Giáo án Tuần 7 - Lớp 3

Giáo án Tuần 7 - Lớp 3

Tuần 7

toán

Bảng nhân 7

I. Mục tiêu:

 Giúp học sinh:

- Tự lập đợc và học thuộc bảng nhân 7.

- áp dụng bảng nhân 7 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.

- Thực hành đếm thêm 7.

II. Đồ dùng dạy- học:

- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn.

III. Các hoạt động dạy- học:

A. Bài cũ: 4’

 37: 5 24 : 6

B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài:1’

2. Tìm hiểu bài: 12’

* HD thành lập bảng nhân 7.

7 x 1 = 7 7 x 6 = 42

7 x 2 = 14 7 x 7 = 49

7 x 3 = 21 7 x 8 = 56

7 x 4 = 28 7 x 9 = 63

7 x 5 = 35 7 x 10 = 70

 

doc 35 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 525Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 7 - Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
toán
Bảng nhân 7
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh:
- Tự lập được và học thuộc bảng nhân 7.
- áp dụng bảng nhân 7 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
- Thực hành đếm thêm 7.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy- học:
Nội dung
Hoạt động của GV
HĐ của HS
A. Bài cũ: 4’
 37: 5 24 : 6
- Gọi 2 HS lên bảng làm cả lớp làm bảng con.
- Nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc bảng nhân 6.
- HS làm bài.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:1’
- Giới thiệu- Ghi bảng
2. Tìm hiểu bài: 12’
* HD thành lập bảng nhân 7.
- Lấy cho cô 1 thẻ có 7 hình tròn.
+ Có mấy hình tròn?
+ 7 hình tròn được lấy mấy lần?
- HS thực hành.
+ Có 7 hình tròn.
+ 7 hình tròn được lấy 1 lần.
+ 7 được lấy mấy lần?
+ 7 được lấy 1 lần.
+ Lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 1 lần?
- HS đọc phép nhân.
 7 x 1 = 7
7 x 1 = 7 7 x 6 = 42
7 x 2 = 14 7 x 7 = 49
7 x 3 = 21 7 x 8 = 56
7 x 4 = 28 7 x 9 = 63
7 x 5 = 35 7 x 10 = 70
Lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 hình tròn.
+ 7 hình tròn được lấy mấy lần?
+ Vậy 7 được lấy mấy lần?
+ Hãy lập phép tính tương ứng với 7 được lấy 2 lần.
+ 7 hình tròn được lấy 2 lần.
+ 7 được lấy 2 lần
+ 7 x 2 = 14
+ 7 nhân 2 bằng mấy?
+ 7 nhân 2 bằng 14
+ Vì sao con biết 7 nhân 2 bằng 14?
7 + 7 = 14 (đếm)
- Lấy 3 lần, mỗi lần 1 tấm bìa có 7 hình tròn.
+ 7 được lấy mấy lần?.
+ 7 được lấy 3 lần
+ Lập cho cô phép tính
+ 7 x 3 
+ Tìm kết quả 7 x 3 =..?
7 nhân 3 bằng 21
+ Vì sao con tìm được kết quả bằng 21.
14 + 7 = 21
7 + 7 + 7 = 21
- Gọi HS đọc lại 3 phép tính vừa lập, GV ghi bảng.
- Yêu cầu HS dựa vào cách lập trên để lập các phép tính còn lại.
- Gọi HS đọc phép nhân và kết quả.
- GV nói: Đây là bảng nhân 7. Các phép trong bảng đều có 1 thừa số là 7, thừa số còn lại lần lượt từ 1 đến 10.
*Luyện đọc thuộc bảng nhân.
- GV hướng dẫn cách đọc, HS luyện đọc thuộc.
- Xoá dần bảng
- Tổ chức cho học sinh thi đọc.
- Đọc đồng thanh.
- Đọc nhẩm
- Đọc thuộc lòng
3. Luyện tập: 20’
* Bài 1: Tính nhẩm:
7 x 3 = 7 x 1 =
7 x 5 = 0 x 7 =
7 x 7 = 7 x 0 =
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS thực hành nhẩm theo nhóm đôi (1 HS hỏi- 1 HS trả lời).
- Gọi 1 số nhóm trình bày, nhận xét.
- GV ghi bảng: 0 x 7, 7 x 0.
- 1 HS đọc.
- Thực hành nhẩm nhóm đôi.
- Trình bày
- Nhận xét.
+ Con có nhận xét gì về 2 phép tính trên?
- HSTL
* Bài 2: Giải toán.
- Gọi HS đọc đề toán.
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- Chữa bài, cho điểm.
- 1 HS đọc.
1 tuần lễ: 7 ngày
4 tuần lễ: ? ngày
- HS làm bài.
- HS đọc bài làm.
* Bài 3: Đếm thêm 7
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
+ Số đầu tiên là số 7.
- Tiếp sau số 7 là số nào?
+  là số 14
- 7 cộng thêm mấy thì bằng 14.
+ 7 +7 = 14
- Tiếp sau số 14 là số nào?
+  là số 21
+ Con làm như thế nào để tìm được số 21?
+ lấy 14 + 7 = 21
- Y/c hs làm tiếp bài
- HS làm bài
- Gọi HS đọc bài làm.
- Nhận xét, củng cố.
- Đọc bài
3. Củng cố, dặn dò:3’
- Gọi HS đọc bảng nhân 7 .
- Nhận xét giờ học.
 Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
Tuần 7 tập đọc - kể chuyện
Trận bóng dưới lòng đường
I. Mục tiêu
 A. Tập đọc:
1.Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó: lao đến, giây lát, nổi nóng, tán loạn 
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cụm từ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài.
2- Đọc hiểu:
 + Từ ngữ: cánh phải, cầu thủ, khung thành.
 + ý nghĩa câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn.
Phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.
B- Kể chuyện:
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật trong truyện.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
 II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc, tranh
III. Các hoạt động dạy - học:
Tập đọc
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: 5’
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài TĐ “Nhớ lại buổi đầu đi học”
- Nhận xét, ghi điểm.
- 2 học sinh đọc.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 2’
- Giới thiệu- Ghi bảng
2. Luyện đọc: 20’
+ Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt.
- Theo dõi.
+ Đọc từng câu:
+Đọc đoạn:
- Yêu cầu HS luyện đọc từng câu.
- Theo dõi, sửa sai cho HS.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- HS đọc tiếp nối câu.
- HS đọc từng đoạn
- Chú ý ngắt giọng đúng cho học sinh.
Bỗng/ cậu thấy cái lưng còng của ông cụ sao giống lưng ông nội đến thế.// Cậu bé vừa chạy theo chiếc xích lô,/ vừa mếu máo//.
- Ông ơi!// cụ ơi!// Cháu xin lỗi cụ.//
- HS luyện đọc
- Yêu cầu HS đọc chú giải SGK.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối đoạn trước lớp.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn
- Tổ chức luyện đọc đoạn trong nhóm.
- HS Luyện đọc nhóm 4.
- Cho 1 - 2 nhóm thi đọc.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
3. Tìm hiểu bài: 15’
- 1 HS đọc toàn bài.
+ Đoạn 1:
+ Các bạn nhỏ đang chơi bóng ở đâu?
- Lớp đọc thầm.
+.. dưới lòng đường.
+ Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu?
- Vì bạn Long mải đá bóng 
+ Đoạn 2:
+ Đoạn 3:
+ Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn
+ Thái độ của các bạn nhỏ ntn khi tai nạn xảy ra?
- Tìm các chi tiết cho thấy Quang rất ân hận trước tai nạn do mình gây ra?
- 1 HS đọc.
+Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, quả bóng đập vào đầu một cụ già
+ Cả bọn hoảng sợ bỏ chạy.
- 1 HS đọc.
Quang nấp sau 
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- HS tự do trả lời.
*GV chốt:(Mục tiêu)
4.Luyện đọc lại bài.
 17’
- GV đọc mẫu đoạn 3.
 + Lưu ý:
Thật là quá quắt!- giọng bực bội.
Ông ơicụ ơi! Cháu xin lỗi cụ. – lời gọi ngắt quãng, cảm động.
- Nhận xét, cho điểm.
- 2,3 HS thi đọc.
- Bài tập đọc có những giọng đọc nào?
-Yêu cầu hs luyện đọc theo vai.
-Yêu cầu lớp nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt.
- Người dẫn chuyện,
 Bác đứng tuổi, Quang.
- HS Luyện đọc.
- 2nhóm thi đọc.
kể chuyện: 20’
*Xác định yêu cầu.
- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.
- 1, 2 học sinh đọc.
+ Trong truyện có những nhân vật nào?
+ Có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhân vật nào?
- HS kể tên.
- HS nêu.
* Kể mẫu
 Đoạn 1 : theo lời Quang, Long, Vũ, bác lái xe máy.
 Đoạn 2 : theo lời Quang, Long, Vũ, cụ già, bác đứng tuổi.
 Đoạn 3 : theo lời Quang, cụ già, bác đứng tuổi, bác xích lô.
+ Khi đóng vai nhân vật trong truyện để kể, em phải chú ý điều gì trong cách xưng hô?
- Phải chọn xưng hô là tôi (hoặc mình, em).
- 1 hs kể mẫu1 đoạn.
*Kể theo nhóm
- Cho HS kể theo nhóm đôi, mỗi em chọn 1 đoạn.
- Từng cặp HS thi kể
.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- 2,3 HS thi kể.
- Tuyên dương HS kể tốt.
- NX, bình chọn
5. Củng cố, dặn dò.
- Khi đọc câu chuyện này, có bạn nói Quang thật là hư. Em có đồng tình với ý kiến của bạn đó không? Vì sao?
- HS phát biểu theo suy nghĩ.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà kể lại cho người khác nghe.
Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	
 Tuần 7 Toán
 Luyện tập. 
I. Mục tiêu: 
- Củng cố cho học sinh về kĩ năng thực hành tính trong bảng . 
- áp dụng bảng nhân 7 để giải toán .
- Chuẩn bị cho bài học "Gấp một số lên nhiều lần"
II. Đồ dùng dạy - học :
- Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy- học: 
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt độngcủa HS
A. Bài cũ:3’
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân 7. 
- Nhận xét, đánh giá. 
- Học sinh đọc 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:1’
2. Luyện tập: 32’ 
*Bài 1: Tính nhẩm 
- GT- ghi bảng 
- Cho học sinh thực hành nhóm đôi.
- Gọi đại diện 1 số nhóm trả lời. 
- Nhận xét, đánh giá. 
- Học sinh thực hành nhóm đôi 
- 1 số nhóm trình bày 
*Bài 2: Tính: 
a) 7 x 5 + 15 =
 7 x 9 + 17 = 
- Yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm cả lớp làm vở. 
- Gọi học sinh đọc bài làm. 
- Nhận xét, củng cố. 
- Học sinh làm bài 
- Đọc bài làm 
- Nhận xét 
*Bài 3: (Giải toán) 
- Gọi học sinh đọc đề toán 
- Yêu cầu 1 học sinh nêu tóm tắt.
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm cả lớp làm vở. 
- Gọi học sinh đọc bài làm.
- Chữa bài, cho điểm.
- Đọc đề toán 
 1 lọ: 7 bông hoa 
 5 lọ: .... bông hoa?
- Học sinh làm bài 
- Đọc bài 
- Nhận xét. 
*Bài 4a: Viết phép nhân thích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài 
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm.
- GV nhận xét KL. 
- Học sinh đọc 
- Học sinh làm
- Đọc bài làm 
Bài 5: Viết tiếp số thích hợp nào vào chỗ chấm: 
a, 14,21,28.....,....
b, 56,49,42,..... 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi theo kiểu "tiếp sức" 
- Gọi học sinh đọc bài đúng 
+ Nhận xét, củng cố. 
- Học sinh chơi ,mỗi nhóm 5 em. 
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài học 
- Nhận xét giờ học 
- Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. 
 Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	
Tuần 7 
 Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
CHính tả (Tập chép)
Trận bóng dưới lòng đường
I. Mục tiêu: 
- Chép lại chính xác đoạn: "Một chiếc xích lô... xin lỗi cụ" 
- Củng cố cách viết đoạn văn có câu đối thoại. 
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tr/ ch hoặc iên/ iêm. 
- Điền đúng và học thuộc 11 tên chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái.
-Rèn cho HS ý thức rèn chữ giữ vở sạch đẹp. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Đoạn văn chép sẵn trên bảng phụ. 
- Giấy khổ to viết BT3 + bút dạ.
- Bảng con 
III- Các hoạt động dạy học: 
Nội dung
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A.Bài cũ: 4’
- GV đọc: nhà nghèo, ngoằn ngoèo. 
- Gọi học sinh đọc 27 chữ cái đã học. 
- Nhận xét, cho điểm 
- 2 học sinh lên bảng viết , cả lớp viết bảng con 
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: 1’
2. HD viết chính tả:
 20’ 
+ Trao đổi về nội dung đoạn viết. 
- Giới thiệu , ghi đầu bài
- GV đọc đoạn văn một lượt 
+ Vì sao Quang lại ân hận sau sự việc mình gây ra? 
+ Sau đó Quang sẽ làm gì? 
- 1 học sinh đọc lại 
- Học sinh trả lời 
+HD cách trình bày
+ Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? 
+ Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn trên? 
+ Lời các nhân vật được viết ntn? 
+ Các chữ đầu câu và tên riêng. 
- HSTL
+ HD viết từ khó 
- GV đọc: xích lô, quá quắt, lưng còng... 
- Gọi học sinh đọc lại các từ trên. 
- Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho học sinh 
-  ... - Quan sát, nhận xét chữ E, Ê
+ Tìm các chữ viết hoa có trong bài?
E,Ê
- GV gắn lên bảng 2 chữ mẫu -> hỏi quy trình viết.
- 3 HS nhắc lại.
- GV viết lại 2 chữ, vừa viết vừa nhắc lại quy trình.
- HS nghe, q/s
- Viết bảng.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
- HS viết bảng.
- Nhận xét.
2. HD viết từ ứng dụng: 7’
- Giới thiệu:
- Gắn chữ mẫu
- HS đọc.
+ Con biết gì về Ê - đê? 
(Là tên một dân tộc thiểu số, có trên 270.000 người)
- HSTL
- Quan sát, nhận xét.
- Từ ứng dụng gồm mấy chữ? Là những chữ nào? ( gồm 2 chữ: Ê, đê)
- HSTL
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
- HS nêu
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
- Chú ý: Giữa chữ Ê và chữ đê có dấu gạch ngang
- 1 con chữ 0 
- Viết bảng
- Y/c hs viết bảng
- Uốn nắn sửa sai cho học sinh.
- HS viết bảng lớp, bảng con.
4. HD viết câu ứng dụng: 7’
- Giới thiệu.
GV: Anh em phải thương yêu nhau, sống hòa thuận là hạnh phúc lớn của gia đình.
- HS đọc.
- nghe
- Quan sát, nhận xét.
- Trong câu ứng dụng các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- HSTL
- Viết bảng.
- GV đọc: Em
- 1 HS viết bảng 
- Nhận xét, sửa sai cho học sinh.
- Nhận xét.
5. Viết vở : 13’
- GV hướng dẫn HS viết vở
- Chấm 7 – 10 bài.
- HS viết bài.
6. Củng cố, dặn dò.
 2’
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà ôn bài. Viết phần về nhà.
Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	
 Tuần 7
Thủ công
Gấp, cắt, dán bông hoa (T1)
I. Mục tiêu:
- HS biết gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh, đúng quy trình kỹ thuật.
- Biết gấp cắt dán bông hoa 4, 8 cánh 
- Yêu thích cắt, gấp, dán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu bông hoa 5, 4, 8 cánh bằng giấy thủ công.
- Giấy màu, giấy nháp.
- Kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
- Tranh quy trình gấp, cắt, dán bông hoa.
III. Các hoạt động dạy- học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài cũ: 3’
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 1’
KT đồ dùng của HS
- Giới thiệu- Ghi bảng
2.Các hoạt động:32
*HĐ1: HD học sinh quan sát, nhận xét.
- GV đưa mẫu bông hoa
+ Các bông hoa có màu sắc ntn?
+ Các cánh của bông hoa có giống nhau không?
+ Khoảng cách của các cánh hoa ntn?
+ Có thể áp dụng cách gấp cát dán ngôi sao 5 cánh để cắt bông hoa 5 cánh được không? Nếu được thì làm thế nào?
+ Phải gấp tờ giấy ban đầu làm mấy phần để cắt được bông hoa 4, 8 cánh?
- HS quan sát.
- HSTL
- Có - Ta chỉ việc lượn tròn khi cắt cánh hoa.
* HĐ 2: HD mẫu:
a) Gấp, cắt bông hoa 5 cánh
- GV gọi HS thực hiện gấp để cắt ngôi sao 5 cánh
- Yêu cầu HS nêu các bước bạn vừa gấp.
- GV vẽ đường cong lên hình vừa gấp.Dùng kéo cắt lượn theo đường cong sẽ được bông hoa 5 cánh (có thể cắt sát phần góc nhọn để làm nhụy)
- HS thực hiện
- HS nêu
- HSQS
b) Gấp, cắt bông hoa 4, 8 cánh.
- Cắt tờ giấy hình vuông cạnh tùy ý. Gấp đôi, gấp 4, gấp 8 phần bằng nhau. Vẽ đường cong, cắt theo đường cong được bông hoa 4 cánh.
- Sau khi gấp được 8 phần bằng nhau, gấp đôi được 16 phần bằng nhau. Vẽ đường cong, cắt lượn theo đường cong được bông hoa 8 cánh.
- HSQS
*HĐ 3: Thực hành
-> Học sinh nhắc lại cách gấp.
- HS nhắc lại.
-> Yêu cầu học sinh lên bảng thực hành các thao tác gấp.
- Cả lớp gấp nháp.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò.
 2’
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà luyện gấp thành thạo, chuẩn bị bài sau.
 Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	
 Tuần 7
Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009
tập làm văn
Nghe kể: Không nỡ nhìn - Tập tổ chức cuộc họp
I. Mục tiêu:
	- Rèn kĩ năng nghe và nói: Nghe kể câu chuyện "Không nỡ nhìn", nhớ nội dung truyện, hiểu điều câu chuyện muốn nói, kể lại đúng.
	- Tiếp tục rèn kĩ năng tổ chức cuộc họp, biết cùng các bạn trong tổ mình tổ chức cuộc họp trao đổi một vấn đề liên quan tới trách nhiệm của hs trong cộng đồng.
 - Giúp HS mạnh dạn, tự tin hơn trong giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa truyện
III. Các hoạt động dạy- học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài cũ: 3’
- Yêu cầu hs đọc bài viết kể về buổi đầu đi học của mình.
- Nhận xét, đánh giá
- 2 học sinh đọc
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 1’
- Giới thiệu- Ghi bảng.
2.HD làm bài tập32
*Bài 1: Nghe và kể lại câu chuyện "Không nỡ nhìn"
- Gọi hs đọc y/c
- Treo tranh minh họa
- HS đọc yêu cầu.
- HS q/s, đọc thầm 4 câu hỏi gợi ý
- GV kể lần 1 (giọng vui, khôi hài)
- nghe
+ Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt?
+ Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì?
+ Anh trả lời thế nào?
- ngồi 2 tay ôm mặt.
- Cháu nhức đầu à?
- Cháu không nỡ
- GV kể lần 2
- Gọi hs kể lại
- Y/c hs tập kể theo cặp
- Gọi hs kể thi
+ Em có NX gì về anh thanh niên?
-> GV chốt: tính khôi hài của chuyện, anh thanh niên trong chuyến xe đông khách không biết nhường chỗ cho người già, phụ nữ, phải đứng
- Chúng ta cần có nếp sống văn minh nơi công cộng.
- 1 hs kể lại.
- Tập kể
- 3 hs thi kể.
- HS tự do phát biểu.
- nghe
*Bài 2: Hãy cùng các bạn trong tổ mình tổ chức một cuộc họp
- Gọi hs đọc y/c và gợi ý về nội dung
+ Em hãy trình bày 5 bước tổ chức cuộc họp? (treo bảng phụ)
- Đọc
- Y/c các tổ chọn nội dung họp
VD: - Tôn trọng luật đi đường
 - Bảo vệ của công.
- Chọn nội dung
- Y/c hs làm việc theo tổ
- Gọi 3 tổ thi
- Chỉ định người đóng vai tổ trưởng điều khiển cuộc họp
- Các tổ thi.
 Nhận xét, bình chọn.
3. Củng cố, dặn dò.
+ Nêu trình tự 1 cuộc họp tổ mình trước lớp?
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập kể lại chuyện "Không nỡ nhìn"
HSTL
Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	
 Tuần 7
toán
Bảng chia 7
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Lập bảng chia 7 dựa vào bảng nhân 7 
- Thực hành chia trong phạm vi 7 và giải toán (Về chia thành 7 phần = nhau và chia theo nhóm).
- Học thuộc bảng chia 7.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn.
III. Các Hoạt động dạy - học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài cũ: 3’
- Yêu cầu HS làm BT 3.
- Nhận xét, cho điểm.
- HS làm bài, nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:1’
- Giới thiệu- Ghi bảng
2. HD lập bảng chia 7 
- Gắn một tấm bìa 7 chấm tròn.
+ Lấy 1 tấm bìa có 7 chấm tròn vậy 7 lấy 1 lần là mấy?
- HS lấy ĐDHT.
- 7 lấy 1 lần là 7.
+ Hãy viết phép tính tương ứng với “7 lấy 1 lần”
7 x 1 = 7
+ Trên tấm bìa có 7 chấm tròn, ta cầm lấy 7 chấm tròn thì cầm mấy tấm bìa.
(cầm 1 tấm bìa).
+ Hãy nêu phép tính để được số tấm bìa?
7 : 7 = 1 (tấm bìa)
+ Vậy 7: 7 = ?
7 : 7 = 1
- Gắn lên bảng 2 tấm bìa “1 tấm có 7 chấm tròn, 2 tấm như thế có tất cả ? chấm tròn?
- 14 chấm tròn.
+ Hãy lập phép tính để được số chấm tròn?
7 x 2 = 14
+ Trên tất cả các tấm bìa có 14 chấm tròn. 1 tấm có 7 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
(2 tấm bìa)
+ Hãy nêu phép tính tương ứng?
14 : 7 = 2 (tấm bìa)
+ Vậy 14 : 7 = ?
-> Ghi bảng
14 : 7 = 2
+ Xây dựng tiếp: 7 x 3= ..?
7 x 3 = 21
Vậy 21 : 7 = ?
21 : 7 = 3
-> Lần lượt ta lập hết bảngchia 7
- GV ghi bảng
HS làm theo nhóm đôi- nêu kq
Học thuộc bảng chia.
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Hãy tìm điểm chung của các phép tính trong bảng chia 7?
(Số chia cùng là 7)
+ Con có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 7?
- Là dãy số đếm thêm 7, bắt đầu từ 7.
+ Con có nhận xét gì về kết quả?
-Kq là các số từ 1đến10
- Tổ chức thi đọc thuộc bảng chia 7.
- HS đọc 
3. Luyện tập : 20’
*Bài 1: Tính nhẩm
- Bài tập yêu cầu gì?
- HS đọc đầu bài.
- Y/c HS làm cột 1,2.
- HS làm bài miệng theo nhóm đôi
- Gọi HS đọc bài làm
- Đọc bài, nhận xét
- Nhận xét, đánh giá
*Bài 2: Tính nhẩm
 7 x 5 = 7 x 6 =
35 : 7 = 42 : 7 =
35 : 5 = 42 : 6 =
- Bài yêu cầu gì?
- HS đọc đầu bài.
- HS làm bài miệng 
- Đọc bài, nhận xét
+ Con có nhận xét gì về các phép tính ở từng cột ?
-> Đó là mqh giữa phép nhân và phép chia.
- Lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia.
*Bài 3: Giải toán
- Gọi HS đọc đề bài
- 1 HS đọc.
+ Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
 7 hàng: 56 hs
 1 hàng : ? hs
Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- HS làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm.
- Đọc bài
- Nhận xét, đánh giá
- Nhận xét
*Bài 4: 
- Yêu cầu 1 HS đọc đề toán
- Yêu cầu HS đọc tóm tắt.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- 1HS đọc
 7 hs: 1 hàng
 56 hs: ?hàng
- Gọi HS đọc bài làm
- Đọc bài làm
- Chữa bài, cho điểm
- Nhận xét
4. Củng cố, dặn dò: 3’
+ Đọc bảng chia 7
- HS đọc
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học thuộc bảng chia 7
-BT 1, 2 (cột3,4)
 Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	
 Tuần 7
Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2009
Chính tả (nghe - viết)
Bận
I. Mục tiêu:
	- Nghe và viết đúng đoạn từ "Cô bận cấy lúa Góp vào đời chung" trong bài thơ "Bận".
	- Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt en/oen; tr/ch hay iên/iêng.
	- Trình bày sạch, đẹp bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bảng con, phấn.
III. Các Họat động dạy- học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài cũ: 3’
- GV đọc: tròn trĩnh, chảo rán, giò chả.
- GVNX - cho điểm
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
NX
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 1’
- Giới thiệu- Ghi bảng.
2. HD viết chính tả:22’
B1: Trao đổi về ND đoạn viết.
- GV đọc bài 1 lần.
+ Khổ thơ 2,3 nói lên điều gì?
- HS theo dõi.
- Mọi người đều bận nhưng mà vui.
B2: HD cách trình bày.
+ Đoạn thơ viết theo thể thơ nào?
- 4 chữ.
+ Đoạn thơ có mấy khổ? mỗi khổ thơ có mấy dòng? 
- 2 khổ, có 14 dòng thơ, khổ cuối có 8 dòng thơ.
+ Trong đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa?
.. đầu câu.
+ Tên bài và chữ đầu câu viết như thế nào? 
- Tên bài giữa trang vở, chữ đầu câu lùi vào 3 ô.
B3: HD viết từ khó.
- GV đọc: cấy lúa, thổi nấu, biết chăng.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét, sửa chữa
- Nhận xét.
B4: Viết chính tả
- GV đọc bài
- HS viết bài.
- GV đọc
- Chấm 1 số bài - NX
- Soát lỗi.
3. HD làm bài tập:10’
*Bài 2: Điền en hoặc oen vào chỗ trống.
- Treo bảng phụ
- Chữa bài
- HS đọc yêu cầu
- 1 HS lên bảng
Cả lớp làm vở
*Bài 3(a): Tìm và viết vào chỗ trống
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc bài.
- Làm bài - đọc bài làm
- Nhận xét
- Chữa bài: trung thành, trung kiên..
3- Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn bài,BT 3b
- Chuẩn bị bài giờ sau.
 Rút kinh nghiệm sau giảng dạy: 	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3(7).doc