Giáo án Tuần thứ 17 - Lớp 1

Giáo án Tuần thứ 17 - Lớp 1

TIẾNG VIỆT

Tiết :161 -162 Bài 69 : ăt - ât

I. Mục tiêu :

 -Đọc và viết được: ăt, ăt, rửa mặt, đấu vật;

 -Đọc dược câu ứng dụng : Cái mỏ tí hon . ta yêu chú lắm .

 -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Ngày chủ nhật.

II. Đồ dùng dạy học :

 -Tranh minh hoạ trong SGK , tranh phần luyện nói

 -SGK, bảng, vở tập viết , bộ chữ

III.Các hoạt động dạy học:

1 .Kiểm tra bài cũ: ot - at

 -Cho 2-3 HS đọc bài sgk

 -1 HS đọc câu ứng dụng

Nhận xét ghi điểm

2. Bài mới:

a . Giới thiệu bài: ghi bảng ăt - ât

 b. Dạy vần:

 Nhận diện vần ăt:

- Phân tích ăt

- Ghép vần ăt

- Phát âm mẫu ăt

- Cô thêm âm m và dấu nặng ta được tiếng gì ?

-Ghép tiếng mặt

- Phát âm mẫu mặt

- Giới thiệu tranh rút từ mới rửa mặt

- Đọc từ trên xuống

c. Dạy vần ât tương tự như vần ăt

-So sánh ât với ăt

 

doc 18 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 745Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tuần thứ 17 - Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 8 tháng 12 năm 2012
Ngày dạy 10 tháng 12 năm 2012
TIẾNG VIỆT
Tiết :161 -162 Bài 69 : ăt - ât
I. Mục tiêu :
 -Đọc và viết được: ăt, ăt, rửa mặt, đấu vật; 
 -Đọc dược câu ứng dụng : Cái mỏ tí hon ................................ ta yêu chú lắm .
 -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Ngày chủ nhật.
II. Đồ dùng dạy học :
 -Tranh minh hoạ trong SGK , tranh phần luyện nói 
 -SGK, bảng, vở tập viết , bộ chữ 
III.Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1 .Kiểm tra bài cũ: ot - at
 -Cho 2-3 HS đọc bài sgk
 -1 HS đọc câu ứng dụng
Nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới:
a . Giới thiệu bài: ghi bảng ăt - ât 
 b. Dạy vần:
 Nhận diện vần ăt:
- Phân tích ăt 
- Ghép vần ăt 
- Phát âm mẫu ăt
- Cô thêm âm m và dấu nặng ta được tiếng gì ? 
-Ghép tiếng mặt 
- Phát âm mẫu mặt 
- Giới thiệu tranh rút từ mới rửa mặt 
- Đọc từ trên xuống
c. Dạy vần ât tương tự như vần ăt 
-So sánh ât với ăt
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
-GV giới thiệu từ ứng dụng 
 đôi mắt mật ong
 bắt tay thật thà
 GV giải thích từ ứng dụng
GV đọc mẫu
 đ Hướng dẫn và viết mẫu ăt , ât , rửa mặt , đấu vật 
- viết mẫu và cho học sinh viết bảng con
TIẾT 2
3: Luyện tập
 a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1
- Đọc câu ứng dụng ghi bảng 
 Cái mỏ tí hon
 Cái chân bé xíu
 Lông vàng mát dịu 
 Mắt đen sáng ngời
 Ơi chú gà ơi
 Ta yêu chú lắm.
 -GV đọc mẫu
 - Đọc SGK 
b. Luyện viết:
 Cho HS viết bài vào vở
GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa
c. Luyện nói 
-GV nêu câu hỏi
 +Tranh vẽ gì?
+ Ngày chủ nhật, bố mẹ cho em đi chơi ở đâu?
+ Em thấy những gì trong công viên?
 4. Củng cố - Dặn dò: 
 -Đoc lại bài 
 - Về học lại bài xem trrước bài 70.
 -HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ 
 Bánh ngot, bãi cát
 - HS nhắc tựa bài. CN - ĐT
-ăt: được tạo nên từ âm ă và t 
- HS ghép bộ chữ 
- HS phát âm cá nhân – nhóm - đt 
- Được tiếng mặt 
- HS ghép tiếng mặt 
- HS đọc cn – n – đt
- Quan sát tranh đọc trơn từ 
HS đọc cn – n – đt 
+Giống nhau: âm cuối t
+Khác nhau: ât bắt đầu bằng â và ăt bắt đầu bằng âm ă 
 -HS nhìn bảng phát âm
 Cá nhân, đt
-HS phân tích và tìm từ mới gạch chân 
-HS đọc cá nhân, cả lớp
- HS viết bảng con 
-HS đọc lại bài tiết 1cn – nh -đt
- HS xem tranh minh hoạ câu ứng dụng 
-HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học
HS đọc cá nhân , cả lớp
-HS lần lượt đọc ăt, ât; đọc từ ngữ
Cá nhân, cả lớp
2-3 HS đọc
- HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết .
-HS đọc tên bài luyện nói
 Ngày chủ nhật.
-HS trả lời câu hỏi
HS đọc bài. 
 Thủ công
 Tiết : 17 Bài: Gấp cái ví ( t1 )
I. Mục tiêu: 
 -Biết cách gấp cái ví bằng giấy
 -Gấp được cái ví bằng giấy. Ví có thể chưa cân đối. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng
 II. Đồ dùng dạy học :
 -Ví mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn, 1 tờ giấy màu hình chữ nhật để gấp ví
 -1 tờ giấy màu hình chữ nhật để gấp ví, 1 tờ giấy vở HS, Vở thủ công
III. Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ.
- Để đồ dùng lên bàn gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới
-Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Giới thiệu ví mẫu:
 GV giới thiệu: Ví có 2 ngăn đựng và được gấp từ tờ giấy hình chữ nhật.
- Giáo viên hướng dẫn mẫu: 
 GV thao tác gấp ví trên tờ giấy hình chữ nhật to
 Bước 1: Lấy đường dấu giữa:
 Đặt tờ giấy màu hình chữ nhật trước mặt, để dọc giấy. Mặt màu ở dưới. Gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa (h1). Sau khi lấy dấu xong, mở tờ giấy ra như ban đầu (h2)
 Bước 2: Gấp 2 mép ví:
 + Gấp mép 2 đầu tờ giấy vào khoảng 1 ô như hình 3 sẽ được hình 4
 Bước 3: Gấp ví:
 + Gấp tiếp 2 phần ngồi (h5) vào trong (h6) sao cho 2 miệng ví sát vào đường dấu giữa để được hình 7
 + Lật hình 7 ra sau theo bề ngang giấy như hình 8. Gấp 2 phần ngồi vào trong sao cho cân đối giữa bề dài và bề ngang của ví (h9) được hình 10
 + Gấp đôi hình 10 theo đường dấu giữa (h11), cái ví đã hoàn chỉnh (h12)
-Cho HS thực hành
3. Củng cố - dặn dò:
+ Sự chuẩn bị của học sinh
+ Tinh thần học tập
- Nhận xét tiết học:
-Chuẩn bị giấy màu tiết 2 thực hành.
-HS lấy đồ dùng
-Quan sát mẫu 
-Quan sát từng bước gấp
-HS quan sát
-Thực hành tập gấp cái ví trên giấy nháp (tờ giấy vở của HS) 
-Với HS khéo tay: Gấp được cái ví bằng giấy. Các nếp gấp thẳng, phẳng.
 Làm thêm được quai xách và trang trí cho ví.
-Chuẩn bị 1 tờ giấy vở HS, giấy màu.
-HS lắng nghe.
 Đạo đức
 Tiết :17 Trật tự trong trường học 
 I. Mục tiêu :
 -Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
 -Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng khi ra vào lớp.
 -Thực hiện giữ trật tự khi ra vào lớp, khi nghe giảng. Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
 II. Đồ dùng dạy học :
 -Vở bài tập Đạo đức, tranh bài tập 3, bài tập phóng to 
 -Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng vào lớp
 III. Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1 . Kiểm tra bài cũ:
 +Vì sao chúng ta phải giữ trật tự khi ra vào lớp?
 +Giữ trật tự khi trong giờ học sẽ có lợi gì?
-Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận.
-Cho HS thảo luận theo câu hỏi sau:
+ Các bạn trong tranh ngồi như thế nào?
 - GV kết luận:
 Học sinh cần trật tự khi nghe giảng, không đùa nghịch, nói truyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.
*Hoạt động 2: Tô màu tranh bài tập 4
-Cho HS thảo luận: 
+ Vì sao em lại tô màu vào quần áo các bạn đó?
+ Chúng ta có nên học tập các bạn đó không? Vì sao?
GV kết luận:
 Chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học.
*Hoạt động 3: HS làm bài tập 5
-Cho HS thảo luận theo câu hỏi gợi ý:
+ Việc làm của 2 bạn đó đúng hay sai? Vì sao?
+ Mất trật tự trong lớp sẽ có hại gì?
GV kết luận:
 - Hai bạn đã giằng nhau quyển truyện, gây mất trật tự trong giờ học.
- Tác hại của mất trật tự trong giờ học
 +Bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài.
 +Làm mất thời gian của cô giáo. làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh.
Cho HS đọc 2 câu thơ cuối bài
Kết luận chung:
-Khi ra, vào lớp cần xếp hàng trật tự, đi theo hàng, không chen lấn, xô đẩy, đùa nghịch.
-Trong giờ học cần chú ý lắng nghe cô giáo giảng, không đùa nghịch, không làm việc riêng. Giơ tay xin phép khi muốn phát biểu.
-Giữ trật tự khi ra, vào lớp và khi ngồi học. Giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
 3. Củng cố - dặn dò:
-Chuẩn bị bài 9: “lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo”
-Nhận xét tiết học. 
-HS trả lời câu hỏi
-Học sinh quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận:
-Đại diện các nhóm HS trình bày.
-Cả lớp trao đổi thảo luận.
-HS tô màu vào quần áo, các bạn giữ trật tự trong giờ học.
+ Vì các bạn đó biết giữ trật tự trong giờ học.
+ Nên. Vì các bạn đó biết giữ trật tự trong giờ học.
-Cả lớp thảo luận.
+ Sai. Vì hai bạn đã giành nhau quyển truyện 
+ Bản thân không nghe được bài giảng, không hiểu bài. Làm mất thời gian của cô giáo. Làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh.
HS đọc theo GV:
 “Trò ngoan vào lớp nhẹ nhàng,
Trật tự nghe giảng, em càng ngoan hơn”.
-HS lắng nghe.
Ngày soạn 9 tháng 12 năm 2012
Ngày dạy 11 tháng 12 năm 2012
TIẾNG VIỆT
Tiết : 163 – 164 Bài 70: ôt - ớt
I. Mục tiêu :
 -Đọc và viết được: ôt, ơt, cột cờ, cái vợt
 -Đọc được câu ứng dụng : Hỏi cây bao nhiêu tuổi ...................che tròn một bóng râm
 -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Những người bạn tốt.
II. Đồ dùng dạy học :
 -Tranh minh hoạ trong SGK , tranh phần luyện nói 
 -SGK, bảng, vở tập viết , bộ chữ .
III. Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1 Kiểm tra bài cũ: 
-Cho 2-3 HS đọc bài sgk
 -1 HS đọc câu ứng dụng
Nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới:
a . Giới thiệu bài ghi đề bài ôt – ơt :
b. Dạy vần:
-Nhận diện vần ôt:
- Phân tích vần ôt 
-Cho học sinh ghép ôt 
-Đọc đánh vần ôt
-Cô có vân ôt thêm âm c và dâu nặng ta được tiếng gì ?
- Ghép tiếng cột 
- Cho HS đọc cột 
- Giới thiệu tranh rút từ ứng dụng cột cờ 
-So sánh vần ôt với ôi
c. Dạy vần ơt tương tự như vần ôt
-So sánh ơt với ôt
- Đọc cả hai phần 
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
-GV giới thiệu từ ứng dụng 
 cơn sốt quả ớt
 xay bột ngớt mưa
 GV giải thích từ ứng dụng
GV đọc mẫu
 đ . Viết mẫu và hướng dẫn viết ôt ,ơt cột cờ , cái vợt 
TIẾT 2
3 .Luyện tập
 a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1
- Đọc câu ứng dụng
 Hỏi cây bao nhiêu tuổi 
 Cây không nhớ tháng năm
 Cây chỉ dang tay lá
 Che tròn một bóng râm.
 -GV đọc mẫu
- Đọc sách giáo khoa
b. Luyện viết:
 -Cho HS viết bài vào vở
 -GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai.
 c. Luyện nói 
-GV nêu câu hỏi
 +Tranh vẽ gì?
 +Giới thiệu tên người bạn mà em thích nhất? Vì sao em lại yêu quý bạn đó?
 +Người bạn tốt đã giúp đỡ em những gì?
4. Củng cố - Dặn dò: 
 -Đọc lại bài 
 - Về học lại bài xem trrước bài 71.
-HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ đôi mắt, thật thà
-HS nhắc tựa bài. CN - ĐT
ôt: được tạo nên từ âm ô và âm t
- HS ghép bảmg cài ôt 
- HS đọc cá nhân – nhóm –đt 
- Tiếng cột 
- HS ghép tiếng cột 
- Đọc tiếng cột cn – n – đt 
- HS đọc cn - nh – đt 
- Đọc từ trên xuống 
+Giống nhau: âm t
 +Khác nhau: ôt bắt đâu bằng âm ô , ơt: bắt đâu bằng âm ơ
 - HS đọc Cá nhân, đt
-HS đọc thầm tìm từ mới gạch chân 
-HS đọc cá nhân, cả lớp
 -Đọc trơn từ cn, cả lớp 
-HS viết bảng con ôt, ơt, cột cờ, cái vợt.
-HS lần lượt đọc ôt, ơt; đọc từ ngữ
Cá nhân, cả lớp
-HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng
-HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp.
2-3 HS đọc
- HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết 
-HS đọc tên bài luyện nói
 Những người bạn tốt.
-HS trả lời câu hỏi
 -HS đọc bài. 
Toán
Tiết : 65 Luyện tập chung 
I. Mục tiêu :
 -Biết cấu tạo của mỗi số trong phạm vi 10
 -Viết các số theo thứ tự quy định.
 -Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài tốn 
 -Bài tập cần làm: Bài 1 ( Cột 3 , 4), bài 2, bài 3.
II. Đồ dùng dạy học :
 -SGK, bảng con, vở tập toán
III Caùc hoaït ñoäng daïy hoïc
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-GV cho HS làm bảng con 9+1 = 8 +2 =
 10 – 1 = 10 – 8 =
-GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
- Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong sách:
Bài 1: Số (cột 3,4)
 8 = + 3 10 = 8 + 
 8 = 4 +  10 =  + 3
 9 = + 1 10 = 6 + 
 9 =  + 3 10 =  + 5
 9 = 7 +  10 = 10 + 
 9 = 5 +  10 = 0 + 
 10 =  + 1 1 = 1 + 
 Bà ... 
- Giới thiệu tranh r út từ ứng dụng bánh tét
c. Dạy v ần êt t ương tự vần et
-So sánh vần et với êt
 - Đọc từ trên xuống 
 - GV chỉnh sửa cho HS
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
-GV giới thiệu từ ứng dụng 
 nét chữ con rết
 sấm sét kết bạn
 GV giải thích từ ứng dụng
GV đọc mẫu
 đ. Hướng viết: viết m ẫu :et, bánh tét , êt ,chợ t-GV viết mẫu bảng lớp 
TIẾT 2
3.Luyện tập
 a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1
- Đọc câu ứng dụng
 Chim tránh rét bay về phương nam
 Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng.
 -GV đọc mẫu
 b. Luyện viết:
 -Cho HS viết bài vào vở
 -GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai.
c.Luyện nói 
-GV nêu câu hỏi
 +Tranh vẽ gì?
 +Em được đi chợ Tết vào dịp nào?
+Chợ Tết có những gì đẹp?
4. Củng cố - Dặn dò: 
 -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. 
- Về học lại bài xem trrước bài 72.
-HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ cơn sốt, ngớt mưa.
-HS nhắc tựa bài. CN - ĐT
- et: được tạo nên từ âm e và âm t
 - HS ghép v ần et
- HS đ ọc cn – n - đt 
- Đ ược tiếng tét 
- HS ghép tiếng tét
- HS đ ọc cn – n - đt 
- HS đọc trơn từ bánh tét
+Giống nhau: âm cuối t
+Khác nhau: êt bắt đầu bằng ê et bắt đâu bằng âm e 
 -HS nhìn bảng phát âm cn- n- đt
 -HS đọc cá nhân, cả lớp
- Đ ọc nhẩm và tìm từ m ới 
gạch chân tieáng coù töø môi hoïc
- Đọc Cá nhân, nhóm, cả lớp
-HS viết bảng con et, êt, bánh tét, dệt vải.
-HS lần lượt đọc et, êt; đọc từ ngữ
Cá nhân, cả lớp
-HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng
-HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp.
2-3 HS đọc
- HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết .
-HS đọc tên bài luyện nói
 Chợ tết.
-HS trả lời câu hỏi
-HS đọc bài. 
Ngày soạn 11 tháng 12 năm 2012
Ngày dạy 13 tháng 12 năm 2012
Toán
 Tiết : 67 Luyện tập chung
I. Mục tiêu :
 -Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10.
 -Thực hiện đươc5 cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 10.
 -Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
II Đồ dùng dạy học 
 -SGK, bảng con, vở tập toán
III.Caùc hoaït ñoäng daïy hoïc
GV
HS
1.Kieåm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm bài tập
 4 + 5 – 7=
 1 + 2 + 6 =
 3 – 2 + 9 =
2. Bài mới:
-Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong sách:
 GV tổ chức cho HS tự làm rồi chữa bài
 Bài 1: Tính
a) 4 9 5 8 2 10
 + - + - + -
 6 2 3 7 7 8
-Tính theo cột dọc (nhắc HS ghi thẳng cột)
+Chữa: HS đọc từng phép tính
b) 8 – 5 – 1 = 10 – 9 + 7 = 9 – 5 + 4 = 10 + 0 – 5 =
 4 + 4 – 6 = 2 + 6 + 1 = 6 – 3 + 2 = 7 – 4 + 4 =
Nhắc HS tính theo hai bước
Bài 2: Viết số
 8 = ... + 5 9 = 10 - ... 7 = ... + 7
Cho HS tự nêu cách làm và làm bài
Bài 3: Trong các số 6, 8, 4, 2, 10
a)Số nào lớn nhất?
b)Số nào bé nhất?
Bài 4: Viết phép tính thích hợp 
 Có : 5 con cá
 Thêm : 2 con cá
 Có tất cả :... con cá?
3.Nhận xét –dặn dò:
 -Nhận xét tiết học
-Dặn dò: Chuẩn bị: Kiểm tra cuối học kì 1
-HS lên bảng làm bài
-HS làm bảng con
-HS làm bài vào vở
-Chữa bài
-HS làm bài chữa bài
-HS nêu 
-HS nêu bài toán
-Có 5 con cá, thêm 2 con cá. Hỏi có tất cả mấy con cá?
-HS viết phép tính vào ô vuông
-Làm bài
-HS làm bài chữa bài
TIEÁNG VIEÄT
Tieát : 167 -168 Bài 72: ut - ưt
I. Mục tiêu :
 -Đọc và viết được: ut ,ưt, bút chì, mứt gừng
 - Đọc được câu ứng dụng :Bay cao cao vút ................làm xanh da trời 
 -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Ngón út, em út, sau rốt.
II. Đồ dùng dạy học :
 -Tranh minh hoạ trong SGK , tranh phần luyện nói
 -SGK, bảng, vở tập viết , bộ chữ
III. Các ho ạt đ ộng d ạy h ọc:
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ: et - êt 
 -Cho 2-3 HS đọc bài sgk
 -1 HS đọc câu ứng dụng
Nhận xét ghi điểm 
2. Bài mới: 
a . Giới thiệu bài:
 -Giới thiệu vần ut - ưt 
 -GV viết bảng
 b. Dạy vần:
 -Nhận diện vần ut:
- Phân tích vần ut 
- Ghép vần ut
 -Phát âm ut 
- Thêm âm b ta được tiếng gì ? 
- Ghép tiếng bút 
-Phát âm tiếng bút 
-Giới thiệu tranh rút từ ứng dụng : bút chì 
c.Dạy v ần ưt tương tự vần ut
-So sánh ưt với ut
- Cho hs đọc cả hai vần 
 - GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho HS
 d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
-GV giới thiệu từ ứng dụng 
 chim cút sứt răng
 sút bóng nứt nẻ
 GV giải thích từ ứng dụng
GV đọc mẫu
c. H ướng dẫn và viết mẫu: ut , ưt bút chì , mứtg ừng 
-GV viết mẫu bảng lớp 
 TIẾT 2
3.Luyện tập
 a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1
- Đọc câu ứng dụng
 Bay cao cao vút
 Chim biến mất rồi
 Chỉ còn tiếng hót
 Làm xanh da trời.
 -GV đọc mẫu
b. Luyện viết:
 -Cho HS viết bài vào vở
 -GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai.
 c.Luyện nói 
-GV nêu câu hỏi
 +Tranh vẽ gì?
 +Cả lớp giơ ngón tay út và nhận xét so với 5 ngón tay, ngón út là ngón như thế nào?
+Kể cho các bạn tên em út của mình. Em út là lớn nhất hay bé nhất?
+Quan sát đàn vịt, chỉ con vịt đi sau cùng?
4. Củng cố - Dặn dò: 
 - Đọc lại bài 
 -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. 
-Về học lại bài xem trrước bài 73.
 -HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ nét chữ, con rết .
-HS nhắc tựa bài. CN - ĐT
ut: được tạo nên từ âm u và âm t
- Ghép vần ut vào bảng cài 
-HS nhìn bảng phát âm
- Được tiếng bút
- HS cài vào bảng cài bút
-HS đọc cá nhân, cả lớp
-Đọc trơn từ cn, cả lớp
+Giống nhau: âm cuối t
+Khác nhau: ưt bắt đầu bằng ư
 ut bắt đầu bằng âm u
- Cá nhân, đt
- HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học
 -HS cá nhân , cả lớp
-Cá nhân, nhóm, cả lớp
-HS viết bảng con ut, ưt, bút chì, mứt gừng.
-HS lần lượt đọc ut, ưt; đọc từ ngữ
Cá nhân, cả lớp
-HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng
-HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp.
2-3 HS đọc
- HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết .
-HS đọc tên bài luyện nói
 Ngón út, em út, sau rốt.
-HS trả lời câu hỏi
-HS đọc bài. 
Ngày soạn 12 tháng 12 năm 2012
Ngày dạy 14 tháng 12 năm 2012
 Toán
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
Tập viết
Ti ết : 169 -170 Thanh kiếm, âu yếm, bánh ngọt, thật thà.
 Xay bột, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết
I.Mục tiêu :
 -Viết đúng các chữ: Thanh kiếm, âu yếm, bánh ngọt, thật thà.
	Xay bột, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết	 
 -Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1.
II. Đồ dùng dạy học:
 -GV : Chữ mẫu
 -HS : Bảng con, vở tập viết.
III.Các hoạt động dạy học :
 GV
 HS
1. Kiểm tra bài cũ 
 nền nhà, vầng trăng, củ gừng.
-Nhận xét vở. 
2. Bài mới : 
- Giới thiệu bài: Thanh kiếm, âu yếm, bánh ngọt, thật thà.
 Xay bột, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết	 - Tiết học hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em viết chữ
 Thanh kiếm, âu yếm, bánh ngọt, thật thà.
 Xay bột, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết	
- Giáo viên ghi tựa.
- HD HS viết các từ tuần 15
GV giới thiệu chữ mẫu. Thanh kiếm, âu yếm, bánh ngọt, thật thà.
GV nêu một số câu hỏi về cấu tạo nét
HD viết vào vở
HD cách viết , nêu quy trình viết, HD độ cao con chữ.
 GV theo dõi uốn nắn chữ viết đẹp cho hs , HD tư thế ngồi viết của các em, cách cầm bút.
- HD HS viết các từ trong tuần 16
-Xay bột, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết.	
GV giới thiệu chữ mẫu.
GV nêu một số câu hỏi về cấu tạo nét
HD viết vào vở
HD cách viết , nêu quy trình viết, HD độ cao con chữ.
GV theo dõi uốn nắn chữ viết đẹp cho hs , HD tư thế ngồi viết của các em, cách cầm bút.
3 . củng cố - dặn dò:
-GV thu tập chấm điểm, nhận xét, sửa sai.
-Khen những em viết đúng đẹp.
-Về tập viết lại vào vở rèn chữ
Học sinh viết bảng con .
HS đọc CN-ĐT
-HS quan sát chữ mẫu
-HS nêu cấu tạo
-HS viết bản con
-HS viết vào vở TV mẫu tập 1
-Thanh kiếm, âu yếm, bánh ngọt, thật thà.
- HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết.
-HS quan sát chữ mẫu
-HS nêu cấu tạo
-HS viết bản con
- HS viết vào vở TV mẫu, tập 1
- Xay bột, kết bạn, chim cút, con vịt, thời tiết
Tự nhiên và xã hội 
Tiết : 17 GIỮ GÌN LỚP HỌC SẠCH, ĐẸP
I.Mục tiêu :
-Nhận biết được thế nào là lớp học sạch đẹp.
-Biết giữ gìn lớp học sạch , đẹp, nêu những công việc đơn giản em có thể làm để góp phần làm cho lớp học sạch đẹp. 
-Có ý thức giữ lớp học sạch, đẹp và sẵn sàng tham gia vào những hoạt động làm cho lớp học của mình sạch, đẹp.
II. Đồ dùng dạy học :
 -Tranh trong sgk phóng to 
 -Một số đồ dùng và dụnh cụ như: Chổi có cán, khẩu trang, khăn lau, hốt rác
III. Các hoạt động d ạy h ọc :
GV
HS
1.Kiểm tra bài cũ :
 +Em hãy kể một số hoạt động học tập ở lớp ?
 +Em hãy nêu một số hoạt động mà em thích ?
-Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới :
Hoạt động 1: Làm việc SGK
 - Bước 1:
 -GV hướng dẫn HS quan sát tranh ở trang 36 SGK và trả lời với các bạn câu hỏi sau:
+ Trong bức tranh thứ nhất, các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì?
+ Trong bức tranh thứ hai, các bạn đang làm gì? Sử dụng dụng cụ gì?
 Bước 2: 
 -GV gọi một số HS trả lời trước lớp.
 Bước 3:
 -GV và HS thảo luận các câu hỏi:
+ Lớp học của em đã sạch, đẹp chưa?
+ Lớp em có những góc trang trí như trong tranh vẽ không ?
+ Bàn ghế trong lớp có xếp ngay ngắn không?
+ Cặp, mũ, nón đã để đúng nơi quy định chưa?
+ Em có viết, vẽ bẩn lên bàn, ghế, bảng, tường không?
+ Em có vứt rác hay khạc nhổ bừa bãi ra lớp không?
+ Em nên làm gì để giữ cho lớp sạch, đẹp?
Kết luận:
 Để lớp học sạch, đẹp mỗi HS phải luôn có ý thức giữ lớp học sạch, đẹp và tham gia những hoạt động làm cho lớp học của mình sạch, đẹp.
3. Thực hành
-Hoạt động 2: Thảo luận và thực hành theo nhóm.
 Bước 1: 
 -Chia nhóm theo tổ
 -Phát cho mỗi tổ một, hai dụng cụ (đồ dùng) (tuỳ thuộc vào số tổ và số dụng cụ (đồ dùng) mà GV đã chuẩn bị).
 Bước 2:
 -GV nêu câu hỏi gợi ý:
+ Những dụng cụ (đồ dùng) này được dùng vào việc gì?
+ Cách sử dụng từng loại như thế nào? 
(Nếu nhóm nào không biết, GV sẽ hướng dẫn cách sử dụng).
 Bước 3: GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày và thực hành.
Kết luận:
 Phải biết sử dụng dụng cụ (đồ dùng) hợp lí, có như vậy mới đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh cơ thể.
4.Củng cố dặn dò 
-Dặn HS cùng nhắc nhau thực hiện giữ gìn lớp học sạch, đẹp.Không vứt rác bừa bãi
-Về nhà cũng thực hiện như ở trường
-Nhận xét tiết học
-HS trả lời
-HS quan sát tranh
-HS tự nêu
-HS nhắc lại cn, đt
-HS làm việc theo hướng dẫn của GV.
-HS QS lớp học nêu câu trả lời.
-Một số HS trả lời
-Chia thành 3 nhóm
-Các tổ nhận dụng cụ
-Mỗi tổ sẽ thảo luận theo các câu hỏi đại diện trả lời 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 17(2).doc