Giáo án Tuần 8 - Khối Một

Giáo án Tuần 8 - Khối Một

Tiết 1 Ôn Tiếng Việt

I/ Mục tiêu

-Luyện đọc bài ôi, ơi. Viết được các chữ : ôi,ơi, trái ổi, bơi lội, cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi.

-Rèn luyện kỹ năng viết đúng khoảng cách, độ cao, và các dấu thanh của từng chữ đó.

-Giáo dục HS thích học môn Tiếng việt.

 II/ Các hoạt động dạy học:

 1/ Giơiự thiệu bài: GV giới thiệu rồi ghi tên bài,HS nhắc lại tên bài.

 2/ Hoạt động 1: Luyện đọc.

- Gọi 9-10 em đọc toàn bài ôi, ơi. Chú ý đọc đúng dấu hỏi.

- Lớp nghe,nhận xét. GV bổ sung

 3/ Hoạt động 2: HS luyện viết chữ : ôi,ơi, trái ổi, bơi lội, cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi.

 - HS đọc đồng thanh lại toàn bài trong SGK. GV gõ thước.

 - HS viết bài vào vơ ỷcác chữ: ôi,ơi, trái ổi, bơi lội, cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi.

 - GV nhắc HS tư thế ngồi viết, tay cầm bút, vị trí dấu thanh, khoảng cách các con chữ, các chữ.

 - GV theo dõi sửa sai.

 4/ Củng cố, dặn dò:

 - GV nhận xét tiết học.

 - Về nhà đọc lại bài ôi,ơi. Đọc trước bài ui,ưi .

 

doc 7 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 728Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần 8 - Khối Một", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Chiều Thứ hai ngày 03 tháng 10 năm 2011
Tiết 1 Ôn Tiếng Việt
I/ Mục tiêu
-Luyện đọc bài ôi, ơi. Viết được các chữ : ôi,ơi, trái ổi, bơi lội, cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi. 
-Rèn luyện kỹ năng viết đúng khoảng cách, độ cao, và các dấu thanh của từng chữ đó.
-Giáo dục HS thích học môn Tiếng việt.
 II/ Các hoạt động dạy học:
 1/ Giơiự thiệu bài: GV giới thiệu rồi ghi tên bài,HS nhắc lại tên bài.
 2/ Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Gọi 9-10 em đọc toàn bài ôi, ơi. Chú ý đọc đúng dấu hỏi.
- Lớp nghe,nhận xét. GV bổ sung 
 3/ Hoạt động 2: HS luyện viết chữ : ôi,ơi, trái ổi, bơi lội, cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi. 
 - HS đọc đồng thanh lại toàn bài trong SGK. GV gõ thước.
 - HS viết bài vào vơ ỷcác chữ: ôi,ơi, trái ổi, bơi lội, cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi.
 - GV nhắc HS tư thế ngồi viết, tay cầm bút, vị trí dấu thanh, khoảng cách các con chữ, các chữ.
 - GV theo dõi sửa sai.
 4/ Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học. 
 - Về nhà đọc lại bài ôi,ơi. Đọc trước bài ui,ưi .
****************************
Tiết 2 Đạo đức
Bài Gia đình em (T2)
I/ Mục tiêu: 
- Bước đầu biết được trẻ em cú quyền được cha mẹ yờu thương, chăm súc.
- Nờu được những việc trẻ em cần làm để thực hiện kớnh trọng, lễ phộp, võng lời ụng bà, cha mẹ.
- Lễ phộp, võng lời ụng bà, cha mẹ.
*) KNS: - Kỹ năng giới thiệu về những người thân trong gia đình.
- Kỹ năng giao tiếp ứng sử với những người trong gia đình.
- Kỹ năng gia quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà, cha mẹ.
*) Các phương pháp kỹ thuật dạy học có thể sử dụng: Thảo luận nhóm, đóng vai, xử lý tình huống.
*) BVMT - Gia đình chỉ có 2 con góp phần hạn chế gia tăng dân số, góp phần cùng cộng đồng BVMT
II/ Đồ dùng dạy học:- Giáo viên: Tranh, đồ dùng cho học sinh chơi sắm vai.
- Học sinh: Sách bài tập đạo đức.
III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu :
A. Kiểm tra bài cũ:
? Gia đình em có những ai ?
? Em đã đối sử NTN đối với những người trong gia đình ?
- Nêu NX sau KT.
- 1 số em trả lời.
B. Dạy học bài mới:
+ Khởi động: Trò chơi đổi nhà.
- GV phổ biến luật chơi và cách chơi.
+ Thảo luận:
- GV hỏi những em không bị mất nhà lần nào ?
- Em cảm thấy NTN khi luôn có một gia đình ?
- Hỏi những em đã có lần bị mất nhà.
- Em sẽ ra sao khi không có gia đình ?
* Kết luận: Gia đình là nơi em được cha mẹ & những người trong gia dình luôn tre chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng dạy bảo.
- HS chơi cả lớp (GV làm quản trò).
- HS trả lời theo ý hiểu.
- HS nghe & ghi nhớ.
1. Hoạt động 1:
Tiểu phẩm " Chuyện của Bạn Long"
+ Các vai: Long, mẹ Long, Các bạn.
+ Nội dung: Mẹ Long chuyển bị đi làm dặn Long. Trời nắng ở nhà học bài & trông nhà cho mẹ. Long vâng lời và ở nhà học bài. Khi các bạn đế rủ đi đá bóng. Long đã lưỡng lự & đồng ý đi chơi với bạn.
+ Thảo luận:
- Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Long ?
- Điều gì sẽ sẩy ra khi bạn Long không vâng lời mẹ?
- Cho 1 số HS thực hiện tiểu phẩm.
- Cả lớp chú ý & NX.
- Bạn Long chưa nghe lời mẹ.
- Không đủ thời gian học & làm BT cô giáo giao, đã bóng có thể bị ốm.
2. Hoạt động 2: Liên hệ.
- Sống trong gia đình em được bố mẹ quan tâm NTN ?
- Em đã làm những gì để cha mẹ vui lòng ?
- Gia đình chỉ có hai con thì cuộc sống và kinh tế như thế nào ?
+ GV khen những HS biết lễ phép, vâng lời cha mẹ. Nhắc nhở cả lớp học tập các bạn.
* Kết luận chung:
- Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, chăm sóc
- Cần cảm thông chia sẻ với những bạn thiệt thòi, không được sống cùng gia đình.
- Trẻ em phải có bổn phận yêu quý gia đình. Kính trọng lễ phép, vâng lời ông bà
*) GĐ có 2 con hạn chế gia tăng dân số góp phần cùng cộng đồng BVMT
- HS trao đổi nhóm 2
- 1 số HS lên trình bầy trước lớp
 HS trả lời
- HS nghe & ghi nhớ
3. Củng cố - dặn dò:
- NX chung giờ học.
: - Thực hiện theo nội dung đã học.
- Xem trước bài 8
- HS nghe và ghi nhớ
*************************
Tiết 3: Thể dục 
GV chbuyên dạy
*************************************
Chiều thứ ba ngày 04 tháng 10 năm 2011
Tiết 1 Ôn toán 
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố:
- Ghi nhớ và thuộc bảng cộng trong phạm vi 3,4.
- Vận dụng bảng cộng trong phạm vi 3, 4 để tính toán.
- Giáo dục HS tự giác tích cực làm bài.
 II/ Các hoạt đôùng dạy học:
 1/ Giới thiệu bài: GV GT ghi tên bài, HS nhắc lại tên bài.
 2/ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập: GV chép đề , HD HS làm từng bài , HS làm vào vở, nêu kquả. Gọi HS chữa bài. Lớp nhận xét. GV chốt bài đúng.
 Bài 1:Số? 1 + 1 =  2 + 1 =  1 + 2 =  3 + 1 = 
 2 + 2 =  4 = 1 +  4 =  + 1 3 = 2 + 
 Bài 2: Số? 
Bài 3: Viết phép tính thích hợp: GV vẽ 1 chiếc thuyền, thêm 3 chiếc. HS nhìn hình vẽ đọc bài toán rồi viết số thích hợp vào 5 ô trống.
 3/HĐ 2: Củng cố, dặn dò: -GV củng cố các dạng BT ,nhận xét tiết học, dặn dò.
*****************************
Tiết 2 Ôn Tiếng Việt
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố:
-Luyện đọc bài ui, ưi. Viết được các chữ :ui,ưi, đồi núi, gửi thư,cái túi, vui vẻ, gửi quà, ngửi mùi,vui quá. HSKG viết thêm câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư .
-Rèn luyện kỹ năng viết đúng khoảng cách, độ cao, và các dấu thanh của từng chữ đó.
-Giáo dục HS thích học môn Tiếng việt.
 II/ Các hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu rồi ghi tên bài,HS nhắc lại tên bài.
2/ Hoạt động 1: Luyện đọc.
-HS đọc toàn bài ui, ưi. Chú ý đọc đúng dấu hỏi.
-Lớp nghe,nhận xét. GV bổ sung.
3/ Hoạt động 2: HS luyện viết: ui,ưi, đồi núi, gửi thư,cái túi, vui vẻ, 
- HS đọc đồng thanh lại toàn bài trong SGK. GV gõ thước.
- GV đọc, HS viếtvào vơ ỷcác chữ: ui,ưi, đồi núi, gửi thư,cái túi, vui vẻ, gửi quà, ngửi mùi,vui quá
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết, tay cầm bút, vị trí dấu thanh, khoảng cách các con chữ, các chữ.
- GV theo dõi sửa sai.
-Thu 7-10 bài chấm, nhận xét.
4/ Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. Dặndò: Về nhà đọc lại bài ui,ưi. 
Đọc trước bài ay,â,ây .
**************************
Tiết 2 Âm nhạc
 GV chuyên dạy
*******************************
Chiều thứ năm ngày 06 tháng 10năm 2011
Tiết 1 Tự nhiên xã hội
Bài Ăn uống hàng ngày
I Mục tiêu: 
- Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hằng ngày để mau lớn, khoẻ mạnh.
- Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước.
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ sức khoẻ.
*)RKNS: - Kỹ năng làm chủ bản thân: Không ăn quá lo, không ăn bánh kẹo không đúng lúc.
- Phát triển kỹ năng tư duy phê phán.
*) Các phương pháp kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Thảo luận nhóm, hỏi đáp trước lớp, động não, tự nói với bản thân.
*) BVMT - Biết mối liên hệ giữa môi trường và sức khoẻ
- Biết yêu quý, chăm sóc cơ thể mình.
II/ẹoà duứng daùy hoùc:
- Giaựo vieõn: Tranh, saựch
III/ Hoaùt ủoọng daùy vaứ hoùc chuỷ yeỏu :
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giờ trước học bài gì ?
- Nêu cách đánh răng đúng ?
- GV NX, sửa sai.
- 1 vài em nêu.
B. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Kể tên những thức ăn, đồ uống hàng ngày.
Bước 1: 
- Hãy kể tên những thức ăn, đồ uống nhà em thường dùng hàng ngày ?
- GV ghi lên bảng.
Bước 2:
- Cho HS quan sát ở hình 18.
- GV nói: Em bé trong hình rất vui.
- Em thích loại thức ăn nào trong đó ?
- Loại thức ăn nào em chưa được ăn và không thích ăn ?
GV: Muốn mau lớn khoẻ mạnh các em cần ăn những loại thức ăn như cơm, thịt, cá, trứngrau, hoa quả để có đủ chất đường, đạm béo, chất khoáng, vi ta min co cơ thể.
- HS suy nghĩ trả lời.
- Nhiều HS nhắc lại.
- HS quan sát theo yêu cầu.
- HS quan sát, suy nghĩ, trả lời
- HS trả lời.
- HS chú ý lắng nghe.
3. Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- HD HS quan sát hình ở trang 19 & trả lời câu hỏi.
- Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể ?
- Hình nào cho biết các bạn học tập tốt ?
- Hình nào thể hiện các bạn có sức khoẻ tốt ?
+ GV: Để có thể mau lớn, có sức khoẻ và học tập tốt chúng ta phải làm gì ?
- HS quan sát tranh & trả lời câu hỏi của GV.
- ăn uống đủ chất hàng ngày ?
4. Hoạt động 3: Thảo luận Và liên hệ cả lớp.
? Chúng ta phải ăn uống NTN ? cho đầy đủ ?
 Hàng ngày con ăn mấy bữa vào lúc nào ?
Tại sao không nên ăn bánh, kẹo trước bữa chính ?
Theo em ăn uống NTN là Hợp vệ sinh ?
- Gọi HS trả lời từng câu hỏi.
- GV ghi ý chính lên bảng.
+ Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát.
+ Cần ăn những loại thức ăn có đủ chất.
+ Hàng ngày ăn ít nhất vào buổi sáng, buổi trưa.
+ Cần ăn đủ chất & đúng, bữa.
- HS suy nghĩ và thảo luận từng câu.
- 1 vài HS nhắc lại
5. Củng cố - dặn dò:
? muốn cơ thể mau lớn và khoẻ mạnh chúng ta cần ăn uống NTN ?
- Nhắc nhở các em vận dụng vào bữa ăn hàng ngày của gđ.
- 1 vài HS nhắc lại.
*****************************
Tiết 2: Mỹ thuật
GV chuyên dạy
**************************
Tiết 3 Ôn Toán
I/ Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố về:
-Biết làm tính cộng trong phạm vi 5.
-Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
-Giáo dục cho học sinh ham học toán.
III/ Hoạt động dạy và học :
1. Hướng dẫn HS dạy các BT trong SGK.
 1 + 1= 2
Bài 1: Miệng
- Cho HS nêu miệng Kq, GV ghi bảng.
- Cho 1 vài em đọc lại.
Bài 2: Bảng con.
- Cho HS làm bảng con 
- GV NX sửa chữa
Bài 3: 
- Bài Yêu cầu gì ?
- GV hỏi VD phép tính: 2+1+1 thì ta thực hiện phép cộng nào trước ?
- HD HS
- GV NX.
 1 + 2 = 3
 1 + 3 = 4
 2 1 3 2 4 2
 2 4 2 3 1 1
- Tính
- Cộng từ trái sang phải, lấy 2 + 1 = 3, 3 + 1= 4.
 Vậy: 2 + 1+ 1 = 4
- HS làm & lên bảng chữa.
Bài 4 , =, ?
HS làm bảng con
Bài 5:
- Bài Yêu cầu gì ?
- Muốn biết được phép tính ta phải dựa vào đâu?
- Yêu cầu HS dựa vào tranh, đặt đề toán rồi ghi phép tính phù hợp.
- GV NX
- Viết phép tính thích hợp.
- Phải dựa vào tranh.
- HS đặt đề toán để ghi được.
a) 3 + 2 = 5
hoặc: 2 + 3 = 5
b) 1 + 4 = 5
hoặc: 4 + 1 = 5
3. Củng cố - dặn dò:
- NX chung giờ học.
***************************
Chiều thứ sáu ngày 07 tháng 10 năm 2011
Tiết 1+2 Tập viết
Bài: Đồ chơi, tươi cười, ngày hội,vui vẻ
I- Mục tiêu:	 
- Viết đỳng cỏc chữ: đồ chơi, tươi cười ngày hội, vui vẻ,  kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
- Rèn luyện chữ viết cho học sinh đúng, đẹp, vở sạch sẽ.
II- Đồ dùng Dạy - Học:
1- Giáo viên: - Giáo án, Chữ viết mẫu.
2- Học sinh: - Vở tập viết, bảng con, bút, phấn.
III- Các hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ:	
- Viết chữ: xưa kia, ngà voi, gà mái
GV: nhận xét.
B- Bài mới: 
1- Giới thiệu bài:
GV: Ghi đầu bài.
2- Hướng dẫn, quan sát, chữ viết mẫu trên bảng.
GV: Treo chữ mẫu trên bảng
? Những nét nào được viết với độ cao 5 li
? Em hẵy nêu cách viết chữ đồ chơi 
Học sinh viết bảng con.
Học sinh nghe giảng.
Học sinh quan sát.
Các chữ cao 5 li: k, ng, h, l, b, y
Học sinh nêu cách viết.
3- Hướng dẫn viết chữ.
GV:Viết mẫu, hướng dẫn qui trình viết.
- Chữ "đò chơi": chữ đồ gồm chữ d cao 4 li nối liền chữ ô , dấu sắc trên chữ ô. Chữ chơi gồm chữ ch nối liền chữ ơ và chữ i cao 2 li.
GV nhận xét, sửa sai.
- Chữ "tươi cười" : chữ t cao 3 li nối liền chữ ư,ơ và i đêu cao 2 li. Chữ cười viết đều 2 li và dấu huyền trên chữ ơ.
GV nhận xét, sửa sai.
- Chữ ngày hội: chữ ngày viết ng cao 5 li nối liền chữ a 2 li và chữ y cao 5 li. Chữ hội viết h cao 5 li nối liền chữ ô, i viết đều 2 li, dấu nặng dưới chữ ô.
GV nhận xét, sửa sai.
- Chữ vui vẻ: chữ vui viết đều 2 li Chữ vẻ viết đều 2 li và dấu hỏi trên chữ e
GV nhận xét, sửa sai.
4- Luyện viết:
- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên thu vở, chấm một số bài.
C- Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, ngồi đúng tư thế, có ý thức tự giác học tập.
Học sinh quan sát, viết bảng 
Học sinh viết bảng chữ " đồ chơi"
Học sinh viết bảng chữ "tươi cười"
Học sinh viết bảng chữ "ngày hội"
Học sinh viết bảng chữ "vui vẻ"
Học sinh viết vào vở tập viết
Học sinh nghe.
Học sinh về nhà luyện viết nhiều
************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8 Lop 1.doc