Kế hoach bài dạy các môn học khối 1 - Tuần 22 - Năm học 2008 – 2009

Kế hoach bài dạy các môn học khối 1 - Tuần 22 - Năm học 2008 – 2009

Học vần

ÔN TẬP

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

Mục đích chung:

- HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng p.

- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng Bài 90.

- Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép.

- Giúp HS hiểu nghĩa một số từ: đầy ăp, đón tiếp, ấp trứng.

Mục tiêu riêng:

- Khôi, Sinh có khả năng đọc viết được một số vần kết thúc bằng p.

- Nghe GV kể chuyện.

- Đọc theo cô và các bạn vần, từ ngữ, đoạn thơ ứng dụng trong bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- Bảng ôn. Tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng.

- Tranh minh hoạ cho truyện kể: Ngỗng và Tép.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. Kiểm tra bài cũ

- HS đọc các rau diếp, tiếp nối, nườm nượp.

- Cả lớp viết từ: rau diếp. Khôi, Sinh viết vần iêp.

 

doc 21 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 739Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoach bài dạy các môn học khối 1 - Tuần 22 - Năm học 2008 – 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KÕ ho¹ch gi¶ng d¹y tuÇn 22
 (Tõ ngµy 2/2 ®Õn 6/2/2009)
Thø 
Ngµy
Tiết
TKB
Tiết
PPCT
Môn học
Tên bài dạy
Hai
2/2
1
2
3
4
 191
 192
85
Chµo cê
Häc vÇn
Häc vÇn
To¸n
Bµi 90: ¤n tËp
 ¤n tËp
 Gi¶i to¸n cã lêi v¨n 
Ba
3/2
1
2
3
193
194
86
Häc vÇn
Häc vÇn
To¸n
Bµi 91: oa - oe
 oa - oe
 X¨ng ti mÐt - §o ®é dµi
Tư
4/2
1
2
3
195
196
87
Häc vÇn
Häc vÇn
To¸n
 Bµi 92: oai – oay
 oai – oay
 LuyÖn tËp 
Năm
5/2
1
2
3
4
197
198
88
22
Häc vÇn
Häc vÇn
To¸n
§¹o ®øc 
 Bµi 93: oan – o¨n
 oan – o¨n
 LuyÖn tËp
 ªm trang khi chµo cê(tiÕp)N	 Em vµ c¸c b¹n( tiÕp)
Sáu
6/2
1
2
3
4
199
 200
22
Häc vÇn
Häc vÇn
TNXH
 Sinh ho¹t
 oang - o¨ng
 oang - o¨ng
 C©y rau
Sinh ho¹t líp 
 Thứ hai, ngày 2 tháng 2 năm 2009
Học vần
ÔN TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
Mục đích chung:
- HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng p.
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng Bài 90.
- Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên theo tranh truyện kể: Ngỗng và Tép.
- Giúp HS hiểu nghĩa một số từ: đầy ăp, đón tiếp, ấp trứng.
Mục tiêu riêng:
- Khôi, Sinh có khả năng đọc viết được một số vần kết thúc bằng p.
- Nghe GV kể chuyện.
- Đọc theo cô và các bạn vần, từ ngữ, đoạn thơ ứng dụng trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng ôn. Tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng.
- Tranh minh hoạ cho truyện kể: Ngỗng và Tép.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- HS đọc các rau diếp, tiếp nối, nườm nượp.
- Cả lớp viết từ: rau diếp. Khôi, Sinh viết vần iêp.
2. Dạy học bài mới
TIẾT 1
HĐ1: Giới thiệu bài: 
- GV cho HS khai thác khung đầu bài và hình minh hoạ để rút ra vần cần ôn.
- GV gắn lên bảng bảng ôn. HS đọc và kiểm tra bảng ôn.
HĐ2: Ôn tập 
a. Các chữ và vần đã học
- GV treo bảng ôn 
- HS lên bảng chỉ các chữ đã học. GV đọc âm, HS chỉ chữ. HS vừa chỉ chữ vừa đọc âm a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư, e, ê, i, iê, ươ, p. 
- HS đọc các vần ghép từ chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang.
- HS đọc lại các vần trên bảng ôn.
- GV cho HS nhận xét 12 vần đó có gì giống và khác nhau? Vần nào có âm đôi?(iêp, ươp)
- HS đọc GV nhận xét.
HĐ3: Đọc từ ứng dụng
- GV ghi các từ ứng dụng lên bảng: đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng.
- HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng (nhóm, cá nhân, lớp)
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm đồng thời giải thích sơ qua các từ đó.
- GV cho HS đọc lại các từ.
HĐ4: Tập viết từ ứng dụng
- GV yêu cầu HS viết bài vào bảng con. GV có thể đọc cho HS viết từ đón tiếp, ấp trứng
- GV lưu ý HS: Vị trí dấu thanh và các nét nối giữa các chữ.
TIẾT 2
* Luyện tập
HĐ1: Luyện đọc
- Đọc lại bài tiết 1
+ GV lần lượt cho HS đọc lại bảng ôn, từ ứng dụng. HS đọc , GV chỉnh sửa lỗi phát âm.
+ HS đọc trơn trong SGK
- Đọc câu ứng dụng: 
+ GV cho HS quan sát tranh minh hoạ, HS rút ra đoạn thơ ứng dụng.
+ Đây là 1 đoạn thơ có 8 dòng thơ, GV lưu ý hướng dẫn HS cách đọc và giải thích sơ qua nội dung. HS tìm tiếng chứa vần vừa ôn tập trong các dòng thơ: chép, tép, đẹp 
+ HS khá đọc trước, HS yếu đọc theo sau.
+ GV chỉnh sửa và giúp đỡ HS yếu.
HĐ2: Kể chuyện 
- GV cho HS khá giỏi đọc tên truyện : Ngỗng và Tép.
- GV kể lần 1theo nội dung trong SGV.
- GV kể lần 2 theo tranh minh hoạ dựa vào nội dung từng bức tranh.
- HS thảo luận và kể lại trong nhóm . GV theo dõi giúp đỡ HS yếu tập kể.
- GV gọi một số nhóm, HS thi tài.
- 2HS KT lắng nghe các bạn kể.
- GV cùng HS cả lớp nhận xét từng bạn kể.
- GV hướng dẫn HS rút ra ý nghĩa truyện: Câu chuyện ca ngợi tình cảm của vợ chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng hi sinh vì nhau.
- GV huớng dẫn HS liên hệ thực tế.
HĐ3: Luyện viết
- GV cho HS viết bài vào vở tập viết.
- GV lưu ý quy trình viết và theo dõi giúp đỡ HS viết chưa được.
- Khôi, Sinh viết vần ap, ăp, âp, ôp vào vở ô li.
3. Củng cố, dặn dò
- Cả lớp đọc lại bảng ôn 1 lần.
- Chuẩn bị bài 91, tập kể chuyện ở nhà hay hơn.
Toán
GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I. MỤC TIÊU
Mục tiêu chung:
 Giúp HS:
1. Bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn:
+ Tìm hiểu bài toán:
- Bài toán đã cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
+ Giải bài toán:
- Thực hiện phép tính để tìm hiểu điều chưa biết nêu trong câu hỏi.
- Trình bày bài giải (nêu câu lời giải, phép tính để giải bài toán, đáp số).
2. Bước đầu tập cho HS tự giải bài toán.
Mục tiêu riêng:
- Khôi, Sinh có khả năng đọc và viết được các số có hai chữ số từ 10 đến 15.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sử dụng các tranh vẽ SGK, bảng phụ.
- Vở bài tập toán.bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 
2.Dạy học bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu cách giải bài toánvà cách trình bày bài giải
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán 
+ HS quan sát tranh vẽ trong SGK rồi yêu cầu đọc bài toán (HS khá, giỏi tự đọc, GV hướng dẫn cho HS yếu đọc theo), GV hỏi HS nêu câu trả lời các câu hỏi:
+ Bài toán đã cho biết những gì? Bài toán hỏi gì?
(HS nêu lên, GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán)
 Tóm tắt
 Có : 5 con gà
 Thêm : 4 con gà
 Có tất cả : con gà?
- Gọi vài HS nhắc lại tóm tắt bài toán.
- GV hướng dẫn HS viết bài giải của bài toán.
+ GV nêu lên các bước giải và viết bài giải
+ GV hướng dẫn HS viết câu lời giải dựa vào câu hỏi của bài toán:
. Nhà An có tất cả: 
. Số con gà có tất cả:
. Nhà An có tất cả là:
+ GV hướng dẫn HS viết phép tính và tên đơn vị. Tên “con gà” viết ở trong dấu ngoặc đơn: (con gà) 
+ Viết đáp số GV hướg dẫn HS cách viết như trong SGK.
* GV cho HS nhắc lại các bước khi giải bài toán ta viết bài giải như sau:
- Viết Bài giải
- Viết câu lời giải
- Viết phép tính (tên đơn vị đặt trong dấu ngoặc)
- Viết đáp số
 Hoạt động 2: Thực hành
HS thực hành làm bài trong vở bài tập toán
Bài 1: GV hướng dẫn HS tự đọc bài toán, rồi tìm và viết phép tính phù hợp với câu lời giải, sau đó ghi đáp số. HS làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm 
- Lớp nhận xét chữa bài.
- 2 HS KT viết các số 10, 11, 12, 13, 14, 15 vào vở ô li.
Bài 2: HS đọc lại đề bài
- GV hướng dẫn HS ghi các số vào tóm tắt, dựa vào tóm tắt nêu câu trả lời cho các câu hỏi, HS viết và trình bày bài giải. GV lưu ý HS có thể đưa ra nhiều câu trả lời phù hợp.
Ví dụ: Có tất cả số cây chuối là:
 Trong vườn có tất cả số cây chuối là:
 Số cây chuối có tất cả là:
- GV gợi ý HS tự làm bài rồi chữa bài.
- GV củng cố chốt lại cách giải bài toán có lời văn.
Bài 3: Nhìn tranh vẽ viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán rồi tóm tắt và giải bài toán
- HS quan sát vào hình vẽ và nêu đề bài.
- GV lưu ý HS đọc bài toán rồi tìm câu trả lời và giải bài toán.
- Gọi 1 HS lên bảng giải. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Lớp nhận xét chữa bài.
- HS đọc lại toàn bộ bài giải.
- GV củng cố chốt lại cách giải bài toán có lời văn.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi vài HS nhắc lại các bước giải bài toán.
- GV chốt lại nội dung bài học. 
- Chuẩn bị bài sau.
 Thứ ba, ngày3 tháng 2 năm 2009
Học vần
Vần oa - oe
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Mục đích chung:
- Học sinh đọc và viết được oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè.
- Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng trong SGK: bài 91 trang 18 - 19
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất.
- Giúp HS hiểu nghĩa từ hoà bình, chích choè, mạnh khoẻ, Sách giáo khoa.
Mục tiêu riêng:
- Khôi, Sinh có khả năng đọc và viết được vần oa, oe.
- Quan sát nói được một số chi tiết trong tranh minh hoạ.
- Đọc theo cô và các bạn tiếng, từ ngữ, đoạn thơ ứng dụng trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng tranh SGK bài 91.
- Bộ thực hành Tiếng Việt. bảng con, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 4 – 5 học sinh đọc bài 90, cả lớp viết từ đầy ắp 
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
HĐ1: Giới thiệu bài: Thông qua tranh minh hoạ.
- GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần oa, oe
- GV hướng dẫn HS đọc theo.
HĐ2: Dạy vần:
Vần oa
a. Nhận diện:
- GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét cấu tạo vần oa trên bảng.
+ HS thực hành ghép vần oa. 1 HS lên bảng ghép.
GV hỗ trợ thêm cho HS yếu, HS KT ghép được.
b. Phát âm, đánh vần:
- HS phát âm lại vần oa( cá nhân, ĐT). GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
- GV yêu cầu HS khá giỏi đọc vần này? GV nhận xét.
+ HS yếu đọc lại o - a - oa/ oa 
+ HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng hoạ từ hoạ sĩ và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn.
+ HS khá giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo.
- HS khá đọc và hướng dẫn cách đọc cho HS yếu.
- Yêu cầu HS đọc oa- hoạ - hoạ sĩ 
 HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
- GV kết hợp hỏi HS phân tích âm, vần
Vần oe
(Quy trình dạy tương tự vần oa)
Lưu ý:
 Nhận diện:
- GV thay a bằng e được vần oe
- HS đọc trơn và nhận xét vần oe gồm 2 âm o và e
Yêu cầu HS so sánh oa và oe để thấy sự giống và khác nhau
 Đánh vần:
- Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc
- HS yếu: GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc
+ HS đọc cá nhân (nối tiếp)
+ Đọc đồng thanh
- Ghép từ: múa xoè
- HS đọc lại kết hợp phân tích âm, vần.
HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới.
- GV gọi 3 - 5 HS đọc lại trên bảng lớp, HS lên gạch chân tiếng có vần mới. 
- HS đọc cá nhân: đánh vần (HS yếu); đọc trơn (HS giỏi).
- Cả lớp đọc đồng thanh. 2 HS KT đọc theo.
- GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ sách giáo khoa, hoà bình, chích choè, mạnh khoẻ (Bằng lời, vật thật).
- HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh).
 HĐ4: Viết:
- GV viết mẫu vần oa, oe từ hoạ sĩ, múa xoè vừa viết vừa hướng dẫn quy trình.
- GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa các con chữ, đồng thời viết đúng vị trí dấu thanh, đúng khoảng cách giữa các chữ.
- Yêu cầu HS quan sát chữ viết và viết trên không trung.
- HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa.
- Khôi, Sinh viết vần oa, oe vào bảng con.
TIẾT 2
* Luyện tập:
HĐ1: Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1
+ HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
+ GV nhận xét chỉnh sửa.
- Đọc đoạn thơ ứng dụng SGK trang 19.
- Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra câu đọc.
- HS khá, giỏi đọc. Lớp đọc thầm. 
- GV chỉnh sửa cách đọc. Hướng dẫn cách đọc cho HS yếu.
- GV gọi 1 số HS đọc lại các câu thơ đó.
- HS đọc ( cá nhân, ĐT). 2 HS KT đọc theo các bạn.
- Tìm tiếng có vần vừa học trong các câu ... n
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Mục tiêu chung:
Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn.
- Thực hiện phép tính cộng, phép tính trừ các số đo độ dài với đơn vị đo xăng ti met.
Mục tiêu riêng:
- Khôi, Sinh có khả năng thực hiện phép cộng trong phạm vi 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập toán. Bảng phụ ghi bài tập 1, 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ
- HS giải bài toán: Lan có 5 quả bóng bay, hà có 4 quả bóng Bay. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu quả bóng bay?
- HS nêu miệng câu lời giải, viết phép tính vào bảng con.
2. Dạy học bài mới
GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở trang 19.
Bài 1: 
- HS đọc bài toán. HS khá, giỏi đọc trước, HS TB đọc lại.
- HS nêu yêu cầu đề bài, GV cho HS tóm tắt viết số vào chỗ chấm rồi nêu lại tóm tắt.
- HS tìm câu trả lời và phép tính cho bài toán.
- HS làm bài vào vở bài tập. Gọi 1 HS lên bảng giải. 
- Lớp nhận xét chữa bài.
 Tóm tắt Bài giải
Mĩ hái: 10 bông hoa Cả hai bạn hái được tất cả là:
Linh hái: 5 bông hoa 10 + 5 = 15 (bông hoa)
Hái tất cả: .bông hoa? Đáp số: 15 bông hoa
- GV củng cố nhắc nhở HS cách tóm tắt và trình bày bài giải.
- GV lưu ý HS có thể tìm câu lời giải phù hợp không nhất thiết câu lời giải phải giống nhau.
- Khôi,Sinh làm vào vở ô li 1 + 1 = 2 + 1 = 1 + 2 = 
Bài 2: GV cho HS tiến hành tương tự như bài 1
 Tóm tắt Bài giải
 Có: 12 tổ ong Bố nuôi tất cả số tổ ong là:
Thêm: 4 tổ ong 12 + 4 = 16 (tổ ong)
Có tất cả: . tổ ong? Đáp số: 16 tổ ong
- GV lưu ý HS có thể trình bày lời giải ngắn gọn hơn.
- HS đổi vở nhau kiểm tra lại cách giải.
- GV củng cố cách giải toán có lời văn.
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:
 Có: 10 bạn gái 
 Có: 8 bạn trai
 Có tất cả: bạn?
- HS dựa vào tóm tắt nêu đề bài. Chẳng hạn: Lớp em có 10 bạn gái và 8 bạn trai. Hỏi lớp em có tất cả bao nhiêu bạn?
- HS tự suy nghĩ và làm bài.
- GV củng cố cách giải bài toán.
Bài 4: Tính (theo mẫu)
- GV cho HS quan sát mẫu: 3cm + 4 cm = 7 cm
 8 cm - 3 cm = 5 cm
- GV cho HS tự làm bài rồi đứng tại chỗ nêu kết quả.
- GV củng cố chốt lại cách tính và lưu ý viết tên đơn vị cm. 
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV chốt lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– 
Đạo đức
EM VÀ CÁC BẠN
I. MỤC TIÊU
1. Giúp HS hiểu:
- Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết giao bạn bè.
- Cần phải đoàn kết, thân ái với các bạn khi cùng học, cùng chơi.
2. Hình thành cho HS:
- Kĩ năng nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân và người khác, khi học khi chơi với bạn.
- Hành vi cư xử đúng với bạn khi học, khi chơi.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Vở bài tập đạo đức, bút màu giấy vẽ, một số bông hoa bằng giấy màu.
- Bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 2
Khởi động: HS cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết.
Hoạt động 1: HS Đóng vai
- GV chia nhóm và nêu yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị đóng một vai tình huống cùng học cùng chơi.
- GV hướng dẫn Hsquan sát vào các tranh bài tập 3
- HS thảo luận và chuẩn bị đóng vai trong nhóm. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Các nhóm đóng vai trước lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét .
- GV cho HS thảo luận: 
+ Em cảm thấy thế nào khi em được bạn cư xử tốt?
+ Em cư xử tốt với bạn?
- HS nêu lên các ý kiến sau đó giáo viên chốt lại rút ra kết luận:
* Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn..
Hoạt động 2: HS vẽ tranh về chủ đề: bạn em
- GV yêu cầu HS vẽ tranh 
- HS vẽ tranh mỗi em một bức tranh.
- HS trưng bày lên trên bảng lớp. GV cùng HS cả lớp quan sát và nhận xét.
Tuyên dương những HS vẽ đẹp đúng chủ đề.
- GV kết luận: Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, được tự do kết bạn. 
- Muốn có nhiều bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi.
 Thứ sáu, ngày 6 tháng 2 năm 2009
Học vần
Vần oang - oăng
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Mục đích chung:
- Học sinh đọc và viết được oang, oăng,vỡ hoang, con hoẵng.
- Đọc được từ và câu ứng dụng trong SGK: bài 94 trang 24 - 25.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Áo choàng, áo len, áo sơ mi
- Giúp HS hiểu nghĩa từ áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài ngoẵng.
Mục tiêu riêng:
- Khôi, Sinh có khả năng đọc và viết được oang, oăng.
- Quan sát nói được một số chi tiết trong tranh minh hoạ. Đọc theo cô và các bạn tiếng, từ ngữ, đoạn thơ ứng dụng trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng tranh SGK bài 94.
- Bộ thực hành Tiếng Việt. Bảng cài, bảng con, vở tập viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- GV cho 4 HS đọc các từ bài 92.
- HS viết bảng con từ: học toán. Khôi, Sinh viết vần oan.
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
HĐ1: Giới thiệu bài: Thông qua tranh minh hoạ.
- GV giới thiệu và hướng dẫn HS rút ra vần oang, oăng
- GV gọi HS khá giỏi đọc.
HĐ2: Dạy vần:
Vần oang
a. Nhận diện:
- GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét cấu tạo vần oang trên bảng .
+ HS thực hành ghép vần oang.
GV hỗ trợ thêm cho HS yếu, HS KT ghép.
b. Phát âm, đánh vần:
- HS phát âm( cá nhân, đồng thanh). GVchỉnh sửa phát âm cho HS.
- GV yêu cầu HS khá giỏi đánh vần đọc vần này? GV nhận xét.
+ HS yếu đọc lại o- a – ng- oang/ oang 
+ HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- GV yêu cầu HS ghép tiếng từ vỡ hoang và suy nghĩ đánh vần rồi đọc trơn.
+ HS khá, giỏi đọc trước. HS yếu đọc theo.
- Yêu cầu HS đọc oang – hoang – vỡ hoang
- HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
- GV kết hợp hỏi HS phân tích vần tiếng.
Vần oăng
(Quy trình dạy tương tự vần oang)
Lưu ý:
 Nhận diện:
- GV gắn vần oăng lên bảng, yêu cầu HS nhận xét cấu tạo và nhẩm đọc .
- HS đọc trơn và nhận xét vần oăng gồm 3 âm o, ă, ng 
Yêu cầu HS so sánh oang và oăng giống nhau âm đầu vần và âm cuối vần. Khác nhau âm giữa vần a và ă.
 Đánh vần:
- Học sinh khá giỏi tự đánh vần và đọc
- HS yếu: GV hướng dẫn cách đánh vần và đọc.
+ HS đọc cá nhân (nối tiếp), đọc đồng thanh. GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
- Ghép từ: con hoẵng
- 2HS KT ghép vần oăng. GV nhận xét chỉnh sữa cho HS.
HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV yêu cầu HS đọc nhóm đôi các từ ngữ SGK, thảo luận và tìm tiếng mới.
- GV gọi 3 - 5 HS đọc lại trên bảng lớp, HS lên gạch chân tiếng mới.
- HS đọc đánh vần (đối với HS yếu); đọc trơn (HS giỏi).
- Cả lớp đọc đồng thanh.2 HS KT đọc theo các bạn.
- GV gợi ý tìm hiểu nghĩa các từ áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài ngoẵng.
HĐ4: Viết:
- GV viết mẫu vần oang oăng từ vỡ hoang con hoẵng vừa viết vừa hướng dẫn quy trình.
- GV hướng dẫn HS viết liền nét giữa các con chữ, vị trí dấu thanh đồng thời viết đúng khoảng cách giữa các chữ.
- Yêu cầu HS quan sát chữ viết và viết trên không trung.
- HS viết vào bảng con. GV nhận xét chỉnh sửa.
- Khôi, Sinh viết vần oang, oăng.
- HS đọc toàn bài tiết 1(đồng thanh).
TIẾT 2
* Luyện tập:
HĐ1: Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc trên bảng lớp và SGK tiết 1
+ HS đọc (cá nhân, nhóm, lớp)
+ GV nhận xét chỉnh sửa.
- Đọc đoạn thơ ứng dụng SGK trang 25.
- Yêu cầu HS quan sát tranh rút ra đoạn thơ ứng dụng. HS đọc thầm
- HS khá, giỏi đọc.
- GV chỉnh sửa cách đọc. Hướng dẫn HS đọc đúng, đọc hay. 
- GV đọc mẫu.
- GV gọi 5- 8 HS đọc lại các câu thơ đó.GV gợi ý HS hiểu nghĩa đoạn thơ.
- Tìm tiếng có vần vừa học trong câu thơ?
- HS phân tích tiếng thoảng.
- HS đọc theo cặp trong SGK. HS khá giỏi giúp đỡ HS yếu đọc.
 HĐ2: Luyện nói:
- Yêu cầu 3 HS đọc tên chủ đề luyện nói: Áo choàng, áo len, áo sơ mi
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm đôi (GV gợi ý 1 số câu hỏi: Hãy quan sát một số kiểu áo của bạn trong tổ? )
- GV giúp các nhóm nói đúng chủ đề.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- GV và HS nhận xét, đánh giá.
- GV lưu ý cách diễn đạt của HS.
HĐ3: Luyện viết:
- GV yêu cầu HS đọc lại các từ trong vở tập viết bài 94.
- HS mở vở tập viết viết bài.
- GV lưu ý HS viết đúng quy trình.GV giúp đỡ HS yếu. 
- 2 HD KT viết vần oang, oăng.
- Thu chấm bài và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại toàn bài.Tìm tiếng, từ có chứa vần oang, oăng vừa học có ngoài bài.
- Chuẩn bị bài 95.
 Tự nhiên và xã hội
CÂY RAU
I. MỤC TIÊU
 Sau tiết học HS:
- Nêu tên được một số cây rau và nơi sống của chúng.
- Biết quan sát, phân biệt và nói tên được các bộ phận chính của cây rau.
- Biết ích lợi của rau.
- Có ý thức thường xuyên ăn rau và rửa sạch rau trước khi ăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Chuẩn bị một số cây rau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu thông qua một số cây rau GV cùng HS mang đến.
2.Dạy học bài mới
Hoạt động 1: Quan sát cây rau
- Mục đích: HS biết các bộ phận của cây rau. Phân biệt được các loại cây rau khác nhau.
- Cách tiến hành:
+GV chia nhóm( 4 HS)
+ GV giao nhiệm vụ cho nhóm. HS hãy quan sát cây rau mà các em đã chuẩn bị được? Hãy chỉ các bộ phận thân, rễ, lá của cây rau. Trong đó bộ phận nào ăn được? Em thích ăn loại rau nào?
+ GV cho HS các nhóm quan sát thảo luận. 
+ Đại diện các nhóm trả lời trước lớp. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Ví dụ: Các cây rau mang đến đều có rễ, thân, lá.
 Có loại rau ăn lá, ăn củ, ăn thân,
 HS nêu lên cùng với quan sát thực tế.
- GV kết luận: SGV
Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa
Mục đích: HS biết đặt câu hỏi và trả lời theo các hình trong SGK. Biết ích lợi của việc ăn rau, sự cần thiết phải rửa rau sạch trước khi ăn.
Cách tiến hành: 
- GV chia nhóm 2 em. Hãy quan sát và trả lời các câu hỏi trong SGK. GV giúp đỡ nhóm yếu.
- GV cho các nhóm trả lời trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét và bổ xung thêm.
- GV có thể hỏi: Vì sao chúng ta lại phải thường xuyên ăn rau?
- Tại sao chúng ta phải rửa sạch rau trước khi ăn?
- HS có thể liên hệ thực tế về việc trồng rau, rửa rau ở gia đình mình?
- GV kết luận:
HĐ3: Trò chơi “ Đố bạn rau gì? ”
- Yêu cầu mỗi tổ cử một bạn lên chơi.
- GV hướng dẫn cách chơi: cho HS dùng khăn bịt mắt sau đó đưa cho mỗi em một cây rau. Yêu cầu HS đoán xem đó là rau gì?( HS dùng tay sờ, mũi ngửi để đoán).
- Ai đoán nhanh và đúng là thắng.
3.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhấn mạnh nội dung bài học.
- Nhắc nhở HS phải ăn rau thường xuyên, rửa sạch rau trước khi ăn.
 SINH HOẠT LỚP

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 1 TUAN 22(8).doc