Giáo án các môn học Tuần 26 - Lớp 1

Giáo án các môn học Tuần 26 - Lớp 1

TIẾT 1: SINH HOẠT TẬP THỂ

TIẾT 2: HỌC VẦN

BÀN TAY MẸ (2 Tiết)

A- Mục tiêu

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng

- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.

Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK )

- Thấy được nỗi vất vả của cha mẹ. Biết giúp đỡ cha mẹ các công việc phù hợp với sức của mình, .

B/ Đồ dùng dạy học:

1. Giáo viên:- Tranh, ảnh minh hoạ trong bài, .

 - Tranh minh hoạ phần từ ngữ, .

2. Học sinh: - Đồ dùng môn học, .

C/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 27 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 376Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học Tuần 26 - Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUAÀN 26 : TÖØ NGAØYÑEÁN NGAØY..THAÙNG.
Thöù hai, ngaøythaùng.naêm 2010
TIEÁT 1: 	 SINH HOAÏT TAÄP THEÅ
-----------------------
TIEÁT 2: 	HOÏC VAÀN	
BÀN TAY MẸ (2 Tiết)
A- Mục tiêu
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.
Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) 
- Thấy được nỗi vất vả của cha mẹ. Biết giúp đỡ cha mẹ các công việc phù hợp với sức của mình, ...
B/ Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:- Tranh, ảnh minh hoạ trong bài, ...
	- Tranh minh hoạ phần từ ngữ, ...
2. Học sinh: - Đồ dùng môn học, ...
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
I. Kiểm tra bài cũ: (4').
- Gọi2 HS đọc bài: “Cái nhãn vở”.
Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở? 
? Bố Giang khen bạn ấy thế nào ?
- Nhận xét, bổ sung.
II. Bài mới: (29').
Tiết 1.
 1. Giới thiệu bài:“Bàn tay mẹ” SGK/55.
- Gọi học sinh nhắc lại đầu bài.
 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu 1 lần.
- Gọi học sinh đọc bài.
. Luyện đọc tiếng, từ:
*Đọc tiếng:
Trong bài cần chú ý các tiếng:
yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương.
- Hướng dẫn học sinh đọc.
- Cho học sinh đọc các tiếng.
? Nêu cấu tạo tiếng: nhất ?
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.
- Đọc tiếng tương tự với các tiếng còn lại.
*Đọc từ:
- Cho HS đọc nhẩm từ: yêu nhất ?
- Gạch chân từ cần đọc.
- Cho học sinh đọc từ.
- Đọc từ tương tự với các từ còn lại: nấu cơm, rám nắng, xương xương.
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.
‚. Luyện đọc đoạn, bài:
? Theo con: Bài chia làm mấy đoạn ?
- Cho học sinh luyện đọc từng đoạn.
? Đây là bài văn hay bài thơ ?
? Em hãy nêu cách đọc ?
- Nhận xét, bổ sung.
- Cho cả lớp đọc bài.
 3. Ôn vần: an - at.
- Yêu cầu học sinh tìm tiếng chứa vần an - at.
? Tìm tiếng trong bài chứa vần an ?
? Tìm tiếng ngoài bài có vần an - at ?
- Nhận xét, bổ sung.
- Cho học sinh quan sát tranh.
- Đọc từ mẫu: Mỏ than, bát cơm.
Tiết 2.
 4. Tìm hiểu bài và luyện nói.
. Tìm hiểu bài:
*Tìm hiểu đoạn 1+2:
- Gọi học sinh đọc đoạn 1+2.
? Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình ?
- Nhận xét, bổ sung.
*Tìm hiểu đoạn 3: 
- Gọi học sinh đọc đoạn 3.
? Bàn tay mẹ Bình như thế nào ?
- Nhận xét, bổ sung.
=> Kết luận: Bài văn cho chúng ta thấy tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay. Hiểu được tấm lòng yêu quí của các bạn nhỏ đối với mẹ.
- Cho học sinh đọc lại bài.
‚. Luyện nói theo bài:
- Cho HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi: Trả lời câu hỏi theo tranh.
? Tranh vẽ gì ?
? Ở nhà ai nấu cơm cho bạn ăn ?
? Ai mua quần áo mới cho bạn ?
? Ai chăm sóc bạn khi bạn bị ốm ?
? Ai vui khi bạn được điểm 10 ?
- Gọi các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương.
III. Củng cố, dặn dò: (5').
- Cho học sinh đọc lại toàn bài.
- Dặn HS về học bài và CB bài sau.
- Đọc lại bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
Tiết 1.
- Học sinh lắng nghe.
- Nhắc lại đầu bài.
- Nghe giáo viên đọc
- Đọc lại bài.
. Luyện đọc tiếng, từ:
*Đọc tiếng:
- Theo dõi, đọc thầm.
- Lắng nghe, theo dõi.
- Đọc các tiếng: CN - B - N - ĐT.
=> Âm nh đứng trước vần ât đứng sau, dấu sắc trên â tạo thành tiếng nhất.
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.
*Đọc từ:
- Đọc nhẩm từ: Yêu nhất.
- Theo dõi, đọc nhẩm.
- Đọc các từ: CN - B - N - ĐT.
Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.
‚. Luyện đọc đoạn, bài:
=> Bài chia làm 3 đoạn.
- Luyện đọc theo đoạn.
=> Đây là bài văn.
=> Đọc ngắt, nghỉ ở các dấu câu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đọc bài: CN - ĐT.
- Tìm tiếng chứa vần an - at. 
=> Tiếng trong bài: bàn.
=> Tiếng ngoài bài:
+ Chứa vần an: hàn, bàn, tàn, ...
+ Chứa vần at: hát, bát, cát, ...
- Nhận xét, bổ sung.
- Học sinh quan sát.
- Đọc từ mẫu: Mỏ than, bát cơm.
Tiết 2.
. Tìm hiểu bài:
*Tìm hiểu đoạn 1+2: 
- Đọc đoạn 1+2, lớp đọc thầm.
=> Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.
- Nhận xét, bổ sung.
*Tìm hiểu đoạn 3: 
- Đọc bài, lớp đọc thầm.
=> Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương.
- Nhận xét, bổ sung.
- Học sinh lắng nghe.
- Đọc lại bài: ĐT - N.
‚. Luyện nói theo bài:
- Quan sát tranh và thảo luận theo nhóm đôi.
Trả lời câu hỏi theo tranh.
=> Tranh vẽ mẹ đang bê mâm cơm.
- Các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Đọc lại bài: ĐT - CN.
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.
- Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
--------------------
TIEÁT 3: 	 ÑAÏO ÑÖÙC
Tiết 26: CẢM ƠN VÀ XIN LỖI.(Tiết 1)
A/ Mục tiêu:
Giuùp HS:
- Neâu ñöôïc khi naøo caàn noùi lôøi caùm ôn, khi naøo caàn noùi lôøi xin loãi.
- Bieát noùi lôøi caùm ôn, xin loãi trong caùc tình huoáng giao tieáp haèng ngaøy.
- Bieát ñöôch yù nghóa cuûa caâu caùm ôn, xin loãi.
B/ Tài liệu và phương tiện:
1. Giáo viên:- Vở bài tập Đạo đức, một số tranh ảnh minh hoạ của BT1 phóng to, ...
2. Học sinh:- Vở bài tập đạo đức.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ: (2').
? Khi đi bộ chúng ta cần đi như thế nào ?
- Nhận xét, bổ sung.
2. Bài mới: (25').
 a. Giới thiệu bài:
- Hôm nay cô giới thiệu với cả lớp bài: “Cám ơn và xin lỗi”.
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi học sinh nhắc lại đầu bài.
 b. Bài giảng:
. Hoạt động 1: Làm bài tập 1.
- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh trong bài 1 và thảo luận trả lời câu hỏi:
? Các bạn trong tranh đang làm gì ?
? Vì sao các bạn làm như vậy ?
- Gọi đại diện các nhóm trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
=> Kết luận:
+ Biết cám ơn khi bạn tặng, cho quả.
+ Biết xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn.
‚. Hoạt động 2: Làm bài tập 2:
- Cho học sinh quan sát tranh BT2/SGK và thảo luận:
? Các bạn Lan, Hưng Vân, Tuấn cần nói gì trong mỗi trường hợp ?
? Vì sao ?
- Gọi các nhóm lên bảng trình bày.
- Nhận xét, bổ sung
=> Kết luận:
+ Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn.
+ Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi.
+ Tranh 3: Cần nói lời cám ơn.
+ Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi.
ƒ. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
- Yêu cầu học sinh tự liên hệ thực tế về bản thân hoặc bạn của mình đã biết nói lời cảm ơn, xin lỗi:
? Em (hay bạn) đã nói cảm ơn (hay xin lỗi) ai ?
? Chuyện gì sảy ra khi đó ?
? Em (bạn) đã nói gì để cảm ơn (hay xin lỗi) ?
? Vì sao lại nói như vậy ?
? Khi nói lời cảm ơn, xin lỗi em thấy thế nào ?
- Nhận xét, bổ sung.
- Khen ngợi một số em đã biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.
=> Kết luận:
+ Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ.
+ Khi mắc lỗi cần nói lời xin lỗi.
3. Củng cố, dặn dò: (2’).
- Nhấn mạnh nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung cho bạn.
. Hoạt động 1: Làm bài tập 1.
- Học sinh quan sát tranh thảo luận và trả lời câu hỏi:
=> Một bạn đang đưa cho bạn khác một quả táo. Một bạn nhận táo và nói “Cảm ơn bạn”.
=> Vì bạn đã cho táo, ...
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
‚. Hoạt động 2: Làm bài tập 2:
- Quan sát tranh và thảo luận nội dung từng tranh.
- Các nhóm lên bảng trình bày theo từng tranh.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe, theo dõi.
ƒ. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
- Học sinh tự liên hệ thực tế bản thân.
- Liên hệ theo các gợi ý của giáo viên.
- Nhận xét, bổ sung.
- Về học bài. đọc trước bài sau.
--------------------
TIEÁT 4	AÂM NHAÏC
-------------------------
Thöù ba, ngaøythaùng.naêm 2010
TIEÁT 1:	 MĨ THUAÄT
----------------------------
TIEÁT 2: 	TẬP VIẾT
BÀN TAY MẸ.
A. Mục tiêu:
- Nhìn saùch hoaëc baûng, cheùp laïi ñuùng ñoaïn “Haèng ngaøy,  chaäu taõ loùt ñaày”: 35 chöõ trong voøng 15 – 17 phuùt.
- Ñieàn ñuùng vaàn an hoaëc at ñieàn, chöõ g hoaëc gh vaøo choã troáng.
B. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2/SGK/57.
2. Học sinh:- Sách giáo khoa, vở bài tập, ...
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
I. Kiểm tra bài cũ: (2').
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 2a/SGK/51.
- Nhận xét, sửa sai.
II. Bài mới: (25').
 1. Giới thiệu bài: 
- Gọi học sinh nhắc lại đầu bài.
 2. Nội dung bài:
. Hướng dẫn học sinh tập chép:
- Treo bảng phụ đoạn cần viết lên bảng.
- Đọc mẫu đoạn tập chép.
- Gọi học sinh đọc bài trên bảng.
- Đọc tiếng khó.
- Cho học sinh đọc tiếng khó đã gạch chân các tiếng.
- Yêu cầu HS viết tiếng khó vào bảng.
- Nhận xét, sửa sai.
‚. Hướng dẫn học sinh cách trình bày bài:
- Hướng dẫn học sinh cách trình bày bài.
+ Viết tên bài vào giữa trang giấy.
+ Chữ cái đầu dòng phải viết lùi vào 1 ô.
+ Tên riêng phải viết hoa.
ƒ. Cho học sinh chép bài vào vở.
- Đọc lại bài.
- Cho học sinh tập chép vào vở.
- Cho học sinh soát lại bài.
- Chữa một số lỗi chính tả.
- Thu bài chấm điểm.
 3. Bài tập:
*Bài tập 2/57: Điền vần: an hay at ?
-Nêu yêu cầu BT, hướng dẫn HS làm bài.
- Cho học sinh làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 3/57: Điền chữ g hay gh ?
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
? Tranh vẽ gì ?
? Vậy ở bức tranh thứ nhất các con phải điền chữ gì ?
? Bức tranh thứ hai phải điền chữ gì ?
- Nhận xét, bổ sung.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, sửa sai.
III. Củng cố, dặn dò: (2').
? Nêu cách viết một bài chính tả ?
- Nhận xét giờ học.
- Lên bảng làm bài tập 2a/SGK/51.
- Nhận xét, sửa sai.
- Nhắc lại đầu bài.
. Nắm cách tập chép:
- Đọc nhẩm.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Đọc đoạn viết trên bảng phụ.
- Tìm và đọc tiếng khó: CN - ĐT.
- Viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
‚. Nắm cách trình bày bài:
- Lắng nghe, nắm cách trình bày bài.
ƒ. Cho học sinh chép bài vào vở.
- Lắng nghe, đọc thầm.
- Chép bài vào vở.
- Soát bải, sửa lỗi ra lề vở.
- Nộp bài cho giáo viên.
*Bài tập 2/57: Điền vần: an hay at ?
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Làm bài vào vở.
- Lên bảng điền vào chỗ chấm.
kéo đ..àn.. t..át.. nước
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 3/57: Điền chữ g hay gh ?
- Nêu yêu cầu: Điền g hay gh ?
=> Tranh vẽ nhà ga, cái ghế.
- Trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lên bảng làm bài tập.
Nhà ..g..a cái .. gh..ế
- Nhận xét, sửa sai.
=> Đầu dòng, sau dấu chấm phải viết hoa, viết đúng dòng.
- Về nhà tập viết bài nhiều lần. ... Số 95 gồm 9 chục và 5 đơn vị
c)
Số 83 gồm 8 chục và 3 đơn vị
d)
Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị
- Nhận xét bài.
*Bài tập 4/140: Trả lời câu hỏi.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Trả lời các câu hỏi:
Trong hình vẽ có 33 cái bát.
Trong số đó có 3 chục và 3 đơn vị.
- Nhận xét, sửa sai.
Về nhà học bài xem trước bài học sau.
--------------------------------
TIEÁT3:	THUÛ COÂNG
Tiêt 26: CẮT DÁN HÌNH VUÔNG. (Tiêt 1)
A. Mục tiêu:
- Kẻ được hình vuông đúng yêu cầu.
- Cắt, dán được hình hình vuông theo 2 cách.
	- Yêu thích môn học, có thái độ sáng tạo trong kỹ thuật cắt, dán hình, ...
B. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:- Thước kẻ, bút chì, kéo, giấy thủ công, ...
2. Học sinh:- Giấy thủ công, hồ dán thước kẻ, bút chì, kéo, ...
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ: (2').
? Nêu các bước cắt, dán hình chữ nhật ?
- Nhận xét, bổ sung.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét qua kiểm tra.
2. Bài mới: (25').
 a. Giới thiệu bài:
- Cô hướng dẫn các con cách cắt, dán hình vuông.
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi học sinh nhắc lại đầu bài.
 b. Bài giảng:
. Hướng dẫn quan sát và nhận xét.
- Giáo viên đưa hình vuông mẫu lên bảng.
? Hình vuông có mấy cạnh ?
? Độ dài các cạnh như thế nào ?
- Nhận xét, bổ sung.
- Gọi học sinh nhắc lại.
‚. Hướng dẫn mẫu:
- Hướng dẫn học sinh kẻ hình vuông.
- Nêu các bước kẻ hình vuông theo 2 cách.
*Cách 1:
 +Bước 1: Lấy điểm A trên mặt tờ giấy mầu kẻ xuống dưới 8 ô ta được điểm D.
 +Bước 2: Từ A và D đếm sang phải 8 ô theo dòng kẻ ta kẻ được điểm B và C.
 +Bước 3: Ta lần lượt nối các điểm:
A-B và B-C; C-D và D-A. khi đó ta vẽ được hình vuông ABCD.
- Theo dõi hướng dẫn thêm.
(Cách 2 hướng dẫn tương tự trên).
ƒ. Thực hành:
- Cho học sinh lấy giấy, thước, bút chì, kéo ra thực hành kẻ, cắt hình vuông.
- Lấy một số bài để nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò: (2').
- Nhấn mạnh nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Nêu các bước cắt, dán hình chữ nhật.
- Nhận xét, bổ sung.
- Mang đầy đủ đồ dùng học tập.
. Quan sát và nhận xét.
- Quan sát hình mẫu.
=> Hình vuông có 4 cạnh.
=> Các cạnh dài bằng nhau.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhắc lại đặc điểm hình vuông.
‚. Hướng dẫn mẫu:
- Quan sát và làm theo hướng dẫn.
- Lắng nghe, theo dõi.
*Cách 1:
A
B
D
C
ƒ. Thực hành:
- Dùng thước kẻ, bút chì kẻ được đường thẳng trên giấy. Tập kẻ hình chữ nhật.
- Nhận xét, cách cắt hình vuông.
- Lắng nghe, theo dõi.
- Về tập cắt và chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau.
-----------------------------
Thöù saùu, ngaøy............thaùng.........naêm 2010
 TIEÁT 1: 	HOÏC VAÀN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II. (2 Tiết)
Đọc được các bài ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về mức độ kiến thức, kỹ năng: 25 tiếng / phút; trả lời 1, 2 câu hỏi đơn giản về nội dung bài đọc.
Viếta được các từ ngữ, bài ứng dụng theo yêu cầu cần đạt về kiến thức, kỹ năng: 25 tiếng/ 15 phút.
(Đề kiểm tra do chuyên môn trường ra đề).
--------------------------------
TIEÁT 2: 	 TÖÏ NHIEÂN XAÕ HOÄI
Bài 26: CON GÀ.
I. Mục tiêu:*Giúp học sinh:
- Biết được ích lợi của việc nuôi gà.- Có ý thức chăm sóc gà.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:- Một số tranh ảnh về một số con gà (Gà trống, gà mái, gà con, ...).
2. Học sinh:- Vở bài tập, quan sát co gà ở nhà (Con gà trống, gà mái, gà con, ...).
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
.1. Kiểm tra bài cũ: (2').
? Nêu đặc điểm của cá ?
? Nuôi cá có ích lợi gì ?
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: (25').
 a. Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi học sinh nhắc lại đầu bài.
 b. Giảng bài:
*Hoạt động 1: Khởi động.
- Cho học sinh hát bài hát: “Đàn gà con”.
Nhạc: Phi-líp-pen-cô.
Lời: Việt Anh.
=> Nhấn mạnh: Bài hát tả đàn gà con đang đi tìm mồi trong vườn cùng mẹ, tác giả tả đặc điểm của đàn gà con (lông vàng, ...) và những đặc điểm đáng yêu của đàn gà con.
*Hoạt động 2: Quan sát.
 Mục tiêu: Giúp học sinh biết các bộ phận bên ngoài của con gà.
 Tiến hành: Cho học sinh quan sát con gà.
Đưa tranh cho học sinh quan sát con gà.
? Hãy mô tả mầu lông của con gà ?
? Khi ta vuốt bộ lông gà cảm thấy như thế nào ?
? Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà ?
? Con gà di chuyển như thế nào ?
- Nhận xét, bổ sung.
=> Kết luận: Toàn thân con gà được bao phủ bằng một lớp lông mượt. Gà có đầu, mình, đuôi, có 2 chân, có mắt to, có màu mầu đỏ, gà di chuyển nhanh, có thể nhẩy lên cành cây, ...
*Hoạt động 3: Thảo luận. 
 Mục tiêu: Biết lợi ích của việc nuôi gà, mô tả tiếng gáy của gà.
 Tiến hành: Chia lớp thành nhóm, tổ và quan sát tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
? Người ta nuôi gà để làm gì ?
? Nhắc lại một số đặc điểm khi gà bới mồi ?
? Em cho gà ăn gì ?
- Theo dõi và hướng dẫn thêm.
- Gọi các nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhấn mạnh ý trả lời của học sinh.
=> Kết luận: Người ta nuôi gà để gà báo thức mỗi khi trời sáng và làm cảnh. Móng chân gà có vuốt sắc.
4. Củng cố, dặn dò: (2’).
? Hôm nay chúng ta học bài gì ?
? Em hãy mô tả tiếng gà gáy ?
- Tóm tắt lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, theo dõi.
- Nhắc lại đầu bài.
*Hoạt động 1: Khởi động.
- Hát bài hát:
Trông kia đàn gà con
... xinh kia ơi.
- Lắng nghe, theo dõi.
*Hoạt động 2: Quan sát.
- Quan sát con gà.
- Trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, theo dõi.
*Hoạt động 3: Thảo luận. 
- Học sinh thảo luận theo cặp.
- Trả lời câu hỏi.
- Các nhóm trình bày
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, theo dõi.
- Học bài: “Con gà”.
- Bắt trước tiếng gáy của gà.
- Về học bài, xem trước bài học sau.
---------------------------------
TIEÁT 3: TOAÙN 
Bài 104: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ.
A. Mục tiêu:
Giuùp HS:
- Bieát döïa vaøo caáu taïo soá ñeå so saùnh caùc soá coù hai chöõ soá.
- Nhaän ra caùc soá lôùn nhaát, soá beù nhaát trong nhoùm coù 2 soá.
- Laøm caùc baøi taäp 1, 2 (a,b), 3 (a,b), 4.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:- Đề kiểm tra.
2. Học sinh:- Đồ dùng học tập, ...
C. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Kiểm tra bài cũ: (2').
- Gọi học sinh lên bảng:
=> Đọc các số từ 80 đến 90; từ 20 đến 50.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: (30').
 a. Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài lên bảng.
“So sách các số có hai chữ số”.
- Gọi học sinh nhắc lại đầu bài.
 b. Nội dung bài:
. So sánh 62 và 65.
- Hướng dẫn HS thực hành trên que tính.
=> Có 6 chục que tính, lấy thêm 2 que tính rời nữa.
? Vậy 6 chục que tính và 2 que tính rời tất cả có bao nhiêu que tính ?
- Ghi bảng số: 62.
- Hướng dẫn học sinh lấy ra 6 bó que tính, lấy thêm 5 que tính rời nữa.
? Vậy 6 chục que tính và 5 que tính rời tất cả có bao nhiêu que tính ?
- Ghi bảng số: 65.
- Số hàng chục đều là 6; Số hàng đơn vị là 2 và 5 vậy số ở hàng đơn vị là 2< 5.
=> Vậy qua so sánh, ta có: 62 < 65.
- Cho học sinh nhắc lại.
‚. So sánh 63 và 58.
- Hướng dẫn học sinh lấy ra 6 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính, lấy thêm 3 que tính rời nữa.
? Vậy 6 chục que tính và 3 que tính rời tất cả có bao nhiêu que tính ?
- Ghi bảng số: 63.
- Hướng dẫn học sinh lấy ra 5 bó que tính, mỗi bó có một chục que tính, lấy thêm 8 que tính rời nữa.
? Vậy 5 chục que tính và 8 que tính rời tất cả có bao nhiêu que tính ?
- Ghi bảng số: 58.
- Hướng dẫn học sinh so sánh: 63 và 58.
- Số hàng chục là: 6 > 5.
=> Vậy qua so sánh, ta có: 63 > 58.
- Cho học sinh nhắc lại.
 c. Thực hành:
*Bài tập 1/142: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
- Nêu yêu cầu bài tập.
? Bài tập yêu cầu các con làm gì ?
- Hướng dẫn cách làm.
- Gọi học sinh lên bảng thực hiện.
- Nhận xét, sửa sai cho học sinh.
*Bài tập 2/143: Khoanh vào số lớn nhất.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn cách làm.
- Cho học sinh vào vở bài tập.
- Nhận xét bài.
*Bài tập 3/143: Khoanh vào số bé nhất.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hớng dẫn cách làm tương tự bài 2.
- Nhận xét bài.
*Bài 4/143: Viết các số 72, 38, 64 :
- Nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh làm bài tập.
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn:
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé:
- Nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố, dặn dò: (2').
- Nhấn mạnh nội dung bài học.
- Dặn học sinh về nhà làm lại các bài tập.
- Lên bảng đọc các số.
- Nhận xét, sửa sai.
- Lắng nghe, giáo viên giới thiệu.
- Ghi đầu bài vào vở.
- Nhắc lại đầu bài.
. So sánh 62 và 65.
- Quan sát và thực hành trên que tính.
=> Có tất cả 62 que tính.
- Đọc số: Sáu mươi hai.
- Thực hành theo hướng dẫn.
=> Có tất cả 65 que tính.
- Đọc số: Sáu mươi lăm.
- Nhắc lại: Sáu mươi hai nhỏ hơn sáu mươi lăm.
‚. So sánh 63 và 58.
- Lấy que tính và thực hành theo hướng dẫn của giáo viên.
=> Có tất cả 63 que tính.
- Đọc số: Sáu mươi ba.
- Tiếp tục thực hành với que tính.
=> Có tất cả 58 que tính.
- Đọc số: Năm mươi tám.
- So sánh hai số.
- Nhắc lại: Sáu mươi ba lớn hơn năm mươi tám.
*Bài tập 1/142: Điền dấu thích hợp ...
- Nêu lại yêu cầu bài tập.
=> Bài tập yêu cầu điền dấu vào chỗ chấm.
- Lên bảng thực hiện.
34 ..<.. 38
36 ..>.. 30
37 ..=.. 37
25 ..<.. 30
55 ..<.. 57
55 ..=..55
55 ..>.. 51
85 ..<.. 95
90 ..=..90
97 ..>..92
92 ..<.. 97
48 ..>.. 42
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 2/143: Khoanh vào số lớn nhất.
=> Khoanh tròn vào số lớn nhất.
- Lên bảng làm bài tập.
a./ 72 68 80.
b./ 91 87 69.
c./ 97 94 92.
d./ 45 40 38.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 3/143: Khoanh vào số bé nhất.
- Nêu yêu cầu bài tâp.
=> Khoanh vào số bé nhất.
- Lên bảng làm bài tập.
a./ 38 48 18.
b./ 76 78 75.
c./ 60 79 61.
d./ 79 60 81.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài 4/143: Viết các số 72, 38, 64 :
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Lên bảng làm bài tập.
- Lớp làm bài vào vở.
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 38, 64, 72.
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 72, 64, 38.
- Nhận xét, sửa sai.
- Về học bài xem trước bài học sau.
--------------------------
TIEÁT 4: 	SINH HOAÏT LÔÙP
ÑAÙNH GIAÙ HOAÏT ÑOÄNG TUAÀN QUA:
KEÁ HOAÏCH TUAÀN TÔÙI:
KYÙ DUYEÄT

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 26.doc