Giáo án Tuần học 24 - Khối 1

Giáo án Tuần học 24 - Khối 1

Toán: LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu: Giúp học sinh

1.Kiến thức: Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục. Bước đầu nhận biết cấu tạo của các số tròn chục từ 10 đến 90 ( 40 gồm bốn chục và 0 đơn vị)

2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết, so sánh các số tròn chục thành thạo

*Ghi chú: Làm bài tập 1,2,3,4

II.Chuẩn bị: Các số tròn chục từ 10 đến 90. Bộ đồ dùng toán 1.

III.Các hoạt động dạy học :

1.KTBC: Hỏi tên bài học.

Giáo viên nêu yêu cầu cho việc KTBC:

Hai chục còn gọi là bao nhiêu?

Hãy viết các số tròn chục từ 2 chục đến 9 chục.

So sánh các số sau: 40 80 , 80 40

Nhận xét về kiểm tra bài cũ.

2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.

3. Hướng dẫn học sinh làm các bài tập

Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.

Tổ chức cho các em thi đua nối nhanh, nối đúng.

Treo lên bảng lớp 2 bảng phụ và nêu yêu cầu cần thực hiện đối với bài tập này.

Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:

Học sinh tự quan sát bài mẫu và rút ra nhận xét và làm bài tập.

 

doc 22 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 584Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần học 24 - Khối 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LÒCH BAÙO GIAÛNG : TUAÀN 24
T/NGAØY
BUOÅI
 Moân
 Baøi daïy
 2
13/ 2 /2012
 L 1H
Saùng 
 NghØ
Chieàu
Toán
Thủ công
LThủ công
 Luyện tập 
 Xé dán hình tam giác
 Xé dán hình tam giác
 3
14/ 2 /2012
L1B+1C
Saùng
TiÕng ViÖt
TiÕng ViÖt
Thñ c«ng
LThñ c«ng
Bài 101: uât,uyêt (T1)
 (T2)
Xé dán hình tam giác
 Xé dán hình tam giác
Chieàu
To¸n
Thñ c«ng
LThñ c«ng
Cộng các số tròn chục
Xé dán hình tam giác
 Xé dán hình tam giác
 4
 15/2/2012
L1D+1E
Saùng 
ThÓ dôc 
To¸n
Thñ c«ng
LThñ c«ng
 Động tác vươn thở,tay,chân,vặn mình.... 
Cộng các số tròn chục
Xé dán hình tam giác
 Xé dán hình tam giác
Chieàu
LTo¸n
LtiÕng ViÖt
L Ch÷ ®Ñp
 Luyện tập 
 Đọc viết bài uynh,uych
 Bài 102
 5
16/2/2012
 L1A
Saùng 
 Nghỉ
Chieàu
LToaùn
Thñ c«ng
LThñ c«ng
 Luyện tập
 Xé dán hình tam giác
 Xé dán hình tam giác
 6
17/2/2012
L2A +2 B
Saùng 
ThÓ dôc
TËp lµm v¨n
To¸n
LThñ c«ng
Đi kiễng gót 2 taychống hông.đi nhanh ..
Đáp lời phủ định.Nghe và trả lời câu hỏi
Bảng chia 5
Ôn tập chủ đề phối hợp,cắt dán
Chieàu
LTo¸n
L Thñ c«ng
SHS
 Luyện tập
Ôn tập chủ đề phối hợp,cắt dán
 Thứ 2 ngày 13 tháng 2 năm 2012
Toán: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp học sinh
1.Kiến thức: Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục. Bước đầu nhận biết cấu tạo của các số tròn chục từ 10 đến 90 ( 40 gồm bốn chục và 0 đơn vị)
2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết, so sánh các số tròn chục thành thạo
*Ghi chú: Làm bài tập 1,2,3,4
II.Chuẩn bị: Các số tròn chục từ 10 đến 90. Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Giáo viên nêu yêu cầu cho việc KTBC:
Hai chục còn gọi là bao nhiêu?
Hãy viết các số tròn chục từ 2 chục đến 9 chục.
So sánh các số sau: 40  80 , 80  40
Nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Hướng dẫn học sinh làm các bài tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Tổ chức cho các em thi đua nối nhanh, nối đúng.
Treo lên bảng lớp 2 bảng phụ và nêu yêu cầu cần thực hiện đối với bài tập này.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tự quan sát bài mẫu và rút ra nhận xét và làm bài tập.
Gọi học sinh nêu kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên gợi ý học sinh viết các số tròn chục dựa theo mô hình các vật mẫu.
4.Củng cố, dặn dò: 
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
3 học sinh thực hiện các bài tập:
Học sinh nêu: Hai chục gọi là hai mươi.
20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.
40 40
Học sinh nhắc tựa.
Hai nhóm thi đua nhau, mỗi nhóm 5 học sinh chơi tiếp sức để hoàn thành bài tập của nhóm mình.
Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị.
Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị.
Số 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị.
Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị.
Học sinh khoanh vào các số
Câu a: Số bé nhất là: 20
Câu b: Số lớn nhất là: 90 
Học sinh viết : 
Câu a: 20, 50, 70, 80, 90
Câu b: 10, 30, 40, 60, 80
Làm lại các bài làm sai ở nhà
Thủ công: XÉ, DÁN HÌNH TAM GIÁC
I. Mục Tiêu :
- KT: HS biết cách xé, dán hình tam giác.
- KN: HS xé dán được hình tam giác theo hd.
- Thái độ : HS yêu thích lao động, quý sản phẩm mình làm ra.
II. Chuẩn bị : 
GV:
 +Bài mẫu xé, dán hình tam giác.
 +Hai tờ giấy màu khác nhau (không dùng màu vàng), giấy trắng làm nền.
 +Hồ dán, khăn lau tay.
- HS: DCHT thủ công.
III. Các hoạt động dạy – học 
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 
2. Bài cũ 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét, nhắc nhở.
3. Bài mới 
a. Giới thiệu : Hôm nay sẽ học : Xé, dán hình tam giác.
- GV ghi tựa lên bảng.
b. Giảng bài 
* HĐ1 :HD quan sát, nhận xét.
- Các em hãy quan sát và phát hiện xung quanh mình xem đồ vật nào có dạng hình tam giác ?
- GV nhấn mạnh : xung quanh ta có nhiều đồ vật có dạng hình tam giác, em hãy ghi nhớ những đặc điểm của những hình đó để tập xé, dán cho đúng hình.
* HĐ2 : GV hướng dẫn mẫu.
+ Vẽ, xé hình tam giác :
- Lấy 1 tờ giấy màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ hình chữ nhật dài 8 ô, ngắn 6 ô.
- Đếm từ trái sang phải 4 ô đánh dấu để làm đỉnh hình tam giác.
- Từ điểm đánh dấu ta dùng bút chì vẽ nối 2 điểm dưới của hình chữ nhật ta có hình tam giác.
- Xé từ điểm 1 –> 2 –> 3 –> 1 ta được hình tam giác, xé xong lật mặt màu cho HS quan sát.
- Cho HS thực hành trên giấy nháp.
- GV có thể hướng dẫn lại các thao tác cho HS quan sát.
* HĐ3 : HD HS thực hành.
Hoạt động 3: Hs thực hành
Mục tiêu: Hs xé, dán được hình tam giác.
- Cho hs lấy giấy màu đặt trên bàn nhắc hs đếm ô, đánh dấu vẽ, xé, dán hình tam giác.
- Quan sát và giúp đỡ hs.
- Nhắc hs kiểm tra hình đã cân đối chưa để dán vào vở thủ công.
4. Củng cố 
- GV cho HS thu dọn giấy màu.
- Đánh giá sản phẩm, căn cứ tiêu chuẩn 
+ Các đường xé tương đối thẳng, đều ít răng cưa.
+ Hình xé cân đối, dán phẳng.
- Chọn một vài bài xé, dán đẹp tuyên dương.
5. Tổng Kết Nhận xét chung.
- Chuẩn bị : Xé, dán hình vuông
- HS hát.
- HS để DCHT lên bàn.
- 5 HS nhắc lại – HSĐT.
 Vài HS trả lời.
HTG: ngôi sao 5 cánh 
- HS chú ý, lắng nghe.
- HS quan sát hình GV đã xé mẫu.
- HS thực hành xé trên giấy nháp.
 1
 3 2
- HS quan sát hình GV đã xé mẫu.
- HS thực hành trên giấy tập.
- Thực hành vẽ, xé hình tam giác. Xong dán vào vở thủ công
- HS dán vào vở thủ công.
-HS thu dọn giấy màu.
 LThủ công: XÉ DÁN HÌNH TAM GIÁC
I/ MỤC TIÊU: Tiếp tục củng cố Hs biết cách xé, dán hình tam giác.
- Xé, dán được hình tam giác. Đường xé có thể chưa thẳng, bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng.
+ Với hs khéo tay:Xé, dán được hình tam giác. Đường xé ít bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng.
- Có thể xé thêm được hình tam giác có kích thước khác nhau.
- Giúp hs biết thích sản phẩm tự mình làm ra.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bài mẫu về xé, dán hình tam giác.Hai tờ giấy màu khác màu. Giấy trắng làm nề, hồ dán, khăn lau tay.
- HS: Giấy màu thủ công. Hồ dán, bút chì, vở thủ công, khăn lau tay.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1-Khởi động: Hát vui 
2- Kiểm tra bài cũ: Hỏi tựa bài cũ
+ Gọi hs nhắc lại qui trình xé, dán hình chữ nhật.
+ Gọi hs xé hình chữ nhật.
- Nhận xét phần kiểm tra
3- Bài mới: a/ Giới thiệu bài: 
b/ Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs quan sát và nhận xét mẫu.
- Cho hs xem bài mẫu và đặt câu hỏi:
+ Đây là hình gì?
+ Có mấy cạch? Được xé từ hình gì?
+ Các em xem các vật xung quanh ta có dạng hình chữ nhật.
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
- Lấy tờ giấy màu, lật mặt sau và đếm ô, đánh dấu vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 6 ô. Từ điểm 1 dừng bút chì vẽ nối hai điểm của hình chữ nhật ta có hình tam giác.
- Xé từ điểm 1 đến điểm 3, 3 đến 2, 2 đến 1 được hình tam giác.
- Xé một cạnh hình tam giác và gọi hs lên thực hành tiếp.
* Cách dán hình tam giác:
- Lấy một ít hồ dán ra một mảnh giấy, dùng ngón tay trỏ di đều, sau đó bôi lên các góc hình và di dọc các cạnh.
- Ướm đặt hình vào các vị trí cho cân đối trước khi dán.
* Trò chơi thư giãn
Hoạt động 3: Hs thực hành.
- Cho hs lấy giấy màu đặt trên bàn nhắc hs đếm ô, đánh dấu vẽ, xé, dán hình tam giác.
- Quan sát và giúp đỡ hs.
- Nhắc hs kiểm tra hình đã cân đối chưa để dán vào vở thủ công.
Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm:
+ Đường xé có thể chưa thẳng, bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng.
+ Với hs khéo tay:
Đường xé ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng.
- Nhận xét, đánh gia sản phẩm.
- Quan sát nhận xét và trả lời
- Nhận xét bổ sung
- Tìm vật xung quanh và nêu
- Hs theo dõi và nhắc lại qui trình vẽ hình tam giác.
- Hs theo dõi và nhắc lại qui trình xé hình tam giác.
- Theo dõi và 2 hs lên thực hành xé trên mẫu của Gv.
- Theo dõi và nhắc lại cách dán hình.
Tổ chức trò chơi
- Thực hành vẽ, xé hình tam giác. Xong dán vào vở thủ công.
- Các nhóm trưởng nhận xét bài bạn và chọn bài đẹp trưng bày trước lớp.
4- Củng cố: Hỏi tựa bài
	- Củng cố lại nội dung
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau
- GV nhận xét tiết học
 Thứ 3 ngày 14 tháng 2 năm 2012 
 Tiếng việt: BÀI 101 : UÂT– UYÊT (2 Tiết)
I.Yêu cầu:
 1.Kiến thức: -Đọc được:uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh, từ và đoạn thơ ứng dụng ; Viết được uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh
 -Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần uât, uyêt
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.
II.Chuẩn bị:
Gv: Tranh: cá chép, đèn xếp và chủ đề : Xếp hàng vào lớp.
Hs: Bộ ghép chữ học vần, bảng con, phấn, Vở TV tập 2...
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GIÁO VIÊN
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần uât, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần uât.
Lớp cài vần uât.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần uât.
Có uân, muốn có tiếng xuất ta làm thế nào?
Cài tiếng xuất.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng xuất.
Gọi phân tích tiếng xuất.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng xuất.. 
Dùng tranh giới thiệu từ “sản xuất”.
? Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng xuất., 
đọc trơn từ sản xuất.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần uyêt (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh.
c)Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
uât, sản xuất
Nhận xét , sửa sai
Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
uyêt, duyệt binh.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc và hiểu nghĩa từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
luật giao thông băng tuyết
nghệ thuật duyệt binh
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh rút câu, đoạn ghi bảng:
Những đêm nào trăng khuyết
Trông giống con thuyền trôi
Em đi  ...  chơi.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức: 
- Chuyển tiết. 
2.Kiểm tra: 
- Gọi 3 HS đọc nội quy đã viết trong bài tập 3.
- Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HD làm bài tập.
*Bài 1: Khuyến khích HSKG.
- Treo tranh minh hoạ.
- Bức tranh vẽ gì?
- Khi gọi điện thoại bạn nói như thế nào?
- Cô chủ nhà nói như thế nào?
- Bạn HS đáp lại lời cô như thế nào?
- Yêu cầu HS sắm vai.
- Nhận xét - đánh giá.
* Bài 2: Khuyến khích HSKG.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS quan sát tranh.
- Yêu cầu thảo luận nhóm sắm vai.
- Không nhất thiết nói lại lời trong bài.
+ Tình huống a.
+ Tình huống b.
+ Tình huống c.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 3: 
- Kể chuyện: Vì sao?
- Chuyện có mấy nhân vật?
- Lần đầu qua chơi cô bé thấy như thế nào?
- Cô bé hỏi cậu anh như thế nào?
- Cậu bé giải thích như thế nào?
- Thực ra con vật cô bé nhìn thấy là con gì?
- Yêu cầu kể lại câu chuyện.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò. 
- Nhắc lại nội dung bài. 
- Vận dụng đáp lời phủ định trong giao tiếp hằng ngày.
- Nhận xét tiết học.
- 3 em đọc
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Quan sát tranh:
- Tranh vẽ cảnh một bạn HS đang gọi điện thoại đến nhà bạn.
- Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa với ạ!
- Cô chủ nhà nói: ở đây không có ai tên là Hoa đâu cháu ạ.
- Bạn nhỏ nói: Thế ạ! Cháu xin lỗi cô.
- Các nhóm lên sắm vai.
- Nhận xét, điều chỉnh.
* Nói lời đáp của em.
- Quan sát tranh.
- Thảo luận nhóm đôi để sắm vai các tình huống:
a. - Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ.
 - Rất tiếc, cô không biết, vì cô không phải người ở đây.
- Dạ xin lỗi cô./ Không sao đâu ạ.
b. - Thế ạ! Không sao đâu ạ./ Con sẽ đợi được, hôm sau bố mua cho con nhé.
c. - Mẹ nằm nghỉ cho đỡ mệt./ Mẹ cứ yên tâm nghỉ ngơi , con sẽ làm đỡ mẹ mọi việc.
- Nhận xét - bổ sung.
- Lắng nghe.
- Chuyện có hai nhân vật cô bé và người anh.
- Cô bé thấy mọi thứ đều lạ./ Lần đầu về quê, cô bé thấy cái gì cũng rất lạ.
- Sao con bò này không có sừng?
- Con bò không có sừng vì con bò bị gãy sừng, có con còn non, riêng con này là con ngựa nên không có sừng.
- Thực ra con vật cô bé nhìn thấy là con ngựa.
- 2,3 HS kể lại câu chuyện.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
TOÁN : BẢNG CHIA 5
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết cách thực hiện phép chia 5.
- Lập được bảng chia 5.
- Nhớ được bảng chia 5.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5).
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
II. Đồ dùng dạy - học:
-GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
-HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết. 
2. KIểm tra:
- Gọi HS lên bảng làm bài 4 tiết trước:
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. HDHS lập bảng chia 5.
1. Giới thiệu phép chia 5.
a. Ôn tập phép nhân 5
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (như SGK).
- Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
b. Giới thiệu phép chia 5.
- Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
Nhận xét:
- Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4.
2. Lập bảng chia 5.
- GV cho HS thành lập bảng chia 5 (như bài học 104).
- Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng.
Ví dụ:
Từ	5 x 1 = 5	có	5 : 5 = 1
Từ	5 x 2 = 10	có	10 : 2 = 5
- Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5.
HĐ 3. HDHS thực hành
Bài 1: 
- HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm.
- Thực hiện phép chia, viết thương tương ứng vào ô trống ở dưới.
- GV nhận xét, đánh giá. 
Bài 2:
- HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3
- GV nhận xét, đánh giá.
 Bài 3: Khuyến khích HS khá giỏi thực hiện.
-HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3
- Chú ý: Ở bài toán 2 và bài toán 3 có cùng một phép chia 15 : 5 = 3, nhưng cần giúp HS biết dùng tên đơn vị của thương trong mỗi phép chia.
- GV nhận xét 
4. Củng cố, dặn dò. 
- Về nhà có thể làm thêm bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét:
Số thuyền cần có là:
12 : 4 = 3 (thuyền)
	 Đáp số: 3 thuyền.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- HS trả lời và viết phép nhân:
 5 x 4 = 20. Có 20 chấm tròn.
- HS trả lời rồi viết 20 : 5 = 4. Có 4 tấm bìa.
- HS thành lập bảng chia 5.
 5 : 5 = 1 10 : 5 = 2
 15 : 5 = 3	 20 : 5 = 4
 25 : 5 = 5	 30 : 2 = 6
 35 : 5 = 7	 40 : 5 = 8
 45 : 5 = 9	 50 : 5 = 10
HS đọc và học thuộc bảng 5.
- HS tính nhẩm.
- HS làm bài. 
- HS sửa bài.
- HS chọn phép tính rồi tính.
- 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
Số bông hoa trong mỗi bình là:
15 : 5 = 3 (bông)
	Đáp số : 3 bông hoa.
- HS sửa bài.
- HS chọn phép tính rồi tính
- 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
- HS sửa bài.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Trình bày: Bài giải
	Số bình hoa là:
15 : 5 = 3 (bình)
	Đáp số: 3 bình hoa.
LTHỦ CÔNG : ÔN TẬP CHỦ ĐỀ PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp hình đã học.
- Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học.
- Với học sinh khéo tay: Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất hai sản phẩm đã học.
- Có thể gấp, cắt, dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo. 
II. Đồ dùng dạy - học:
Các hình mẫu : Hình tròn, Các biển báo giao thông, Thiếp chúc mừng, Phong bì.- Giấy thủ công, vở.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức.
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Tiết trước học kĩ thuật bài gì ?
-Gọi HS lên bảng thực hiện nêu các bước gấp cắt dán biển báo giao thông.
-Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: 
HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Thực hành.
- “Em hãy gấp cắt dán một trong những sản phẩm đã học”.
+ Gấp, cắt dán hình tròn.
+ Gấp cắt dán biển báo giao thông
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy trình cắt , gấp các hình đã học, đưa các vật mẫu cho học sinh quan sát.
- Giáo viên đưa yêu cầu: sản phẩm nộp phải đúng kĩ thuật: nếp gấp sát, cắt thẳng, dán cân đối, màu sắc hài hòa.
- Giáo viên theo dõi, gợi ý nhắc nhở học sinh còn lúng túng.
HĐ 3. Đánh giá.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Hoàn thành.
- Chưa hoàn thành.
*Với học sinh khéo tay: Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất hai sản phẩm đã học.
*Có thể gáp, cắt, dán được sản phẩm mới có tính sáng tạo. 
- Đánh giá sản phẩm của học sinh.
4. Củng cố, dặn dò. 
- Chuẩn bị tiết sau mang giấy nháp, giáy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
- Nhận xét tiết học.
- Ôn tập chủ đề Phối hợp gấp, cắt, dán.
 tiết 1.
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
-Học sinh tự chọn một trong những nội dung đã học: hình tròn, các biển báo giao thông, thiệp chúc mừng, phong bì để làm bài.
- Quan sát.
- Học sinh thực hiện .
- HS theo dõi.
- Học sinh tự nhận xét sản phẩm của bạn.
- Hoàn thành: cắt thẳng, thực hiện đúng quy trình, cân đối.
- Chưa hoàn thành: cắt không thẳng, không đúng quy định, chưa thành sản phẩm.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Đem đủ đồ dùng.
Chiều:
To¸n: LuyÖn tập 
A- Môc tiªu:
- Cñng cè b¶ng chia 4, b¶ng chia 5 vµ. Gi¶i thµnh th¹o c¸c bµi tãan cã lêi v¨n.
- RÌn trÝ nhí vµ KN tÝnh to¸n cho HS
- GD HS ch¨m häc to¸n
B- §å dïng:
- B¶ng phô
C- C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chñ yÕu:
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
1/ Tæ chøc:
2/ LuyÖn tËp- Thùc hµnh:
* Bµi 1:Củng cố kiến thức
- Thi ®äc thuéc lßng b¶ng chia4 vµ b¶ng chia 5 
- NhËn xÐt, cho ®iÓm
1. §iÒn sè vµo « trèng:
  x 5 = 10  x 3 = 12  x 3 = 3 2 x  = 10 
Bài 2: Tìm x
X x 4 = 20 X x 5 =35
5 x X = 40 20 : x = 5
* Bµi 3:Có 32 học sinh được xếp thành 4 hàng.Hỏi mỗi hàng có mấy học sinh?
- §äc ®Ò?
- Cã tÊt c¶ bao nhiªu HS?
- 32 HS ®­îc xÕp thµnh mÊy hµng?
- Muèn biÕt mçi hµng cã mÊy b¹n ta lµm ntn?
- ChÊm bµi, nhËn xÐt
* Bµi4 : Có 15 b«ng hoa cắm đều vào 5 bình.Hỏi mỗi bình có máy bông hoa?
 Cã tÊt c¶ bao nhiªu b«ng hoa?
- C¾m ®Òu vµo 5 b×nh nghÜa lµ ntn?
- ChÊm bµi , nhËn xÐt
* Bµi 4:HSKG:Tìm số có 2 chữ số,biết tích 2 chữ số bằng 18 và thương hai chữ số đó bằng 2
HS làm bài-chấm chữa bài
- NhËn xÐt, cho ®iÓm
3/ Cñng cè:- §äc ®ång thanh b¶ng chia 4, chia 5?
* DÆn dß:- ¤n l¹i bµi
- H¸t
- HS thi ®äc( c¸ nh©n- nhãm)
32 häc sinh
- thµnh 4 hµng ®Òu nhau
 Bµi gi¶i
 Mçi hµng cã sè häc sinh lµ:
 32 : 4 = 8( häc sinh)
 §¸p sè: 8 häc sinh
- 15 b«ng hoa
- chia 15 b«ng hoa thµnh 5 phÇn b»ng nhau
 Bµi gi¶i
Mçi b×nh cã sè b«ng hoa lµ:
 15 : 5 = 3( b«ng hoa)
 §¸p sè: 3 b«ng hoa
-Hai só có một chữ số có tích là 18 là: 2 và 9; 3và 6.Trong các cặp hai số trên chỉ có 3 và 6 là có thương bằng 2.Vậy số phải tìm là 36 và 63 
LTHỦ CÔNG : ÔN TẬP CHỦ ĐỀ PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN
 (Đã soạn ở tiết trước)
 SINH HOẠT SAO
Mục tiêu: Nắm được quy trình sinh hoạt sao.
Giáo dục HS biết yêu quý tên sao của mình, yêu quý các bài hát về sao nhi đồng.
II.Các hoạt động dạy học: Sinh hoạt sao ngoài sân trường.
1.Phổ biến yêu cầu của tiết học.
2.Các bước sinh hoạt sao:1Tập hợp điểm danh : Tập hợp. Điểm danh bằng tên
Sao trưởng tập hợp điểm danh sao của mình.
2.Kiểm tra vệ sinh cá nhân 
3.Kể việc làm tốt trong tuần: Kể việc làm tốt trong tuần ở lớp ở nhà.
4.Đọc lời hứa của sao: Sao trưởng điều khiển 
5.Triển khai sinh hoạt theo chủ điểm: Hát , đọc thơ , kể chuyện theo chủ điểm : "NÓI LỜI HAY , LÀM VIỆC TỐT"
Hướng dẫn HS học nội dung : NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT KHI RA ĐƯỜNG:
6.Nêu kế hoạch tuần tới.Lớp ổn định nề nếp , duy trì sĩ số .
Đi học đúng giờ, mặc áo quần dép...đúng trang phục
Học và làm bài tập đầy đủ, vệ sinh lớp học sạch sẽ
Chăm sóc cây xanh, Không ăn quà vặt trong trường học.
Thi múa hát dân ca, thi kể chuyện...
Trang trí lớp học .... 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 24 L1 Ly hai.doc