Học Vần
Bài 55: Vần eng - iêng
I. Mục tiêu:
Học sinh đọc được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng
Đọc đúng các tiếng từ: cái kẻng, xà beng, củ riềng, bay liệng.
Học sinh viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng
Đọc câu ứng dụng:
Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân
Luyện nói từ 2 – 4 câu tự nhiên theo chủ đề: Ao, hồ, giếng.
GDMT: Luyện nói về chủ điểm Ao, hồ, giếng kết hợp khai thác nội dung giáo dục BVMT qua một số câu hỏi: Tranh vẽ cảnh vật thường thấy ở đâu? Ao, hồ, giếng đem đến cho con người những ích lợi gì? Em cần giữ gìn ao, hồ, giếng thế nào để có nguồn nước sạch sẽ, hợp vệ sinh?
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh minh hoạ, chữ mẫu
Học sinh:
Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt
TUẦN : 14 Từ ngày 30 / 12 / 2009 đến ngày 04 / 12 / 2009 Thứ Môn TCT Tên bài Hai 30/11 2009 SHDC Học vần Bài 55: eng iêng Học vần eng iêng Âm nhạc 14 Ôn bài hát: Sắp đến tết rồi. Đạo đức 14 Đi học đều và đúng giờ (t.1) Ba 01/12 2009 Thể dục 14 Thể dục RLTTCB – Trò chơi vận động Học vần Bài 56: uông ương Học vần uông ương Toán 53 Phép trừ trong phạm vi 8 TN&XH 14 An toàn khi ở nhà Tư 02/12 2009 Học vần Bài 57: ang anh Học vần ang anh Toán 54 Luyện tập Thủ công 14 Gấp các đoạn thẳng cách đều Năm 03/12 2009 Học vần Bài 58: inh ênh Học vần inh ênh Toán 55 Phép cộng trong phạm vi 9 Mĩ thuật 14 Vẽ màu vào các hoạ tiết ở hình vuông. Sáu 04/12 2009 Học vần (TV) Bài 59: Ôn tập Học vần (TV) Ôn tập Toán 56 Phép trừ trong phạm vi 9 SHTT Tuần 14 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009 Học Vần Bài 55: Vần eng - iêng Mục tiêu: Học sinh đọc được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng Đọc đúng các tiếng từ: cái kẻng, xà beng, củ riềng, bay liệng. Học sinh viết được: eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng Đọc câu ứng dụng: Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân Luyện nói từ 2 – 4 câu tự nhiên theo chủ đề: Ao, hồ, giếng. GDMT: Luyện nói về chủ điểm Ao, hồ, giếng kết hợp khai thác nội dung giáo dục BVMT qua một số câu hỏi: Tranh vẽ cảnh vật thường thấy ở đâu? Ao, hồ, giếng đem đến cho con người những ích lợi gì? Em cần giữ gìn ao, hồ, giếng thế nào để có nguồn nước sạch sẽ, hợp vệ sinh? Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh minh hoạ, chữ mẫu Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: vần ung – ưng Học sinh đọc bài sách giáo khoa Trang trái Trang phải Cho hs viết bảng con: : cây sung, trung thu, củ gừng, vui mừng Nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu: Hôm nay chúng ta học tiếp 2 vần nữa cũng có kết thúc bằng ng đó là vần: eng – iêng Dạy vần: eng: Nhận diện vần Giáo viên viết chữ eng Vần eng được tạo nên từ âm nào? So sánh vần eng với ung Lấy eng ở bộ đồ dùng Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: e – ngờ – eng Giáo viên đọc trơn eng Muốn có tiếng xẻng thầy thêm âm gì? Yêu cầu hs ghép tiếng xẻng Phân tích tiếng xẻng Giáo viên đánh vần: xờ–eng–xeng–hỏi–xẻng Cho hs đánh vần và đọc Gv cho hs xem tranh lưỡi xẻng và hỏi: Đây là gì? Giáo viên ghi bảng: lưỡi xẻng (giảng từ) Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho học sinh Cho hs đọc tổng hợp, nhận xét Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho học sinh iêng ( quy trình tương tự eng ) So sánh iêng và eng Cho hs đọc tổng hợp, nhận xét Đọc từ ngữ ứng dụng Giáo viên viết các từ ngữ cái kẻng củ riềng xà beng bay liệng Giải thích từ: Cái kẻng: một dụng cụ khi gõ phát ra tiếng kêu để báo hiệu. Xà beng: vật dùng để lăn, bẩy các vật nặng. Củ riềng: loại cây cùng họ với gừng, thân ngầm hình củ, vị cay và thơm. Bay liệng: bay lượn và chao nghiêng trên không. Đọc lại toàn bài ở bảng lớp Nhận xét Viết Gv viết mẫu eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng Viết chữ eng: viết chữ e rê bút nối với chữ ng Viết chữ iêng: viết chữ iê rê bút nối với chữ ng lưỡi xẻng: viết chữ lưỡi cách 1 con chữ o viết chữ xẻng trống chiêng: viết chữ trống cách 1 con chữ o viết chữ chiêng. Giáo viên sửa sai cho học sinh Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Tiết 2 Giới thiệu: Chúng ta học tiết 2 Luyện đọc Giáo viên cho học sinh đọc bài tiết 1 Giáo viên chỉnh sữa phát âm cho học sinh Giáo viên treo tranh sách giáo khoa trang 113 Tranh vẽ gì? Cho học sinh đọc câu ứng dụng Giáo viên ghi câu ứng dụng: Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân Cho hs đọc tìm tiếng có vần eng - iêng Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh Luyện viết Nhắc lại tư thế ngồi viết Gv hdẫn viết eng, iêng, lưỡi xẻng, trống chiêng Viết chữ eng: viết chữ e rê bút nối với chữ ng Viết chữ iêng: viết chữ iê rê bút nối với chữ ng lưỡi xẻng: viết chữ lưỡi cách 1 con chữ o viết chữ xẻng trống chiêng: viết chữ trống cách 1 con chữ o viết chữ chiêng. Nhận xét Luyện nói Gv treo tranh trong sách giáo khoa trang 113 Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? à Giáo viên ghi bảng: ao , hồ , giếng Tranh vẽ gì? Em hãy chỉ đâu là cái giếng ? Những tranh này đều nói về cái gì ? Nơi em ở có ao, hồ, giếng không? ao hồ, giếng có gì giống và khác nhau Nơi em ở thường lấy nước ăn ở đâu ? Theo em lấy nước ăn ở đâu thì vệ sinh? Để giữ vệ sinh cho nước ăn, em và các bạn làm gì ? Tranh vẽ cảnh vật thường thấy ở đâu? Ao, hồ, giếng đem đến cho con người những ích lợi gì? Em cần giữ gìn ao, hồ, giếng thế nào để có nguồn nước sạch sẽ, hợp vệ sinh? Củng cố: Tìm tiếng có vần eng, iêng. Nhận xét 5. Nhận xét - Dặn dò: Về nhà đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo Xem trước bài 56 uông - ương. Hát Học sinh đọc Học sinh viết bảng con Cả lớp đọc: eng – iêng Học sinh: Được ghép từ con chữ e, chữ n và chữ g Giống nhau là đều có âm ng Khác nhau eng có âm e đứng trước, ung có âm u đứng trước Học sinh thực hiện Học sinh đánh vần Học sinh đọc trơn Thêm âm x vào trước vần eng và dấu hỏi Hs thực hiện Hs phân tích Hs đọc xờ–eng–xeng–hỏi–xẻng Hs quan sát và nêu: lưỡi xẻng Hs phân tích tiếng và đọc Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp e – ngờ – eng xờ–eng–xeng–hỏi–xẻng. lưỡi xẻng Giống nhau: đều có âm ng Khác nhau iêng có âm iê đứng trước, vần eng âm e đứng trước. Hs đọc cá nhân, nhóm, lớp iê–ngờ–iêng chờ–iêng–chiêng trống chiêng Học sinh luyện đọc cá nhân, cả lớp tìm tiếng có vần vừa học Học sinh viết theo hướng dẫn vào bảng con Học sinh luyện đọc cá nhân Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh luyện đọc câu ứng dụng Dù ai nói ngả nói nghiêng Lòng ta vẫn vững như kiềng ba Hs tìm và đọc phân tích tiếng: Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh nêu: ao , hồ , giếng Hs trả lời Học sinh tìm, nhận xét Học sinh tuyên dương __________________________________________ Âm Nhạc BÀI 14: ÔN BÀI HÁT: SẮP ĐẾN TẾT RỒI Giáo viên bộ môn ________________________________________________ ĐẠO ĐỨC Bài: ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ (Tiết 1) I.Mục tiêu: - Nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ. - Biết được lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ. - Biết được nhiệm vụ của HS là đi học đều và đúng giờ. - Thực hiện hàng ngày đi học đều và đúng giờ. - Biết nhắc nhở bạn bè đi học đều và đúng giờ. II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.( Nếu TV có) HS: VBT Đạo đức III. Tiến trình lên lớp : Hoạt động GV Hoạt động học sinh Ổn định: Kiểm tra bài cũ: Hỏi bài trước: - GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Trong lúc chào cờ có được làm việc riêng không? Bài mới: Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài Đi học đều và đúng giờ. Hoạt động 1: bài tập 1: Gọi học sinh nêu nội dung tranh. GV nêu câu hỏi: Trong tranh vẽ sự việc gì? Có những con vật nào? Từng con vật đó như thế nào? Thỏ đã đi học đúng giờ chưa? Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học chậm? Rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ? Qua câu chuyện em thấy bạn nào đáng khen? Vì sao? Các em cần noi theo, học tập bạn nào? Vì sao? Cho hs thảo luận theo nhóm 2 hs, sau cùng gọi hs trình bày kết quả và bổ sung cho nhau. GV kết luận: Thỏ la cà nên đi học muộn. Rùa tuy chậm chạp nhưng rất cố gắng nên đi học đúng giờ. Bạn Rùa thật đáng khen. Hoạt động 2: (bài tập 2) Gv phân 2 hs ngồi cạnh nhau thành một nhóm đóng vai hai nhân vật trong tình huống. Gọi học sinh đóng vai trước lớp. Gọi học sinh khác nhận xét và thảo luận: Nếu em có mặt ở đó. Em sẽ nói gì với bạn? Tại sao? Tổng kết: Khi mẹ gọi dậy đi học, các em cần nhanh nhẹn ra khỏi giường để chuẩn bị đi học. Hoạt động 3: Bài tập 3 Hs liên hệ về bản thân và các bạn: Bạn nào lớp ta luôn đi học đúng giờ? Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ? Giáo viên kết luận: Đi học là quyền lợi của trẻ em. Đi học đúng giờ giúp các em thực hiện tốt quyền được đi học của mình. Để đi học đúng giờ cần phải: Chuẩn bị đầy đủ sách vở quần áo từ tối hôm trước.Không thức khuya.Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi thức dậy đi học. Củng cố: Gọi nêu nội dung bài. Nhận xét - Dặn dò: Nhận xét, tuyên dương. Học bài, xem bài mới. Các em nên đi học đúng giờ, không la cà dọc đường Hát HS nêu tên bài học. Vài HS nhắc lại. Học sinh nêu nội dung. Hs đọc HS trả lời. Thỏ đi học chưa đúng giờ.Thỏ la cà dọc đường. Rùa cố gắng và chăm chỉ nên đi học đúng giờ. Rùa đáng khen. Vì chăm chỉ, đi học đúng giờ. Vài em trình bày. Học sinh lắng nghe và vài em nhắc lại. Hs thực hành đóng vai theo cặp. Học sinh nêu. Hs lắng nghe Hs liên hệ thực tế ở lớp và nêu. Hs lắng nghe để thực hiện cho tốt. Họ ... c từ ngữ câu ứng dụng từ bài 52 đến bài 59. bình minh, nhà rông, nắng chang chang. Câu ứng dụng: Trên trời mây trắng như bông Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây Mấy cô má đỏ hây hây Đội bông như thể đội mây về làng. Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 52 đến bài 59. Nghe hiểu và kể được 1 đoạn chuyện theo tranh truyện kể: Quạ và Công. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng ôn trong sách giáo khoa, sách giáo khoa Học sinh: Sách giáo khoa , bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: vần inh – ênh Cho học sinh viết bảng con: buôn làng, ễnh ương, thông minh, bệnh viện Đọc bài trong sách giáo khoa Nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài: Trong tuần qua chúng ta đã học những vần gì? à Giáo viên đưa bảng ôn và giới thiệu: Các em đã được học các vần có kết thúc bằng ng, nh. Hôm nay chúng ta cùng ôn tập những kiến thức đã học. Ôn các vần vừa học Giáo viên đọc cho học sinh chỉ chữ ở bảng ôn à Giáo viên sửa sai cho học sinh Ghép chữ thành vần Cho học sinh lấy bộ chữ và ghép: chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang tạo thành vần. Giáo viên đưa vào bảng ôn Gọi hs nối tiếp nhau đọc các tiếng ghép được theo thứ tự từng hàng. ng nh a ă â o ô ơ u ư iê uô ươ e ê i Đọc từ ngữ ứng dụng Giáo viên đặc câu hỏi rút ra các từ ứng dụng: bình minh nhà rông nắng chang chang Giáo viên sửa lỗi phát âm Tập viết Giáo viên hướng dẫn viết bình minh: Viết chữ bình cách 1 con chữ o viết chữ minh nhà rông: Viết chữ nhà cách 1 con chữ o viết chữ rông Học sinh đọc toàn bài ở lớp Nhận xét Hát múa chuyển tiết 2 Tiết 2 Giới thiệu: Chúng ta sang tiết 2 Luyện đọc Giáo viên cho đọc các tiếng ở bảng ôn Đọc từ ứng dụng Giáo viên treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? ® giáo viên ghi câu ứng dụng: Trên trời mây trắng như bông Ơû dưới cánh đồng bông trắng như mây Mấy cô má đỏ hây hây Đội bông như thể đội mây về làng . Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh Luyện viết Nêu lại tư thế ngồi viết Giáo viên hướng dẫn viết bình minh: Viết chữ bình cách 1 con chữ o viết chữ minh nhà rông: Viết chữ nhà cách 1 con chữ o viết chữ rông Giáo viên thu vở chấm Nhận xét Kể chuyện Cho hs quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? Hôm nay lớp mình cùng nghe kể chuyện Quạ và Công Giáo viên treo từng tranh và kể toàn câu chuyện. Nội dung: Quạ và Công. Ngày xưa bộ lông của Quạ và Công chưa có màu như bây giờ. Một hôm chúng bàn nhau đi tìm màu để vẽ cho thật đẹp. Quạ vẽ cho Công trước. Quạ vẽ rất khéo. Thoạt tiên nó dùng màu xanh tô đầu, cổ và mình Công. Rồi nó nhẩn nha tỉa vẽ cho từng chiếc lông ở đuôi Công. Mỗi chiếc lông đều được vẽ những vòng tròn nhỏ và được tô màu óng ánh rất đẹp. Vẽ xong, Công còn phải xòe đuôi phơi cho thật khô. Đến lần Công vẽ cho Quạ. Công vốn không khéo tay, nên lúng túng lắm. Bỗng có tiếng lợn kêu, trong làng đang có đám. Quạ nghĩ: giá kịp thì mình sẽ kiếm được bữa ngon lành. Quạ liền giục Công: Vẽ nhanh lên. Mình không ưa màu lòe loẹt. . Bị giục Công lại càng lúng túng. Tiếng lợn kêu ngày một to. Quạ sốt ruột. Nó bảo Công đổ hết các màu lên mình nó. Công khuyên mãi chẳng được, đành làm theo lời bạn. Cả bộ lông Quạ bỗng trở nên xám xịt, đen tối. Quạ hấp tấp bay đi. Nó chẳng còn tâm trí đâu mà để ý đến bộ lông của mình lúc này. Giáo viên treo từng tranh và kể Tranh 1: Qụa vẽ cho Công trước. Quạ vẽ rất khéo. Thoạt tiên nó dùng màu xanh tô đầu, cổ và mình Công. Rồi nó lại nhấn nha tỉa vẽ cho từng chiếc lông ở đuôi Công. Mỗi chiếc lông đuôi đều được vẽ những vòng tròn và được tô màu óng ánh rất đẹp Tranh 2: vẽ xong, Công còn phải xoè đuôi phơi cho thật khô Tranh 3: Công khuyên mãi chẳng được. Nó đành làm theo lời bạn Tranh 4: Cả bộ lông Quạ bỗng trở nên xám xịt, nhem nhuốc. Hỏi: Câu chuyện có những nhân vật nào? Công và Quạ bàn nhau điều gì? Quạ vẽ cho Công như thế nào? Kết quả ra sao? Công là con vật như thế nào? Công đã vẽ cho Quạ như thế nào? Kết quả ra sao? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Tổ chức hs kể chuyện theo tranh. Nhận xét Củng cố: Giáo viên chỉ bảng ôn Nhận xét Nhận xét - Dặn dò: Đọc lại bài đã học Chuẩn bị bài 60: vần om – am Hát Hs viết bảng con Học sinh đọc bài cá nhân Học sinh nêu Hs làm theo yêu cầu Học sinh ghép và nêu Học sinh luyện đọc nhận xét Học sinh luyện đọc Học sinh theo dõi Học sinh viết bảng con Học sinh đọc Học sinh đọc cá nhân Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh luyện đọc Trên trời mây trắng như Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh quan sát Học sinh lắng nghe Học sinh nêu Ý nghĩ: Vội vàng, hấp tấp, lại thêm tính tham lam nữa thì chẳng bao giờ làm được việc gì Học sinh kể theo nhóm Học sinh đọc ______________________________________________________ TOÁN TIẾT 56: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 9 Mục tiêu: - Thuộc bảng trừ và biết làm tính trừ trong phạm vi 9; Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. - HS ham thích học toán. Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị tranh vẽ như SGK, bảng phụ ghi BT1,2,3. Phiếu học tập bài 3. -HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con. Các hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Phép cộâng trong phạm vi 9 HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm bảng con: 8 – 1 = 7 + 2 = 8 + 1 = 6 + 3 = 5 + 3 = 5 + 4 = GV nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: Bài mới: Giới thiệu bài: Trong giờ học này chúng ta cùng học về Phép trừ trong phạm vi 9 Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong pv 9 Hd HS học phép trừ : 9 - 1 = 8 và 9 – 8 = 1. Hd HS Quan sát hình vẽ để tự nêu bài toán Gọi HS trả lời: GV hỏi: 9 bớt 1 còn mấy? 9 trừ 1 bằng mấy? Ta viết 9 trừ 1 bằng 8 như sau: 9 – 1 = 8 HD HSï tìm kết quả phép trừ 9 – 8 = 1 Hướng dẫn HS học các phép trừ còn lại tương tự với 9 - 1 = 8 và 9 – 8 = 1 Tương tự GV hình thành công thức: 9 -1 = 8 ; 9 - 2 = 7 ; 9 - 3 = 6 ; 9 – 4 = 5 9 - 8 = 1 ; 9 - 7 = 2 ; 9 - 6 = 3 ; 9 – 5 = 4 Cho HS học thuộc lòng các công thức trên bảng. HS nghỉ giải lao Thực hành Bài 1, Cả lớp làm vở, Hướng dẫn HS viết thẳng cột dọc: GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. Bài 2/79 Cho h/s chơi trò chơi đố bạn. ( 1 hs nêu phép tính, 1 hs nêu kết quả) GV nhận xét Bài 3 Làm nhóm. HD HS làm từng phần: GV nhận xét kết quả Bài 4 GV yêu cầu HSï nêu bài toán và làm vào vở. GV chấm điểm nhận xét Củng cố: GV hỏi lại tựa bài HS đọc lại bảng trừ Nhận xét - dặn dò: Học thuộc bảng trừ trong phạm vi 9 Làm lại các bài còn sai vào vở nhà Chuẩn bị bài luyện tập Hát Hs làm bài 8 – 1 = 7 7 + 2 = 9 8 + 1 = 9 6 + 3 = 9 5 + 3 = 8 5 + 4 = 9 “Có tất cả 9 cái áo, bớt 1 cái áo. Hỏi còn lại mấy cái áo?” HS tự nêu câu trả lời:“Có 9 cái áo bớt 1 cái áo.Còn lại 8 cái áo?’ “9 bớt 1 còn 8”; “(9 trừ 1 bằng 8). HS đọc (cn- đt): (nt) (nt) HS đọc thuộc các phép tính trên bảng. (cn- đt): HS đọc yêu cầu bài 1: “ Tính” HS làm bài trên bảng, cả lớp làm vở rồi chữa bài: Đọc kết quả vừa làm được: _ 9 _ 9 _ 9 _ 9 _ 9 1 2 3 4 5 8 7 6 5 4 _ 9 _ 9 _ 9 _ 9 _ 9 6 7 8 9 0 3 2 1 0 9 - HS đọc yêu cầu bài 2: “ Tính”. HS lần lượt đố bạn 8 + 1 = 9 7 + 2 = 9 6 + 3 = 9 9 – 1 = 8 9 – 2 = 7 9 – 3 = 6 9 – 8 = 1 9 – 7 = 2 9 – 6 = 3 HS đọc yêu cầu: “ Điền số” HS lần lượt làm ở bảng lớp, cả lớp làm phiếu KQ: 4 , 6 , 8 , 5 HS quan sát tranh và tự nêu bài toán, rồi làm vở: 9 – 4 = 5. Trả lời Phép trừ trong phạm vi 9 HS đọc Lắng nghe. _______________________________________________________ SINH HOẠT TẬP THỂ: SƠ KẾT LỚP TUẦN 14 MỤC TIÊU: HS tự nhận xét tuần 14. Rèn kĩ năng tự quản. Thực hiện theo nề nếp Tổ chức sinh hoạt Đội. Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể. , rèn luyện lối sống cĩ trách nhiệm đối với tập thể CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ 1. Ổn định 2. Hoạt động Sơ kết lớp tuần 14 Lớp trưởng tổng kết : -Học tập: Tiếp thu bài, phát biểu xây dựng bài, học bài và làm bài. Rèn chữ giữ vở. Đem tập vở học trong ngày -Nề nếp: +Xếp hàng + Hát văn nghệ + Đi học -Vệ sinh: +Vệ sinh cá nhân +Lớp + Trực nhật VS quan cảnh -Phát huy ưu điểm tuần qua. -Thực hiện thi đua giữa các tổ. -Tiếp tục ơn tập Tốn, Tiếng Việt. * GV chốt và thống nhất các ý kiến. Kế hoạch tuần sau: + Duy trì mọi nền nếp nhà trường đề ra. + Thực hiện tốt các nếp của lớp đề ra. + Thực hiện LĐ- VS cho sạch – đẹp và phân cơng trực làm vệ sinh cảnh quan trường lớp; trực quét dọn vệ sinh hàng ngày. - Thi đua học tập giành nhiều điểm tốt. - Ơn tập các bài học trong ngày và chuẩn bị làm bài, học bài cho ngày sau trước khi đến lớp 3. Tổng kết buổi sinh hoạt Hát - Lắng nghe lớp trưởng báo cáo nhận xét chung Các tổ thực hiện theo kế hoạch GVCN Lớp đề ra . Hát ______________________________________________________ Hết tuần 14 ( Từ ngày 30/11/2009 đến ngày 04/12/2009) Ký duyệt Tổ trưởng
Tài liệu đính kèm: