Học Vần
Bài 51: Ơn tập
I. Mục tiêu:
- Đọc được các vần có kết thúc bằng: n, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 44 đến 51
- Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến 51
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chia phần.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bảng ôn trong sách giáo khoa trang 104
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt
TUẦN: 13 Từ ngày 23/ 11/ 2009 đến 27/11/2009 Thứ Môn TCT Tên bài Hai 23/11 2009 SHDC Học vần Bài 51: Ôn tập Học vần Ôn tập Âm nhạc 13 Bài 13: Học hát bài Sắp đến tết rồi. Đạo đức 13 Nghiêm trang khi chào cờ (t.2) Ba 24/11 2009 Thể dục 13 Rèn luyện TTCB- trò chơi “Chuyển bóng tiếp sức” Học vần Bài 52: ong ông Học vần ong ông Toán 49 Phép cộng trong phạm vi 7 TN&XH 13 Công việc ở nhà Tư 25/11 2009 Học vần Bài 53: ăng âng Học vần ăng âng Toán 50 Phép trừ trong phạm vi 7 Thủ công 13 Các qui ước cơ bản về gấp giấy, gấp hình. Năm 26/11 2009 Học vần Bài 54: ung ưng Học vần ung ưng Toán 51 Luyện tập Mĩ thuật 13 Vẽ cá Sáu 27/11 2009 Học vần (TV) T.11: nền nhà, nhà in, Học vần (TV) T.12: con ong, cây thông, Toán 52 Phép cộng trong phạm vi 8 SHTT Tuần 13 Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009 Học Vần Bài 51: Ơn tập Mục tiêu: Đọc được các vần có kết thúc bằng: n, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 44 đến 51 Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến 51 Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chia phần. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng ôn trong sách giáo khoa trang 104 Học sinh: Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: vần uôn – ươn. Cho học sinh đọc bài ở sách giáo khoa + Trang trái + Trang Phải Cho học sinh viết bảng con: cuộn dây, ý muốn, con lươn, vườn nhãn Nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài: Trong tuần qua chúng ta đã học những vần gì? à Giáo viên đưa bảng ôn và giới thiệu: Các em đã được học các vần có kết thúc bằng n. Hôm nay chúng ta cùng ôn tập những kiến thức đã học. Ôn các vần vừa học Giáo viên đọc cho học sinh chỉ chữ ở bảng ôn à Giáo viên sửa sai cho học sinh Ghép chữ thành vần Cho học sinh lấy bộ chữ và ghép: chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang tạo thành vần. Giáo viên đưa vào bảng ôn Gọi hs nối tiếp nhau đọc các tiếng ghép được theo thứ tự từng hàng. n a ă â o ô ơ u n ư ê i iê yê uô ươ Đọc từ ngữ ứng dụng Giáo viên đặc câu hỏi rút ra các từ ứng dụng: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản Giáo viên sửa lỗi phát âm Tập viết Giáo viên hướng dẫn viết cuồn cuộn: Viết chữ cuồn cách 1 con chữ o viết chữ cuộn con vượn: Viết chữ con cách 1 con chữ o viết chữ vượn Học sinh đọc toàn bài ở lớp Nhận xét Hát múa chuyển tiết 2 Tiết 2 Giới thiệu: Chúng ta sang tiết 2 Luyện đọc Giáo viên cho đọc các tiếng ở bảng ôn Đọc từ ứng dụng Giáo viên treo tranh Tranh vẽ gì? ® giáo viên ghi câu ứng dụng: Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun. Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh Luyện viết Nêu lại tư thế ngồi viết Giáo viên hướng dẫn viết cuồn cuộn: Viết chữ cuồn cách 1 con chữ o viết chữ cuộn con vượn: Viết chữ con cách 1 con chữ o viết chữ vượn Giáo viên thu vở chấm Nhận xét Kể chuyện Cho hs quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? Hôm nay lớp mình cùng nghe kể chuyện Chia phần. Giáo viên treo từng tranh và kể toàn câu chuyện. Nội dung: Chia phần. Có hai người đi săn. Từ sớm đến gần tối họ chỉ săn được ba chú sóc nhỏ. Khi quay trở về, họ tìm cách chia số sóc vừa săn được. Họ chia đi chia lại, chia mãi nhưng phần của hai người vẫn không đều nhau. Lúc đầu còn vui vẽ, sau họ đâm ra bực mình, nói nhau chẳng ra gì. Vừa khi ấy, có một người kiếm củi đi qua. Anh kiếm củi liền đặt gánh củi xuống rồi nghe hai người nói. Ngẫm nghĩ một lúc, anh kiếm củi lấy số sóc ra chia. Các anh đi săn vất vả. Mỗi anh đều nhận được một con. Còn tôi chia giúp các anh, tôi cũng nhận được một con. Thế là số sóc đã được chia đều. Thật công bằng! Cả ba người vui vẻ chia tay, ai về nhà nấy. Giáo viên treo từng tranh và kể Tranh 1: Có 2 người đi săn từ sớm đến gần tối, họ chỉ săn được có 3 chú sóc nhỏ Tranh 2: Họ chia đi chia lại, chia mãi nhưng phần của 2 người vẫn không đều nhau. Lúc đầu còn vui vẻ, sau họ đâm ra bực mình, nói nhau chẳng ra gì Tranh 3: Anh kiếm củi lấy số vừa săn được ra và chia Tranh 4: Thế là số sóc đã được chia đều. Thật công bằng! Cả ba người vui vẽ chia tay ai về nhà nấy Hỏi: Câu chuyện có những nhân vật nào? Hai người đi săn được mấy con sóc? Chuyện gì xảy ra khi họ không thể chia phần bằng nhau? Người kiếm củi chia phần như thế nào? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Tổ chức hs kể chuyện theo tranh. Nhận xét Củng cố: Giáo viên chỉ bảng ôn Nhận xét Nhận xét - Dặn dò: Đọc lại bài đã học Chuẩn bị bài: vần 52 ong – ông Hát Học sinh đọc bài cá nhân Hs viết bảng con Học sinh nêu Hs làm theo yêu cầu Học sinh ghép và nêu Học sinh luyện đọc nhận xét Học sinh luyện đọc Học sinh theo dõi Học sinh viết bảng con Học sinh đọc Học sinh đọc cá nhân Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh luyện đọc Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh quan sát Học sinh lắng nghe Học sinh nêu Ý nghĩ: Trong cuộc sống biết nhường nhịn nhau thì vẫn hơn Học sinh kể theo nhóm Học sinh đọc Âm nhạc Bài 13: Học hát bài Sắp đến tết rồi. Giáo viên bộ môn _______________________________________ Đạo Đức Bài: NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (Tiết 2) Mục tiêu: Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam. Nêu được: khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì. Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần. Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam. Chuẩn bị: Giáo viên: 1 lá cờ Việt Nam Bài Quốc ca Học sinh: Bút màu, giấy vẽ, vở bài tập Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Nghiêm tranh khi chào cờ (Tiết 1) Bài hát của 1 nước dùng khi chào cờ gọi là gì? Em đứng như thế nào khi chào cờ Nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Nghiêm trang khi chào cờ (Tiết 2) Hoạt động 1: Tập chào cờ Giáo viên làm mẫu Gọi mỗi tổ 1 em lên tập chào cờ trước lớp à Cần nghiêm trang khi chào cờ để tỏ lòng tôn kính Thi chào cờ giữa các tổ Mỗi tổ cử 5 em lên thi theo yêu cầu của tổ trưởng Tổ nào cao điểm nhất sẽ thắng Nhận xét Hoạt động 2: Vẽ và tô màu quốc kỳ (Bài tập 4) Vẽ và tô màu lá cờ tổ quốc của mình Nhận xét Hoạt động 3: Tổ chức cho hs hát bài: Lá cờ Việt Nam Hoạt động 4: Đọc câu thơ Cho học sinh đọc thuộc câu cuối bài Củng cố Quyền của trẻ em: có quốc tịch, quốc tịch của chúng ta là Việt Nam Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính quốc kì, thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt Nam Nhận xét - Dặn dò: Thực hiện đứng nghiêm khi chào cờ ở tất cả các buổi lễ Chuẩn bị bài: Đi học đều và đúng giờ Hát Học sinh nêu Học sinh nêu Học sinh quan sát Học sinh thực hiện Học sinh thi đua chào cờ Học sinh vẽ và tô màu Cả lớp hát Hs đọc Nghiêm trang chào lá Quốc kì Tình yêu đất nước em ghi vào lòng. _________________________________________________ Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009 Thể Dục BÀI 13: TDRL TTCB – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG Giáo viên bộ môn _____________________________________________________ Học Vần Bài 52: Vần ong – ông Mục tiêu: Học sinh đọc được: ong, ông, cái võng, dòng sông Đọc đúng các tiếng từ: Con ong, vòng tròn, cây thông, công viên. Học sinh viết được: ong, ông, cái võng, dòng sông Câu ứng dụng: Sau cơn bão, Kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới. Luyện nói từ 2 – 4 câu tự nhiên theo chủ đề: Đá bóng. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh hoạ, chữ mẫu Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Ôn tập Học sinh đọc bài sách giáo khoa Trang trái Trang phải Cho hs viết bảng con: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản Nhận xét Bài mới: Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học 2 vần có kết thúc bằng ng đó là vần : ong – ông Dạy vần: ong: Nhận diện vần Giáo viên viết chữ ong Vần ong được tạo nên từ âm nào? So sánh vần ong với on Lấy ong ở bộ đồ dùng Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: o – ngờ – ong Giáo viên đọc trơn ong Muốn có chữ võng thầy thêm âm gì? Yêu cầu hs ghép tiếng võng phân tích tiếng Phân tích tiếng võng Giáo viên đánh vần: Vờ – ong – vong – ngã – võng. Cho hs đánh vần và đọc Gv cho hs xem cái võng và hỏi: Đây là vật gì? Giáo viên ghi bảng: cái võng (giảng từ) Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho học sinh Cho hs đọc tổng hợp, nhận xét Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho học sinh ông ( quy trình tương tự ong ) So sánh ông và ong Cho hs đọc tổng hợp, nhận xét Đọc từ ngữ ứng dụng Giáo viên ghi các từ Con ong cây thông Vòng tròn công viên Hs đọc tìm tiếng có vần ong, ông Giải t ... , cá biển, yên ngựa, cuộn dây kiểu chữ thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một. II.Đồ dùng dạy học: GV: Chữ mẫu các tiếng được phĩng to. Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết. HS: Vở tập viết, bảng con, phấn, khăn lau bảng. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Viết bảng con: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dị Nhận xét, ghi điểm Nhận xét vở Tập viết Nhận xét kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Hơm nay chúng ta luyện viết Tuần 11: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây Quan sát chữ mẫu và viết bảng con GV đưa chữ mẫu: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây Đọc và phân tích cấu tạo từng tiếng? Giảng từ khĩ Sử dụng que chỉ tơ chữ mẫu GV viết mẫu Hướng dẫn viết bảng con: GV uốn nắn sửa sai cho HS Thực hành: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết? Cho xem vở mẫu Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở Hướng dẫn HS viết vở: Chú ý HS: Bài viết cĩ 5 dịng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ. GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu kém. Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở cịn lại thu về nhà chấm) Nhận xét kết quả bài chấm. 4. Củng cố -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết -Nhận xét giờ học 5. Nhận xét - Dặn dị: Về luyện viết ở nhà Chuẩn bị: Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết sau. Hát 2 HS lên bảng lớp Cả lớp viết bảng con HS quan sát 4 HS đọc và phân tích tiếng HS quan sát HS viết bảng con: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây 2 HS nêu HS quan sát HS làm theo HS viết vở Hs nộp bài viết 2 HS nhắc lại ____________________________________________ Tập Viết Tuần 12: con ong, cây thơng, vầng trăng, cây sung, củ gừng I.Mục tiêu: Viết đúng các chữ: con ong, cây thơng, vầng trăng, cây sung, củ gừng kiểu chữ thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một. II.Đồ dùng dạy học: GV: Chữ mẫu các tiếng được phĩng to. Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết. HS: Vở tập viết, bảng con, phấn, khăn lau bảng. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Viết bảng con: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo Nhận xét, ghi điểm Nhận xét vở Tập viết Nhận xét kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Hơm nay chúng ta luyện viết Tuần 12: con ong, cây thơng, vầng trăng, cây sung, củ gừng Quan sát chữ mẫu và viết bảng con GV đưa chữ mẫu: con ong, cây thơng, vầng trăng, cây sung, củ gừng Đọc và phân tích cấu tạo từng tiếng? Giảng từ khĩ Sử dụng que chỉ tơ chữ mẫu GV viết mẫu Hướng dẫn viết bảng con: GV uốn nắn sửa sai cho HS Thực hành: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết? Cho xem vở mẫu Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở Hướng dẫn HS viết vở: Chú ý HS: Bài viết cĩ 5 dịng, khi viết cần nối nét với nhau ở các con chữ. GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu kém. Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở cịn lại thu về nhà chấm) Nhận xét kết quả bài chấm. 4. Củng cố -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết -Nhận xét giờ học 5. Nhận xét - Dặn dị: Về luyện viết ở nhà Chuẩn bị: Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết sau. Hát 2 HS lên bảng lớp Cả lớp viết bảng con HS quan sát 4 HS đọc và phân tích tiếng HS quan sát HS viết bảng con: con ong, cây thơng, vầng trăng, cây sung, củ gừng 2 HS nêu HS quan sát HS làm theo HS viết vở Hs nộp bài viết 2 HS nhắc lại ____________________________________________ Toán Tiết 46 : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8 Mục tiêu : -Thuộc bảng cộng biết làm tính cộng trong phạm vi 8. -Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng . -Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 8. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ổn định: Kiểm tra bài cũ: Hỏi tên bài. Gọi học sinh lên bảng làm bài tập. Làm bảng con : 7 - = 3 + 2 = 7 Nhận xét KTBC. Bài mới : Giới thiệu bài: Trong giờ học toán này chúng ta cùng học về Phép cộng trong phạm vi 8. Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8. Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8 Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi: - Gv đính lên bảng 7 tam giác và hỏi: - Có mấy tam giác trên bảng? - Có 7 tam giác thêm 1 tam giác nữa là mấy tam giác? - Làm thế nào để biết là 8 tam giác? Cho hs viết phép tính 7 + 1 = 8 Giáo viên nhận xét toàn lớp. GV viết công thức : 7 + 1 = 8 trên bảng và cho học sinh đọc. Giúp học sinh quan sát hình để rút ra nhận xét: 7 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 7 hình tam giác. Do đó 7 + 1 = 1 + 7 GV viết công thức lên bảng: 1 + 7 = 8 rồi gọi học sinh đọc. Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức: 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8. Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 6 + 2 = 8, 2 + 6 = 8; 5 + 3 = 8, 3 + 5 = 8, 4 + 4 = 8 tương tự như trên. Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8 và cho học sinh đọc lại bảng cộng. 3.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập. GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 8 để tìm ra kết quả của phép tính. Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột. Nhận xét Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập. Cho học sinh tìm kết quả của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết quả bài làm của mình theo từng cột (cặp phép tính). GV lưu ý củng cố cho học sinh về TC giao hoán của phép cộng thông qua ví dụ cụ thể. Ví dụ: Khi đã biết 1 + 7 = 8 thì viết được ngay 7 + 1 = 8. Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập. - GV cho Học sinh nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập như: 1 + 2 + 5 thì phải lấy 1 + 2 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 5. - Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp. - Nhận xét Bài 4: -Hướng dẫn hs xem tranh rồi nêu bài toán. -Gọi học sinh lên bảng chữa bài. Củng cố Hỏi tên bài. GV nêu câu hỏi: Nêu trò chơi: Tiếp sức. (Nếu còn tgian) Chuẩn bị 2 bảng giấy ghi các phép tính và kết qủa, 2 bút màu. Cách chơi: Phân 2 dãy bàn trong lớp học, một dãy bàn là 1 đội. GV treo sẵn 2 băng giấy lên bảng. Sau khi nghe hiệu lệnh của người quản trò chơi, các thành viên của mỗi đội sẽ dùng bút nối kết qủa với phép tính. Từng người nối xong sẽ chuyền bút cho người khác nối tiếp. Luật chơi: Mỗi người chỉ nối được 1 lần. Trong 5 phút đội nào nối nhanh và đúng sẽ thắng. Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 8. Nhận xét, tuyên dương Nhận xét - dặn dò: Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài Phép trừ trong phạm vi 8. Hát Học sinh nêu: Luyện tập. Điền số thích hợp vào chỗ chấm 4 + = 7 , 7 - = 5 + 2 = 7 , 7 - = 3 + 6 = 7 , - 2 = 4 HS nhắc tựa. Học sinh QS trả lời câu hỏi. 7 tam giác. - Hs nêu: 7 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 8 hình tgiác - Làm tính cộng, lấy 7 cộng 1 bằng 8. 7 + 1 = 8. Vài học sinh đọc lại 7 + 1 = 8. Học sinh quan sát và nêu: 7 + 1 = 1 + 7 = 8 Vài em đọc lại công thức. 7 + 1 = 8, 1 + 7 = 8, vài hs đọc, nhóm đồng thanh. Học sinh nêu: 7 + 1 = 8 1 + 7 = 8 6 + 2 = 8 2 + 6 = 8 3 + 5 = 8 5 + 3 = 8 4 + 4 = 8 - Hs đọc lại bảng cộng vài em, nhóm. Học sinh thực hiện theo cột dọc ở bảng và nêu kết quả. + 5 + 1 + 5 + 4 + 2 + 3 3 7 2 4 6 4 8 8 7 8 8 7 - Hs làm miệng và nêu kết quả: - Học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng. 1 + 7 = 8 3 + 5 = 8 4 + 4 = 8 7 + 1 = 8 5 + 3 = 8 8 + 0 = 8 7 – 3 = 4 6 – 3 = 3 0 + 2 = 2 - Học sinh làm bảng con. - Hs chữa bài trên bảng lớp. - Hs khác nhận xét bạn làm. 1 + 2 + 5 = 8 3 + 2 + 2 = 7 a) Có 6 con cua đang đứng yên và 2 con cua đang bò tới. Hỏi tất cả có mấy con cua? - Học sinh làm bảng con: 6 + 2 = 8(con cua) hay 2 + 6 = 8 (con cua) Học sinh nêu tên bài Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi. Học sinh xung phong đọc. Học sinh lắng nghe. _______________________________________________________ Sinh Hoạt Tập Thể SƠ KẾT LỚP TUẦN 13 MỤC TIÊU: HS tự nhận xét tuần 13. – sơ kết thi đua phong trào " Trường học thân thiện , học sinh tích cực " Rèn kĩ năng tự quản. Sơ kết các phong trào thi đua mừng ngày nhà giáo VN 20/11 Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể , rèn luyện lối sống cĩ trách nhiệm đối với tập thể CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ 1. Ổn định 2. Hoạt động Sơ kết lớp tuần 13 Lớp trưởng tổng kết : -Học tập: Tiếp thu bài, phát biểu xây dựng bài, học bài và làm bài. Rèn chữ giữ vở. Đem tập vở học trong ngày -Nề nếp: +Xếp hàng + Hát văn nghệ + Đi học -Vệ sinh: +Vệ sinh cá nhân +Lớp + Trực nhật VS quan cảnh -Phát huy ưu điểm tuần qua. -Thực hiện thi đua giữa các tổ. -Tiếp tục ơn tập Tốn, Tiếng Việt. - Tổng kết các phong trào thi đua 20/11 * GV chốt và thống nhất các ý kiến. Kế hoạch tuần sau: + Duy trì mọi nền nếp nhà trường đề ra. + Thực hiện tốt các nếp của lớp đề ra. + Thực hiện LĐ- VS cho sạch – đẹp và phân cơng trực làm vệ sinh cảnh quan trường lớp; trực quét dọn vệ sinh hàng ngày. - Thi đua học tập giành nhiều điểm tốt. - Ơn tập các bài học trong ngày và chuẩn bị làm bài, học bài cho ngày sau trước khi đến lớp 3. Tổng kết buổi sinh hoạt Hát - Lắng nghe lớp trưởng báo cáo nhận xét chung Các tổ thực hiện theo kế hoạch GVCN Lớp đề ra . Hát _________________________________________ Hết Tuần 13 Từ ngày 23/11/2009 – 27/11/2009 Ký duyệt Tổ trưởng
Tài liệu đính kèm: