Tập đọc BÁC ĐƯA THƯ
I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc Bác. Trả lời được câu hỏi 1
( SGK )
*(KNS)
II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
1.KTBC : Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp chú không? Sự việc kết thúc ra sao?
2.Bài mới:giới thiệu bài và ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1
Đọc mẫu lần 2
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
+Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép.
+Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
+Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài.
Cần luyện đọc kĩ các câu: 1, 4, 5 và câu 8.
+Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn)
+Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
+Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần inh, uynh.
Tìm tiếng trong bài có vần inh?
Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần inh, uynh?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
(KNS) -Xác định giá trị
-Tự nhận thức bản thân
-Thể hiện sự cảm thông
-Giao tiếp lịch sự, cởi mở
1/Nhận được thư của bố, Minh muốn làm gì?
2/Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh muốn làm gì?
Luyện nói:
Đề tài: Nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư.
Giáo viên tổ chức cho từng nhóm 2 học sinh đóng vai bác đưa thư và vai Minh để thực hiện cuộc gặp gỡ ban đầu và lúc Minh mời bác đưa thư uống nước (Minh nói thế nào ? bác đưa thư trả lời ra sao ?)
5.Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại trò chơi đóng vai cho bố mẹ nghe.
TUẦN : 34 Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012 Tập đọc BÁC ĐƯA THƯ I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần yêu mến và chăm sóc Bác. Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK ) *(KNS) II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai đến giúp chú không? Sự việc kết thúc ra sao? 2.Bài mới:giới thiệu bài và ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 Đọc mẫu lần 2 Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài. Cần luyện đọc kĩ các câu: 1, 4, 5 và câu 8. Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần inh, uynh. Tìm tiếng trong bài có vần inh? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần inh, uynh? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: (KNS) -Xác định giá trị -Tự nhận thức bản thân -Thể hiện sự cảm thông -Giao tiếp lịch sự, cởi mở 1/Nhận được thư của bố, Minh muốn làm gì? 2/Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh muốn làm gì? Luyện nói: Đề tài: Nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư. Giáo viên tổ chức cho từng nhóm 2 học sinh đóng vai bác đưa thư và vai Minh để thực hiện cuộc gặp gỡ ban đầu và lúc Minh mời bác đưa thư uống nước (Minh nói thế nào ? bác đưa thư trả lời ra sao ?) 5.Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại trò chơi đóng vai cho bố mẹ nghe. 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi: Không ai đến giúp chú bé cả. Bầy cừu của chú bị sói ăn thịt hết. Lắng nghe. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Học sinh lần lượt đọc các câu nối tiếp theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Luyện đọc diễn cảm các câu: 1, 4, 5 và câu 8. Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. Nghỉ giữa tiết Minh. inh : xinh xinh, hình ảnh, cái kính, uynh: phụ huynh, khuỳnh tay, Chạy vào nhà khoe với mẹ ngay. Chạy vào nhà rót nước mát lạnh mời bác uống. Cháu chào bác ạ. Bác cám ơn cháu, cháu ngoan nhĩ ! Cháu mời bác uống nước cho đỡ mệt. Bác cám ơn cháu. Toán: Ôn tập : CÁC SỐ ĐẾN 100 (Tiếp) I/Mục tiêu - Biết đọc , viết , so sánh các số trong phạm vi 100 ; biết viết số liền trước , số liền sau của một số ; biết cộng trừ số có hai chữ số . II/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: 5 học sinh lên bảng , cả lớp làm bảng con : _ 68 _ 74 _ 96 _ 87 _ 60 32 11 35 4 10 2/Bài mới: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 Giáo viên Học sinh * Bài 1: Viết các số : Ba mươi tám, hai mươi tám, năm mươi tư, sáu mươi mốt, ba mươi, mười chín, bảy mươi chín, tám mươi ba, bảy mươi bảy. * Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống : * Bài 3: a) Khoanh vào số bé nhất : 59 , 34 , 76 , 28 b) Khoanh vào số lớn nhất : 66 , 39 , 54 , 58 * Bài 4: Đặt tính rồi tính : 68 – 31 52 + 37 35 + 42 98 – 51 26 – 63 75 – 45 * Bài 5: Thành gấp được 12 máy bay. Tâm gấp được 14 máy bay. Hỏi cả hai bạn gấp được bao nhiêu máy bay ? - Học sinh tự nêu yêu cầu của bài : Viết các số : Học sinh viết các số rồi chữa bài. 38 , 28 , 54 , 61 , 30 , 19 , 79 , 83 , 77. - Học sinh tự nêu yêu cầu của bài : Viết số liền trước, số liền sau của 1 số đã cho. Học sinh tự làm bài và chữa bài. - Học sinh tự nêu yêu cầu của bài: a) Khoanh vào số bé nhất : b) Khoanh vào số lớn nhất : 2 học sinh lên bảng làm bài. - Học sinh nêu yêu cầu của bài : Đặt tính rồi tính : Học sinh tự làm bài và chữa bài. Khi chữa bài giáo viên cho học sinh nêu lại cách đặt tính, cách tính. Bài giải: Số máy bay cả hai bạn gấp được là: 12 + 14 = 26 ( máy bay) Đáp số: 26 máy bay. 3/Củng cố: Học sinh làm bảng con : 98 – 51 26 – 63 75 – 45 4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài : Ôn tập các số đến 100 ( Tiếp theo). Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012 Tập viết TÔ CHỮ HOA X, Y I.Mục tiêu - Tô được các chữ hoa X, Y Viết đúng các vần: inh, uynh, ia, uya; các từ ngữ: bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ) II.Đồ dùng dạy học: mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. Chữ hoa: X đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : GV HS 1.KTBC: 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: khoảng trời, áo khoác 2.Bài mới : GV giới thiệu và ghi bài. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ X. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: Đọc các vần và từ ngữ cần viết. Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. Viết bảng con. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ X. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: khoảng trời, áo khoác Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. Học sinh quan sát chữ hoa X trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. Chính tả (nghe viết) BÁC ĐƯA THƯ I.Mục tiêu: - Tập chép đúng đoạn “ Bác đưa thư... mồi hôi nhễ nhại ” khoảng 15 – 20 phút. Điền đúng vần inh, uynh; chữ c, k vào chỗ trống. Bài tập 2,3 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : giáo viên học sinh 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. 2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi bài. 3.Hướng dẫn học sinh nghe – viết chính tả Giáo viên đọc lần thứ nhất đoạn văn sẽ nghe viết. Cho học sinh theo dõi trên bảng phụ. Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. Thực hành bài viết (chính tả – nghe viết). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu. Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò:Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. Học sinh nhắc lại. 1 học sinh đọc lại, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: mừng quýnh, khoe, nhễ nhại.. Học sinh nghe đọc và viết bài chính tả vào vở chính tả. Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau. Điền vần inh hoặc uynh Điền chữ c hoặc k Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. Giải Bình hoa, khuỳnh tay, cú mèo, dòng kênh. Toán: ÔN CÁC SỐ ĐẾN 100 I/Mục tiêu: - Thực hiện được cộng , trừ số có hai chữ số ; xem giờ đúng ; giải được bài toán có lời văn II/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng; cả lớp làm bảng con : 68 – 31 52 + 37 35 + 42 2/Bài mới: Bài 1, Bài 2 (cột 1,2), Bài 3 (cột 1,2), Bài 4 Giáo viên Học sinh * Bài 1: Tính nhẩm: a) 60 + 20 = 80 – 20 = 40 + 50 = 70 + 10 = 90 – 10 = 90 – 40 = 50 + 30 = 70 – 50 = 90 – 50 = b) 62 + 3 = 85 – 1 = 84 + 1 = 41 + 1 = 68 – 2 = 85 – 1 = 28 + 0 = 29 – 3 = 85 – 84 = * Bài 2: Tính: 15 + 2 + 1 = 68 – 1 – 1 = 77 – 7 – 0 = 34 + 1 + 1 = 84 – 2 – 2 = 99 – 1 – 1 = * Bài 3: Đặt tính rồi tính: 63 + 25 87 – 14 31 + 56 94 – 34 62 – 62 55 – 33 * Bài 4: Lan có sợi dây dài 72cm, Lan cắt đi 30cm. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu xăngtimet ? * Bài 5: Đồng hồ ghi mấy giờ ? - Học sinh nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm. 6 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con. Khi chữa bài, giáo viên yêu cầu học sinh đọc kết quả làm bài. - 3 học sinh lên bảng làm bài rồi chữa bài. - 3 học sinh lên bảng đặt tinh rồi tính, cả lớp làm bảng con. - Học sinh tự tóm tắt rồi ghi bài giải. Bài giải: Sợi dây còn lại có độ dài là: 72 – 30 = 42 (cm) Đáp số: 42 cm. - Học sinh thi nhau lên bảng chỉ đồng hồ. 3/Củng cố: Cho học sinh chơi trò chơi thi đua nói nhanh Đồng hồ chỉ mấy giờ. 4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo). Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2012 Tập đọc LÀM ANH I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. Hiểu nội dung bài: Anh ch ... giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Cả lớp viết bảng con: mừng quýnh, nhễ nhại, khoe. Học sinh nhắc lại. Học sinh đọc đoạn văn trên bảng phụ. Học sinh viết tiếng khó vào bảng con: Phương, tươi cười, xin. Học sinh tiến hành chép đoạn văn vào tập vở của mình. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Bài tập 2a: Điền chữ s hay x. Giải Bài tập 2a: Sáo tập nói. Bé xách túi. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Tập đọc NGƯỜI TRỒNG NA I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Hiểu nội dung bài: Cụ già trồng na cho con cháu hưởng. Con cháu sẽ không quên công ơn của người đã trồng Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III.Các hoạt động dạy học : GV HS 1.KTBC : Gọi học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ em thích trong bài: “Làm anh” trả lời các câu hỏi trong SGK. 2.Bài mới: giới thiệu bài và ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả. Cho học sinh ghép bảng từ: ngoài vườn, ra quả. Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Luyện đọc lời người hàng xóm và lời cụ già Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Luyện học sinh đọc cả bài. Khi đọc chú ý lời người hàng xóm vui vẻ, xởi lởi lời cụ già tin tưởng. Luyện tập: Tìm tiếng trong bài có vần oai? Tìm tiếng ngoài bài có vần oai, oay? Điền tiếng có vần oai hoặc oay? Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: 1/Thấy cụ già trồng na người hàng xóm khuyên cụ điều gì? Cụ tả lời thế nào? Bài có mấy câu hỏi? Đọc các câu hỏi trong bài? Luyện nói: Đề tài: Kể về ông bà của em. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và đọc các câu dưới tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, theo nhóm 3 học sinh, kể cho nhau nghe về ông bà của mình Nhận xét phần luyện nói của học sinh. 5.Củng cố:Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Ghép bảng từ: ngoài vườn, ra quả. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. Từng cặp 2 học sinh, một em đọc lời người hàng xóm, một em đọc lời cụ già. Các em luyện đọc, thi đọc giữa các nhóm. 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Nghỉ giữa tiết Oai: củ khoai, phá hoại, Oay: hí hoáy, loay hoay, Điền vào chỗ trống: Bác sĩ nói chuyện điện thoại. Diễn viên múa xoay người. Nên trồng chuối vì trồng chuối nhanh có quả còn trồng na lâu có quả. Con cháu cụ ăn na sẽ không quên ơn người trồng. Có 2 câu hỏi, người ta dùng dấu chấm hỏi để kết thúc câu hỏi. Cụ ơi, cụ nhiều tuổi sao còn trồng na? Cụ trồng chuối có phải hơn không? Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Ông tớ rất hiền. Ông tớ kể chuyện rất hay. Ông tớ rất thương con cháu. Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại. Thực hành ở nhà. TNXH THỜI TIẾT I.Mục tiêu : - Nhận biệt thay đổi của thời tiết. - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi. *(BVMT) II.Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK, hình vẽ các hiện tượng về thời tiết các bài trước đã học.. Giấy khổ to, bút màu, III.Các hoạt động dạy học : GV HS 1.Ổn định : 2.KTBC: Hãy kể các hiện tượng về thời tiết mà em biết? 3.Bài mới: Hoạt động 1 : Trò chơi Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi. Chọn đúng tên dạng thời tiết ghi trong tranh Cài tên dạng thời tiết tranh nào vẽ cảnh trời nóng, tranh nào vẽ cảnh trời rét ? Vì sao bạn biết ? Bước 2: Học sinh tiến hành chơi, mỗi lần 2 học sinh tham gia chơi, lần lượt đến tất cả các em đều chơi. Bước 3: Giáo viên nhận xét cuộc chơi. Hoạt động 2: Thực hiện quan sát. (BVMT) thời tiết nắng, mưa, gió, nóng, rét là mọt yếu tố của môi trường. Sự thay đổi của thời tiết có thể ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người. Có ý thức giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi. Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ và định hướng cho học sinh quan sát : Các em hãy quan sát bầu trời, cây cối hôm nay như thế nào? Vì sao em biết điều đó? Bước 2: Giáo viên hướng dẫn các em ra hành lang hoặc sân trường để quan sát. Bước 3: Cho học sinh vào lớp. Gọi đại diện các em trả lời câu hỏi nêu trên. Hoạt động 3: Trò chơi ăn mặc hợp thời tiết. Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi: đưa ra các tranh có những học sinh ăn mặc theo thời tiết. Cho học sinh nhìn tranh nối đúng cách ăn mặc đúng theo tranh theo thời tiết. Bước 2: Tổ chức cho học sinh tiến hành chơi. Tuyên bố người thắng cuộc động viên khuyến khích các em. 4.Củng cố dăn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt. Dặn dò: Học bài, sưu tầm các tranh ảnh, ca dao, tục ngữ nối về thời tiết, xem bài mới. Các hiện tượng về thời tiết đó là: nắng, mưa, gió, rét, nóng, Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm 2 học sinh. Đại diện từng nhóm nêu kết quả thực hiện. Thời tiết thay đổi liên tục theo ngày, theo tuần, Quan sát và nêu những hiểu biết của mình về thời tiết hôm nay. Đại diện các nhóm nêu kết quả quan sát được. Học sinh lắng nghe và nắm luật chơi. Học sinh tiến hành nối các tranh cho thích hợp theo yêu cầu của giáo viên. Học sinh nhắc lại nội dung bài học. Thực hành ở nhà. Thứ sáu ngày 11 tháng 5 năm 2012 Kể chuyện HAI TIẾNG KÌ LẠ I.Mục tiêu : - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. Biết được ý nghĩa câu chuyện: lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ *(KNS) II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý. III.Các hoạt động dạy học : GV HS 1.KTBC : Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. 2.Bài mới :giới thiệu bài và ghi bảng. Kể chuyện: Giáo viên kể 2 lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện: Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời các câu hỏi. Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì? Y/ cầu mỗi tổ cử 1 đại diện để thi kể đoạn 1. (KNS) -Xác định giá trị -Thể hiện sự cảm thông, hợp tác -Ra quyết định -Lắng nghe tích cực -Tư duy phê phán Cho học sinh tiếp tục kể theo tranh 2, 3 và 4 Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: Theo em, hai tiếng kì lạ mà cụ già dạy cho Pao-lích là hai tiếng nào? Vì sao Pao-lích nói hai tiếng đó, mọi người lại tỏ ea yêu mến và giúp đỡ cậu 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. 4 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ” Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện. Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể. Pao-lích đang buồn bực. Câu hỏi dưới tranh: Cụ già nói điều gì làm em ngạc nhiên? Học sinh thi kể đoạn 1 (mỗi nhóm đại diện 1 học sinh) Lớp góp ý nhận xét các bạn đóng vai và kể. Tiếp tục kể các tranh còn lại. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể lại toàn bộ câu chuyện). Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. Hai tiếng vui lòng cùng lời nói dịu dàng, cách nhìn thẳng vào mắt người đối thoại. Hai tiếng vui lòng đã biến em bé Pao- lích thành em bé ngoan ngoãn, lễ phép, đáng yêu. Vì thế em được mọi người yêu mến và giúp đỡ. Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I/Mục tiêu: - Đọc , viết , so sánh được các số trong phạm vi 100 ; biết cộng , trừ các số có hai chữ số ; biết đo độ dài đoạn thẳng ; giải được bài toán có lời văn . II/Các hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra bài cũ: 3 học sinh lên bảng làm bài tập : 22 + 36 = 96 – 32 = 62 – 30 = 89 – 47 = 44 + 44 = 45 - 5 = 2/Bài mới: Bài 2 ( b ), Bài 3 (cột 2 , 3 ), Bài 4, Bài 5 Giáo viên Học sinh * Bài 1: Viết số : Năm, mười chín, bảy mươi tư, chín, ba mươi tám, sáu mươi chín, không, bốn mươi mốt, năm mươi lăm. * Bài 2: Tính : 4 + 2 = 10 – 6 = 3 + 4 = 14 + 4 = 8 – 5 = 19 + 0 = 2 + 8 = 18 – 5 = 3 + 6 = 17 – 6 = 10 – 7 = 12 + 7 = * Bài 3: Điền dấu > < = vào chỗ chấm : 35 . . . 42 90 . . . 100 38 . . . 30 + 8 87 . . . 85 60 . . . 60 46 . . . 40 + 5 63 . . . 36 50 . . . 50 94 . . . 90 + 5 * Bài 4: Một băng giấy dài 75cm, em cắt bỏ đi 25cm. Hỏi băng giấy còn lại dài bao nhiêu xăngtimet ? * Bài 5: Đo rồi ghi số đo độ dài từng đoạn thẳng : - Học sinh tự nêu nhiệm vụ : Viết số . Học sinh tự viết các số rồi chữa bài. 5 , 19 , 74 , 9 , 38 , 69 , 0 , 41 , 55. Khi chữa bài cho học sinh nhìn vào số mới viết để đọc số. - 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con. - Học sinh tự nêu nhiệm vụ : Điền dấu > < = vào chỗ chấm . 3 học sinh lên bảng làm mỗi em một cột, cả lớp làm bảng con. Tóm tắt: Có : 75cm Cắt bỏ : 25cm Còn lại : . . . cm ? Bài giải: Băng giấy còn lại có độ dài là: 75 – 25 = 50 (cm) Đáp số: 50 cm. - Học sinh tự nêu nhiệm vụ : Thực hành đo độ dài từng đoạn thẳng rồi viết số đo vào chỗ chấm. 3/Củng cố: Học sinh làm bảng con : 63 . . . 36 50 . . . 50 94 . . . 90 + 5 4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài Luyện tập chung ( Tiếp ).
Tài liệu đính kèm: