Học vần
Bài 22: p- ph – nh
A. Mục đích yêu cầu:
- Đọc viết đợc: ph, nh, phố xá, nhà cửa.
- Đọc đợc từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Luyện nói đợc từ 2-3 câu theo chủ đề: chợ phố thị xã.
B. Đồ dùng dạy học.
- Bộ ghép chữ tiếng việt
- Tranh minh họa cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C .Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc.
- Đọc câu ứng dụng trong sgk
- Nhận xét cho điểm
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Ghi đầu bài: p - ph - nh
2.Dạy chữ ghi âm
a. Nhận diện chữ: p
- Viết lên bảng p và hỏi.
+ Chữ gồm những nét nào?
+ Hãy so sánh p và n ?
Tuần 6 Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012 Học vần Bài 22: p- ph – nh A. Mục đích yêu cầu: - Đọc viết được: ph, nh, phố xá, nhà cửa. - Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Luyện nói được từ 2-3 câu theo chủ đề: chợ phố thị xã. B. Đồ dùng dạy học. - Bộ ghép chữ tiếng việt - Tranh minh họa cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C .Các hoạt động dạy học: Tiết1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc. - Đọc câu ứng dụng trong sgk - Nhận xét cho điểm II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Ghi đầu bài: p - ph - nh 2.Dạy chữ ghi âm a. Nhận diện chữ: p - Viết lên bảng p và hỏi. + Chữ gồm những nét nào? + Hãy so sánh p và n ? b. Phát âm: - Phát âm mẫu - Theo dõi và sửa sai . a. Nhận diện chữ: ph - Chữ Ph được ghép bởi những con chữ nào? - Nêu vị trí của các con chữ trong âm? - Hãy so sánh P và Ph? - Lấy cho cô chữ ph b. Phát âm và đánh vần chữ. +Phát âm: - Phát âm mẫu (giải thích) - Theo dõi chỉnh sửa + Đánh vần tiếng khoá. - Muốn có tiếng phố ta thêm âm gì?dấu gì? - Hãy phân tích tiếng phố? - Hướng dẫn đánh vần? - Theo dõi chỉnh sửa. + Đọc từ khoá: *nh: (quy trình tương tự) c. Đọc từ ứng dung. - GV cho HS tự tìm từ mới - Giải nghĩa nhanh, đơn giản. - Đọc mẫu - Theo dõi chỉnh sửa. d. Hướng dẫn viết - Viết mẫu, nêu quy trình. - Theo dõi chỉnh sửa H: Cô vừa dạy âm gì ? Tiếng gì ? Từ gì ? - Viết bảng con: củ sả, kẻ ô. 2 HS đọc. - HS đọc: p - ph - nh - Chữ p gồm nét xiên phải, nét sổ thẳng và 1 nét móc 2 đầu - Giống nhau: Đều có nét móc 2 đầu - Khác nhau: Chữ p có 1 nét xiên phải và nét sổ thẳng còn chữ n có nét móc xuôi - Phát âm cá nhân, nhóm, lớp - Chữ ph được ghép bởi chữ p và h - Chữ P đứng trước, chưa h đứng sau. - Giống nhau: Đều có chữ P - Khác nhau: Chữ Ph có thêm chữ h đứng sau. - Cả lớp lấy chữ ph - Sử dụng hộp đồ dùng gài chữ. - Phát âm cá nhân , nhóm, lớp - Thêm âm ô và dấu sắc - Cả lớp gài: Phố - Tiếng phố có âm ph ghép với âm ô, âm ph đứng trước, âm ô đứng sau dấu sắc trên ô - Đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp. - Phờ - ô - phô - sắc - phố. - Cả lớp quan sát tranh. - Tranh vẽ phố xá. - HS đọc bài - Đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - HS tìm và gạch chân tiếng có âm vừa học. - HS viết trên bảng con: p - ph - phố xá, nh - nhà lá - HS tự nêu Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc - Đọc lại bài tiết 1 (SGK) - Đọc câu ứng dụng (giới thiệu tranh) - Tranh vẽ gì? - Đọc mẫu, hướng dẫn đọc. b. Luyện nói - Tên bài luyện nói hôm nay là gì? - Trong tranh vẽ cảnh gì? - Chợ dùng để làm gì? c. Luyện viết. - Hướng dẫn cách viết trong vở. - Theo dõi uốn lắn thêm cho HS yếu. C .Củng cố dặn dò - Chỉ bảng đọc toàn bài -Nhận xét giờ học-Dặn chuẩn bị bài sau - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Quan sát tranh, nhận xét - Một số học sinh nêu. - Đọc: cá nhân, nhóm, lớp - Chợ phố,thị xã - Cá nhân trả lời theo suy nghĩ của mình -Nêu quy trình viết và tư thế ngồi viết. - Tập viết trong vở tập viết 1 / tập 1. - Đọc cá nhân đồng thanh - HS nghe. ................................................................................................................................................................................................................................................................................ =================================================== Toán Tiết 21: số 10 A. Mục tiêu: - Có khái niệm ban đầu về số 10; biết 9 thêm 1được 10 - Biết đọc, viết số 10. - Biết đếm, so sánh các số trong phạm vi 10, vị trí của số 10 trong dãy số từ 0 – 10. - Làm bài tập: 1,4,5. B. Đồ dùng dạy học: - Các nhóm đồ vật có số lượng là 10. - HS: Bộ đồ dùng toán 1. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm - cả lớp bảng con. - Nhận xét cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài . 2. Giới thiệu số 10: a. Lập số 10: - Cho HS lấy ra 9 que tính và hỏi - Trên tay em bây giờ có mấy que tính ? - Cho HS thêm 1 que tính nữa và hỏi ? - Trên tay bay giờ có mấy que tính ? - Cho HS nhắc lại "9 que tính thêm 1 que tính là 10 que tính". - Lấy ra 9 chấm tròn rời lấy thêm 1 chấm tròn nữa và hỏi: - Có tất cả mấy chấm tròn ? - Cho HS nhắc lại "9 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 10 chấm tròn". - Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK. - Có bao nhiêu bạn rắn ? Có bao nhiêu bạn làm thầy thuốc ? - Cho HS nhắc lại "9 bạn thêm 1 bạn là 10 bạn". - Cho HS quan sát hình thứ 2 để nêu được "9 con tính thêm 1 con tính là 10 con tính". - GV nói: Các nhóm này đều có số lượng là 10 nên ta dùng số 10 để chỉ các nhóm đó. b. Giới thiệu chữ số 10 in và viết: - Treo mẫu chữ số 10, nêu "đây là chữ số 10". - Số 10 gồm mấy chữ số ghép lại ? - Đó là những chữ số nào ? - Nêu vị trí của các chữ số trong số ? - Chỉ vào chữ số 10 cho HS đọc. - Viết mẫu và nêu quy trình. c. Nhận xét vị trí của số 10 trong dãy số từ 0 đến 1. - Cho 1 HS lên bảng viết: 0,1,2,3,4,5,6,7,8 9,10. - Số nào đứng liền trước số 10 ? - Số nào đứng liền sau số 9 ? 3. Luyện tập: *BT1 (trang 36). - Bài y/c gì ? - HD viết số 10 ngay ngắn vào từng ô. - Theo dõi giúp HS viết. *Bài 4 (trang 37). - Hỏi: Số10 đứng sau những số nào ? - Những số nào đứng trước số 10 ? - Nhận xét và cho điểm. *Bài 5 (37). - Cho quan sát phần a và hỏi ? - Trong ba số 4,2,7 người ta khoanh vào số nào ? - Số 7 là số lớn hay bé trong 3 số đó ? - Vậy bài yêu cầu điều gì ? - Nhận xét kết quả. 4. Củng cố - dặn dò: - Đếm từ 0 - 10, từ 10 - 0. - Nhận xét chung giờ học. Xem trước bài 22. - 2 HS lên bảng viết các số. HS1: Viết các số từ 0 đ 9. HS2: Viết các số từ 9 đ 0. - HS lấy que tính. - 9 que tính. - 10 que tính. - 1 vài em nhắc lại. - 10 chấm tròn. - 1 số em nhìn vào tranh nhắc lại. - 9 bạn. - 1 bạn. - 1 số em nhắc lại. - HS nghe và ghi nhớ. - Cả lớp quan sát. - 2 chữ số. - Số 1 và số 0. - Số 1 đứng trước, số 0 đứng sau. - Đọc : 10 - Đếm từ 0 đ 10 và từ 10 đ 0. - Cả lớp viết lên bảng con. - HS đếm. - Số 9. - Số 10. - Đọc đề bài. - Viết số 10. - Viết số 10 theo hướng dẫn. - Viết số thích hợp vào ô trống. - Làm bài vào vở. - 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. - HS quan sát hình vẽ. - Số 7. - Số lớn. - Khoanh vào số lớn theo mẫu. - Làm , đổi vở chéo nhau. - 1 HS đếm xuôi - ngược - HS nghe. ................................................................................................................................................................................................................................................................................ =================================================== Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012 Học vần Bài 23: g- gh A. Mục đích yêu cầu : - Đọc và viết được: g, gh, gà ri, ghế gỗ. - Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng bài 23. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: gà ri; gà gô. B. Đồ dùng dạy học: - Sách tiếng việt tập 1. - Bộ ghép chữ tiếng việt tập 1. - Tranh minh hoạ cho từ ứng dụng, câu ứng dụng và phần luyện nói.SGK C.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc. - Đọc câu ứng dụng trong SGK - Nhận xét cho điểm II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: ghi đầu bài: g - gh 2.Dạy chữ ghi âm a.Nhận diện chữ: - Viết lên bảng g và hỏi. + Chữ g gồm những nét nào? - Hãy so sánh g và a? - Lấy cho cô chữ g b. Phát âm: - Phát âm mẫu - Theo dõi và sửa sai . + Đánh vần tiếng khoá. - Muốn có tiếng gà ta thêm âm gì?và dấu gì? - Hãy phân tích tiếng gà? - Hướng dẫn đánh vần? - Theo dõi chỉnh sửa. + Đọc từ khoá: - Tranh vẽ gì? - Nhận xét đọc *gh: (quy trình tương tự) Lưu ý: Chữ gh là chữ ghép từ hai con chữ g và h (g đứng trước h đứng sau). - so sánh g và gh. c. Đọc từ ứng dung. - GV cho HS tự tìm từ mới. - Giải nghĩa nhanh, đơn giản. - Đọc mẫu - Theo dõi chỉnh sửa. d. Hướng dẫn viết - Viết mẫu, nêu quy trình. - Theo dõi chỉnh sửa H: cô vừa dạy âm gì ? Tiếng gì ? Từ gì ? - Viết bảng con tổ 1, 2, 3 mỗi tổ viết 1 từ: phở bò, phá cỗ, nhổ cỏ. - 1 em đọc. - HS đọc: g - gh - Chữ g gồm hai nét, nét cong hở phải và nét khuyết dưới. - Giống nhau: Có nét cong hở phải. - Khác nhau: Có nét khuyết dưới, a có nét móc ngược. - Cả lớp lấy chữ g trong bộ đồ dùng - Phát âm cá nhân, nhóm, lớp - HS sử dụng hộp đồ dùng gài tiếng. gà - Tiếng gà có âm g đứng trước âm a đứng sau, dấu ` trên a. - HS phân tích. - Đánh vần:cá nhân, nhóm, lớp. gờ - a - ga - huyền gà - Tranh vẽ gà mẹ, gà con. - HS đọc: CN, lớp. - Giống nhau: Đều có chữ g - Khác: gh có thêm chữ h đứng sau - HS tìm và đọc - Đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - HS viết trên bảng con: g - gà gi gh - ghế gỗ - HS tự nêu Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc - Đọc lại bài tiết 1 (SGK) + Đọc câu ứng dụng - Tranh vẽ gì? - Đọc mẫu, hướng dẫn đọc. - Nhận xét cho điểm b. Luyện nói - Tên bài luyện nói hôm nay là gì? - Trong tranh vẽ cảnh gì? - Kể một số loài gà mà em biết ? c. Luyện viết. - Hướng dẫncách viết trong vở - Theo dõi uốn lắn thêm cho HS yếu. C .Củng cố dặn dò: - Chỉ bảng cho HS đọc toàn bài -Nhận xét giờ học -Dặn chuẩn bị bài sau - Đọc cá nhân nhóm ,lớp. - Cả lớp quan sát tranh, nhận xét - Đọc: cá nhân, nhóm, lớp - gà ri; gà gô. - Cá nhân trả lời theo ý thích -Nêu quy trình viết và tư thế ngồi viết. - Tập viết theo vở tập viết 1/tập viết 1. - Đọc bài trên bảng - HS nghe ................................................................................................................................................................................................................................................................................ =================================================== Toán Tiết 22: Luyện tập A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Nhận biết số lượng trong phạm vi 10. - Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10. - Cấu tạo của số 10. - Làm bài tập 1,3,4. B. Đồ dùng dạy - học: - GV:Các tấm thẻ ghi số từ 0 đến 10. -HS: Bộ đồ dùng học toán. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra về nhận biết các nhóm đồ vật ... t mẫu - Nêu đặc điểm hình dáng ,màu sắc , hình dáng của quả cam? - Còn có quả nào giống quả cam? * Hướng dẫn mẫu a.Xé hình quả cam -Lấy 1 tờ giấy màu lật mặt sau vẽ một hình tròn -Xé rời ra -Xé chỉnh sửa cho giống hình quả cam b.Xé hình lá -Xé hình chữ nhật bằng giấy màu xanh.xé 4 góc của hình chữ nhật -Xé chỉnh sửa cho giống chiếc lá c. Xé cuống lá - Vẽ và xé hình chữ nhật - Xé đôi hình chữ nhật lấy một nửa làm cuống d. Dán hình - Làm các thao tác bôi hồ ,dán quả ,cuống và lá lên giấy nền C.Củng cố-dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn chuẩn bị bài sau - Cả lớp lắng nghe - HS quan sát mẫu. -Quả cam hình hơi tròn ,phình ở giữa ,phía trên có cuống ,phía dưới hơi lõm .Khi chín có màu vàng - Quả táo , quả quýt - Cả lớp quan sát, thực hiện theo GV. - Quan sát và nhắc lại các thao tác, thực hiện theo GV. - Quan sát và nhắc lại, thực hiện theo GV. - Nêu lại các thao tác, thực hiện theo GV - HS nghe và ghi nhớ. ................................................................................................................................................................................................................................................................................ =================================================== Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012 Học vần Bài 25: ng - ngh A. Mục đích yêu cầu: - Đọc và viết được: ng, ngh, ngừ, nghệ, cá ngừ, củ nghệ. - Đọc được từ, câu ứng dụng bài 25. - Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề: bê, nghé, bé. B. Đồ dùng dạy - học: - Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh minh họa từ ứng dụng, câu ứng dụng. .C. Các hoạt động dạy -học: Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc. - Đọc từ ứng dụng, câu ứng dụng. - Nhận xét cho điểm. II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài: ng, ngh 2. Dạy chữ ghi âm:ng a. Nhận diện chữ: - Viết bảng ng và hỏi: - Chữ ng ghép bởi những con chữ nào ? - ng và g có gì giống và khác nhau ? - Tìm và gài chữ ng. b. Phát âm và đánh vần: + Phát âm: - Phát âm mẫu: Ngốc lưỡi nhích về phía vòm miệng, hơi thoát ra cả 2 đường mũi và miệng. - Nhận xét, chỉnh sửa. + Đánh vần tiếng khoá. - Muốn có tiếng ngừ ta thêm gì? - Đọc tiếng em vừa ghép. - Viết bảng: ngừ - Hãy phân tích tiếng ngừ ? - Hãy đánh vần tiếng ngừ ? - Theo dõi, chỉnh sửa. + Đọc từ khoá. - Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng: Cá ngừ (giải thích). *Ngh: (Quy trình tương tự). *Nhận diện chữ - Ghi bảng chữ ngh nói: Phát âm giống chữ ng để phân biệt ta gọi ngh là ngờ kép. - ngh được ghép bởi những chữ nào ? - ngh và ng giống và khác nhau ở điểm nào ? c. Đọc từ ứng dụng: - GV cho HS tự tìm từ mới. - Giải nghĩa nhanh, đon giản. - Đọc mẫu. -Theo dõi, chỉnh sửa. c. Hướng dẫn viết chữ. - Viết mẫu và nêu quy trình - Nhận xét, chỉnh sửa H: Cô vừa dạy âm gì ? Tiếng gì ? Từ gì ? - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: Quả thị, qua đò, giỏ cá. - 2 đến 3 em đọc. - Đọc : ng, ngh. - Chữ ng được ghép bởi 2 con chữ n và g. - Giống: Đều có chữ g. -Khác: Chữ ng có thêm n. - HS thực hành ghép. - Phát âm (Cá nhân, nhóm, lớp). - Thêm âm ư và dấu huyền - Đọc cá nhân. - Tiếng ngừ có âm ng đứng trước, âm ư đứng sau, dấu huyền trên âm ư. - Đánh vần (cá nhân, nhóm, lớp). ngờ - ơ - ngư - huyền - ngừ. - Đọc trơn: ngừ. - HS quan sát tranh và nhân xét - Cá ngừ. - Đọc trơn từ cá ngừ (cá nhân,nhóm .lớp). - ngh được ghép bởi ba con chữ n, g, h. - Giống: đều là ng. -Khác : ngh có thêm h. - 1 đến 3 em đọc. - HS thi đua tìm. - Đọc cá nhân ,nhóm, cả lớp. - HS viết lên bảng con: ng - cá ngừ ngh - củ nghệ - HS tự nêu Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 (SGK) + Đọc câu ứng dụng. - Tranh vẽ gì ? - Viết câu ứng dụng lên bảng. - Đọc mẫu, hướng dẫn đọc. b. Luyện nói: - Cho HS đọc tên bài luyện nói. - Trong tranh vẽ gì ? - Con bê là con của con gì, nó mầu gì ? - Con bê và con nghé thường ăn gì ? c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết: q - qu - chợ quê gi, cụ già. trong vở tập viết. - Theo dõi, uốn nắn HS yếu 4. Củng cố - dăn dò: - Cho HS đọc lại bài trên bảng. - Nhận xét chung giờ học. - Xem trước bài 26. - Đọc cá nhân , nhóm, lớp. - Quan sát tranh minh hoạ và nhân xét - Một vài em nêu. - 1 đến 3 em đọc. - Đọc cá nhân, nhóm lớp. - Một vài em đọc: bê, nghé, bé. - Thảo luận theo tranh và nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - HS tự trả lời. - Nhắc lại cách cầm bút và những quy định khi ngồi viết. - HS viết vở tập viết 1/ tập 1 - 1 HS đọc. - Nghe và ghi nhớ. ................................................................................................................................................................................................................................................................................ =================================================== Toán Tiết 24: Luyện tập chung A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: So sánh các số trong phạm vi 10. - Cấu tạo của số 10. - Thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10, xắp xếp các số theo thứ tự đã xác định. - Bài tập làm 1,2,3,4. B. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng phụ, tranh, sách. - Học sinh: Sách học sinh, bộ đồ đung toán 1. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Viết các số 1, 4, 5, 7, 6, 1 theo thứ tự từ bé đến lớn; từ lớn đến bé. - Số nào là lớn nhất ? bé nhất ? - Nhận xét cho điểm 2. Luyện tập: *Bài 1(trang 42): - Gọi HS nêu yêu cầu bài - Hướng dẫn dựa vào thứ tự từ bé đến lớn của các số trong phạm vi 10 để điền số thích hợp và ô trống. -Đưa ra kết qủa đúng để HS kiểm tra lại bài của mình. * Bài 2: >,<,= ? 4 ... 5 2 ... 5 8 ... 10 7 ... 7 3 ... 2 7 ... 5 4 ... 4 10 ... 9 7 ... 9 1 ... 0 *Bài 3( trang 42): - Bài yêu cầu gì ? - Hướng dẫn dựa vào thứ tự đó để điền số thích hợp vào . - Gọi HS nhận xét. *Bài 4( trang 42): - Bài yêu cầu gì ? - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm bài tập. - Nhận xét sửa sai. 3. Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Thi viết các số từ 0 đến 10 và từ 10 đến 0. - Nhận xét chung giờ học. - Dặn Ôn lại bài để khắc sâu hơn - 2 HS lên bảng viết. - Nêu câu trả lời. - HS tự nêu. - Số - Làm bài và đổi vở kiểm tra chéo. - Nhận xét bài của bạn bài của bạn. - Điền dấu vào chỗ chấm - So sỏnh cỏc số để điền dấu - Làm theo nhúm - Nhận xột - chữa bài - HS tự nêu: Số - Đọc các số từ 0 đến 10, từ 10 đến 0. - Làm bài và đổi vở kiểm tra chéo. - HS nhận xét. - HS tự nêu - 2 HS lên bảng làm. - Dưới lớp nhân xét kết qủa của bạn. - Viết các số 8, 5, 2, 9, 6 theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. - Các tổ cử đại diện lên chơi - HS nghe và ghi nhớ. ................................................................................................................................................................................................................................................................................ =================================================== Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2012 Học vần Bài 26: y - tr A. Mục đích yêu cầu: - Đọc và viết được: y, tr, y tá, tre ngà. - Đọc được câu ứng dụng: Bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã. - Luyện đọc từ 2-3 theo chủ đề nhà trẻ B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cho từ khoá: y tá, tre ngà. - Tranh minh hoạ cho cho câu ứng dụng và phần luyện nói. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra bài cũ: - Viết: ngã tư, nghé ọ. - Đọc từ ứng dụng, câu ứng dụng. - Nhận xét cho điểm. II. Dạy - học bài mới: 1 .Giới thiệu bài (trực tiếp). 2. Dạy chữ ghi âm: y a. Nhận diện chữ: - Chữ y gồm những nét nào ? - Chữ y và chữ u có gì giống và khác - Cho HS tìm và gài chữ y. b. Phát âm và đánh vần: - Phát âm mẫu (giống i). - Chữ y trong bài đứng một mình tạo thành tiếng y. - Cho HS quan sát tranh. - Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng: y tá (giải thích). - Đọc mẫu: y - y tá. Dạy tr ( qui trình tương tự) c. Đọc từ ứng dụng: - GV cho HS tự tìm từ mới. - Đọc mẫu: kết hợp, giải thích. Y tế: Chuyên phòng và chữa bệnh để đảm bảo sức khoẻ. Chú ý: Tập trung để hết tâm trí vào 1 việc gì đó trong 1 lúc. Cá trê: Là loại cá nước ngọt, da trơn, đầu bẹp, mép có râu, vây ngực có cạnh cứng. d. Hướng dẫn viết -Viết bảng và nêu quy trình -Nhận xét sửa cho học sinh H: Cô vừa dạy âm gì ? Tiếng gì ? từ gì ? - 2 HS lên bảng viết - 1 vài HS đọc. - HS đọc y - tr. - 1 nét xiên phải, 1 nét móc ngược và 1 nét khuyết dưới. - Giống: 1 nét xiên phải và 1 nét móc ngược. - Khác: u có thêm nét móc ngược. y có 1 nét khuyết dưới. - Tìm và gài chữ y. - Phát âm (cá nhân, nhóm lớp). - Tìm và gài tiếng y. - Quan sát tranh. - Tranh vẽ cô y tá. - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS thi đua tìm. - Một vài HS đọc bài. - Đọc cá nhận, nhóm. - Cả lớp đọc lại. - Cả lớp viết bảng con: y - y tá tr - tre ngà - HS tự nêu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 (Chỉ không theo thứ tự cho HS đọc). - Theo dõi, chỉnh sửa . + Đọc từ ứng dụng. - Tranh vẽ gì ? - Em bé được bế đi đâu nhỉ ? - Gắn bảng câu ứng dụng. - Sửa chữa và đọc mẫu. b. Luyện nói: - Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ? - Tranh vẽ gì ? - Các em đang làm gì ? - Người lớn nhất trong tranh gọi là gì ? c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết: y, tr, y tá, tre ngà. Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ. - Theo dõi, chỉnh sửa 4. Củng cố dặn dò: - Gọi đọc toàn bài trên bảng. - Nhận xét chung giờ học. - Đọc lại bài, xem trước bài 27. - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Trạm y tế và 1 người mẹ bế 1 em bé. - Em bé được bế vào trạm y tế. - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. - một vài em đọc lại. - Nhà trẻ - Các em bé ở nhà trẻ. - Vui chơi. - Cô trông trẻ. - Tập viết trong vở tập viết 1 / tập 1. - 1 HS đọc. - Nghe và ghi nhớ. ................................................................................................................................................................................................................................................................................ ==============================================================
Tài liệu đính kèm: