Bài soạn Lớp 4 - Tuần 16

Bài soạn Lớp 4 - Tuần 16

TUẦN 16

Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011

 TẬP ĐỌC

 TIẾT 31: KÉO CO

I. Mục tiêu:

1. đọc trôi chảy, trơn tru toàn bài.Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sối nổi, hào hứng.

2. Hiểu các từ ngữ trong bài.

Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.

3. Hiểu được một số trò chơi, cách chơi trò dân gian.

 II. Giáo dục kĩ năng sống:

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ nội dung truyện.

III. Các hoạt động dạy học:

1. ổn định tổ chức (2)

2. Kiểm tra bài cũ(3)

- Đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi ngựa.

- Nêu nội dung bài.

3.Bài mới(30)

A. Giới thiệu bài:

B. Hướng dẫn kuyện đọc và tìm hiểu bài:

a, Luyện đọc:

- Chia đoạn: 3 đoạn.

+ Đoạn 1 : từ đầu .ấy thắng.

+ Đoạn 2 : tiếp .xem hội

+ Đoạn 3 : còn lại.

- Tổ chức cho HS đọc đoạn.

- GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó, sửa phát âm, ngắt giọng cho HS.

- GV đọc mẫu.

 

doc 25 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 575Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Lớp 4 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 16
Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011
 TẬP ĐỌC
 TIẾT 31: KÉO CO
I. Mục tiêu:	
1. đọc trôi chảy, trơn tru toàn bài.Biết đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sối nổi, hào hứng.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc.
3. Hiểu được một số trò chơi, cách chơi trò dân gian.
 II. Giáo dục kĩ năng sống:
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung truyện.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Đọc thuộc lòng bài thơ Tuổi ngựa.
- Nêu nội dung bài.
3.Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn kuyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1 : từ đầu..ấy thắng.
+ Đoạn 2 : tiếp.xem hội
+ Đoạn 3 : còn lại.
- Tổ chức cho HS đọc đoạn.
- GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó, sửa phát âm, ngắt giọng cho HS.
- GV đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
- Qua phần đầu bài em hiểu cách chơi kéo co như thế nào?
- Tổ chức cho HS thi giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hưu Trấp.
- Nhận xét.
- Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt?
- Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui?
- Ngoài trò chơi kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác?
c, Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm:
- GV giúp HS tìm được giọng đọc phù hợp.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Kể lại cách chơi kéo co rất đặc biệt cho mọi người nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS đọc bài.
- HS chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt.
- HS đọc trong nhóm3.
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu.
- Kéo co có hai đội, số người ở hai đội bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt vào lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau, thành viên hai đội cũng có thể nắm chung một sợi dây dài. Kéo co phải đủ 3 keo...
- HS thi giới thiệu về cách chơi kéo co ở làng Hưu Trấp.
- Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng, số lượng mỗi bên không hạn chế,...
- Vì có đông người tham gia, không khí ganh đua rất sôi nổi,...
- Thi đấu vật , thi nấu cơm, ...
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm.
 TOÁN 
TIẾT 76: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
Giúp học sin rèn kĩ năng:
- Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Chữa bài tập luyện thêm (nếu có).
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài. Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn HS luyyện tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
MT: Rèn kĩ năng thực hiện chia cho số có hai chữ số
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: 
MT: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn có chia cho số có hai chữ số.
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Sai ở đâu?
MT: Rèn kĩ năng thực hiện chia cho số có hai chữ số.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng kàm bài.
- HS nêu lại cách thực hiện chia.
4725 15 4674 82 4935 44
022 574 053
 075 315 00 57 095 112
 00 07
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải: 
Dùng hết 1050 viên gạch hoa thì lát được: 
 1050 : 25 = 42 ( m2)
 Đáp số: 42 m2.
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán:
Bài giải:
 Cả 3 tháng đội đó làm được:
 855 + 920 + 1350 = 3125 ( sản phẩm)
Cả 3 tháng trung bình mỗi người làm được:
 3125 : 25 = 129 (sản phẩm)
 Đáp số: 129 sản phẩm.
- HS làm bài.
 CHÍNH TẢ
 TIẾT 16: KÉO CO
 I. Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Kéo co.
- Tìm và viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn (r/d/gi, ât/âc) đúng với nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy A4 đề làm bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Tìm đọc 5-6 từ ngữ có tiếng bắt đầu bằng tr/ch?
- Nhận xét.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn học sinh nghe – viết:
- GV đọc đoạn viết.
- GV lưu ý HS cách trình bày bài, cách viết tên riêng, những từ dễ viết sai.
- GV đọc cho HS viết bài.
- Thu một số bài, chấm, nhận xét, chữa lỗi.
C. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ chứa tiếng có các âm đầu là r/d/gi có nghĩa (như đã cho)
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Luyện viết thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS tìm và nêu.
- HS nghe đoạn viết.
- HS đọc lại đoạn viết.
- HS luyện viết các tên riêng, các từ dễ viết sai, lẫn: Hữu Trập, Quế Võ, Bắc Ninh, Tĩnh Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phú, ganh đua, khuyến khích.
- HS nghe đọc – viết bài.
- HS chữa lỗi trong bài của mình.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
+ Các từ ngữ: nhảy dây, mưa rơi, giao bóng (bóng bàn, bóng chuyền)
THỂ DỤC
 TIẾT 31: THỂ DỤC LUYỆN TẬP TƯ THẾ VÀ KĨ NĂNG 
 VẬN ĐỘNG CƠ BẢN.TRÒ CHƠI: LÒ CÒ TIẾP SỨC.
I. Mục tiêu:
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông và đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
- Trò chơi: Lò cò tiếp sức. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị còi, dụng cụ kẻ sẵn vạch tập.
III. Nội dung, phương pháp.
 Nội dung
 Định lượng
 Phương pháp, tổ chức
1, Phần cơ bản.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho HS khởi động.
- Chơi trò chơi: Chẵn lẻ.
2, Phần cơ bản:
2.1, Bài tập RLKNCB:
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng tay chống hông.
- HS ôn bài tập RLKNCB. 
- GV làm mẫu động tác.
- Lưu ý HS khi thực hiện động tác.
- HS ôn tập thực hiện động tác.
- GV làm mẫu động tác.
- Lưu ý HS khi thực hiện động tác.
- Hc ôn tập thực hiện động tác.
- GV nêu luật chơi, cách chơi.
- HS chơi trò chơi.
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
2.2, Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Lò cò tiếp sức.
- Tổ chức cho HS chơi.
3, Phần kết thúc:
- Thực hiện một số động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
2-3 phút
18-22 phút
12-14 phút
6-7 phút
4-6 phút
1-2 phút
1-2 phút
1phút
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 *
 Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011.
 TOÁN
 TIẾT 77: THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
II, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Chữa bài tập luyện thêm.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
- Phép tính: 9450 : 35 = ?
9450 35
245 270
000
- Hướng dẫn HS cách đặt tính.
- Nhận xét về thương trong phép chia này?
b. Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục.
- Phép tính: 2448 : 24 = ?
- Hướng dẫn HS đặt tính.
2448 24
004 102
048
00
- Nhận xét gì về thương của phép chia vừa thực hiện?
c. Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
MT: Rèn kĩ năng thực hiện chia cho số có 2 chữ số trong trường hợp thương có chữ số 0.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
MT: Giải toán có lời văn có phép tính chia cho số có 2 chữ số.
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- Nêu công thức tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật?
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS thực hiện đặt tính và tính.
- HS thực hiện đặt tính và tính.
- Thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
- Thương có chữ số 0 ở hàng chục
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thực hiện đặt tính và tính
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
Bài giải:
 Đổi 1 giờ 12 phút = 72 phút.
Trung bình một phút bơm được số nước vào bể là:
 97200 : 72 = 1350 (l)
 Đáp số: 1350 l.
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
 Bài giải:
 Chiều dài mảnh đất đó là:
 (307 + 97) : 2 = 202 (m)
 Chiều rộng mảnh đất đó là:
 202 – 97 = 105 (m)
 a, Chu vi mảnh đất đó là:
 ( 202 + 97 ) x 2 = 614 (m)
 b, Diện tích mảnh đất đó là:
 202 x 105 = 21210 (m2)
 Đáp số: a, 614 m
 b, 21210 m2
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TIẾT 31: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI.
I. Mục tiêu:
- Biết một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ của con người.
- Hiểu nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến chủ điểm. Biết sử dụng những thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu bài 1,2.
- Tranh ảnh về trò chơi ô ăn quan, nhảy lò cò.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Khi đặt câu hỏi cần chú ý điều gì?
- Nhận xét.
3.Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1:
- GV giới thiệu cách chơi một số trò chơi HS chưa biết.
- Tổ chức cho HS làm việc theo cặp.
- Nhận xét.
Bài 2:
- Tổ chức cho HS thi theo nhóm.
- Nhận xét.
- Hát.
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS chú ý nghe để biết cách chơi một số trò chơi lạ.
- HS trao đổi theo cặp:
+ trò chơi rèn luyện sức mạnh: kéo co, vật,..
+ trò chơi rèn luyện sự khéo léo: nhảy dây, lò cò, đá cầu.
+trò chơi rèn luyện trí tuệ: ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm việc theo nhóm 
-- HS trình bày bài.
chơi với lửa
ở chọn nơi chơi chọn bạn
chơi diều đứt dây
Chơi dao có ngàyđứt tay
Làm một việc nguy hiểm
+
Mất trắng tay.
+
Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ
+
Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống.
+
Bài 3: Chọn thành ngữ ở bài tập 2 để khuyên bạn.
- Lưu ý: đưa ra tình huống cụ thể.
- Có thể dùng 1-2 thành ngữ trong một tình huống.
 4. Củng cố,dặn dò(5)
- Học t ... t sóng. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còi, kẻ sẵn các vạch, dụng cụ cho trò chơi.
III. Nội dung, phương pháp:
 Nội dung
Định lượng
 Phương pháp, tổ chức.
1, Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Tổ chức cho HS khởi động.
- Trò chơi: Tìm người chỉ huy.
2, Phần cơ bản:
2.1, Bài tập RLTTCB.
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông.
- Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
- HS ôn bài tập RLKNCB. 
- Lưu ý HS khi thực hiện động tác.
- HS ôn tập thực hiện động tác.
- Lưu ý HS khi thực hiện động tác.
- HS ôn tập thực hiện động tác.
- HS chơi trò chơi.
2.2, Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Nhảy lướt sóng.
- GV giới thiệu cách chơi, luật chơi.
- Tổ chức cho HS chơi.
3, Phần kết thúc:
- Thực hiện một vài động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
2-3 phút
18-22 phút
12-14 phút
6-7 phút
4-6 phút
1-2 phút
1-2 phút
1phút
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 *
ĐỊA LÍ
TIẾT 16: THỦ ĐÔ HÀ NỘI.
I. Mục tiêu:
Sau bài học học sinh biết:
- Xác định được vị trí của Thủ đô Hà Nội trên bản đồ Việt Nam.
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội.
- Một số dấu hiệu thể hiện Hà Nội là thành phố cổ, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học.
- Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội.
II. Đồ dùng dạy học.
- Các bản đồ: hành chính, giao thông Việt Nam.
- Bản đồ hà Nội.
- Tranh ảnh về Hà Nội.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kể tên một số nghề thủ công ở đồng bằng Bắc Bộ ?
- Chợ phiên ở đồng bằng bắc bộ có đặc điểm gì ?
3. Bài mới(30)
A, Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
* Hoạt động 1 : Hà Nội, thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ.
- Hà Nội là thành phố lớn nhất của miền Bắc.
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam.
- Hà Nội giáp với những tỉnh nào?
- Từ Hà Nội đến các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào?
- Từ địa phương em đến Hà Nội bằng đường giao thông nào?
* Hoạt động 2: Thành phố đang ngày càng phát triển:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
+ Thủ đô Hà Nội có những tên gọi nào khác? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi?
+ Khu phố cổ có đặc điểm gì?
+ Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội.
- GV tóm tắt lại các ý nói về Hà Nội.
* Hoạt động 3 : Hà Nội- trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học, kinh tế của cả nước:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
+ Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là
. Trung tâm chính chị.
. Trung tâm kinh tế.
. Trung tâm văn hoá khoa học.
+ Kể tên một số trường đại học ở Hà Nội.
- GV giới thiệu thêm về Hà Nội.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 3 HS nêu.
- HS quan sát trên bản đồ nhận ra vị trí của thủ đô Hà Nội.
+ Hà Nội giáp Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Hà Tây, Hưng Yên, Bắc Ninh, Bắc Giang.
+ Từ Hà Nội đến các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông: đường sắt, đường ô tô, đường sông, đường hàng không.
- HS nêu.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS đại diện các nhóm trình bày.
+ đại La, Thăng Long, Đông Đô, đông Quan.
+ Năm 1010 Hà Nội được chọn làm kinh đô của nước ta, đến nay được 995 năm
+ Có các phố phường làm nghề thủ công , tên phố gắn với các hoạt động sản xuất và buôn bán trước dây: hàng đào, Hàng Đường, Hàng Mã.
HS kể.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS đại diện các nhóm trình bày
+ Hà Nội là nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao nhất của đất nước ta.
+ Có nhiều nhà máy lớn, nhiều trung tâm thương mại giao dịch, hệ thống ngân hàng, bưu điện
+ Có nhiều viện nghiên cứu , viện bảo tàng, trường đại học.
- HS kể tên một số trường đại học ở Hà Nội.
 MĨ THUẬT
TIẾT 16: TẬP NĂN TẠO DÁNG: 
 TẠO DÁNG CON VẬT HOẶC Ô TÔ BẰNG VỎ HỘP.
I. Mục tiêu:
- HS biét cách tạo dáng một số con vật, đồ vật bằng vỏ hộp.
- HS tạo dáng được con vật hay đồ vật bằng vỏ hộp theo ý thích.
- HS yêu thích tư duy, sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
- 1 vài hình tạo dáng bằng vỏ hộp (con mèo, con chim, ô tô,...) đã thực hiện.
- Các vật liệu và dụng cụ cho bài tạo dáng: bìa, bút màu, băng dính, hồ dán, ...
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Nhận xét.
3. Bài mới(25)
A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
B. Dáy bài mới.
* Hoạt đoọng 1 : Quan sát nhận xét:
- GV giới thiệu một số sản phẩm làm từ vỏ hộp giấy.
- Lưu ý: muốn tạo dáng một con vật cần nắm rõ hình dáng và các bộ phận của chúng để tìm vỏ hộp cho phù hợp.
* Hoạt động 2 : Cách tạo dáng:
- Yêu cầu chọn hình để tạo dáng.
- Tìm các bộ phận chính của hình
- Chọn hình dáng và màu sắc vỏ hộp.
- Tìm và làm thêm các chi tiết cho sinh động.
- Dính ghép các bộ phận.
- GV thao tác mẫu tạo dáng ô tô tải cho HS quan sát.
* Hoạt động 3 : Thực hành:
- Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm.
- GV quy định thời gian và yêu cầu thực hành.
- GV quan sát hướng dẫn bổ sung cho HS.
* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá:
- Tổ chức cho các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét, xếp loại sản phẩm của HS.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhận xét về ý thức thực hành của HS.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS quan sát mẫu sản phẩm.
- HS nêu lại các bước tạo dáng.
- HS quan sát mẫu thao tác.
- HS thực hành theo nhóm.
- HS các nhóm trưng bày sản phẩm.
- HS tự nhận xét sản phẩm của mình và của bạn.
 Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011 .
 TẬP LÀM VĂN
 TIẾT 32: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT.
Đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích.
I. Mục tiêu:
- Dựa vào dàn ý đã lập ở tiết trước, HS viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Dàn ý bài văn miêu tả đồ chơi .
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (3)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Giới thiệu trò chơi hoặc lễ hội ở quê em.
- Nhận xét.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài:
B. Hướng dẫn HS chuẩn bị viết bài:
a, Hướng dẫn nắm vững yêu cầu của bài:
- Đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích
- Gợi ý sgk.
b, Hướng dẫn xây dựng kết cấu ba phần của bài:
+ Mở bài
+ Thân bài
+ Kết bài
C. Viết bài.
- GV quan sát nhắc nhở HS tập trung viết bài
- GV quy định rõ thời gian viết bài.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Thu bài viết của học sinh.
- Chuẩn bị tiết sau.
- Hát.
- HS giới thiệu.
- HS đọc đề bài.
- HS đọc các gợi ý sgk, xác định được yêu cầu của đề.
- HS đọc mẫu sgk, 1 HS đọc mở bài của mình.
-HS đọc mẫu sgk, dựa vào dàn ý nói phần thân bài của mình.
- HS trình bày kết bài của mình theo cách mở rộng hoặc không mở rộng.
- HS viết bài vào vở.
- HS nộp bài.
 TOÁN
 TIẾT 80: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ.
 (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Trường hợp chia hết:
- Phép tính: 41535 : 195 = ?
- Hướng dẫn HS đặt tính vài tính.
b.Trường hợp chia có dư:
- Phép tính: 80120 : 245 = ?
- Hướng dẫn học sinh đặt tính và tính.
c. Thực hành:
MT: Rèn kĩ năng thực hiện chia cho số có ba chữ số.
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tìm x:
- Yêu cầu xác định thành phần chưa biết.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn học sinh xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS thực hiện đặt tính và tính theo hướng dẫn.
 41535 195
 0253 213
 0585
 000
+ Vậy : 41535 : 195 = 213
- HS thực hiện đặt tính và tính theo hướng dẫn.
 80120 245
 0662
 1720 327
 005
+ Vậy : 80120 : 245 = 327
- HS nêu yêu cầu.
- HS đặt tính và tính vào vở, 2 HS lên bảng.
62321 307 
00921 203 81350 187
 0655 435
 0940
 015
- HS làm bài.
a. X x 405 = 86265
 X = 86256 : 405
 X = 213
b. 89658 : X = 293
 X = 89658 : 293
 X= 306
- HS làm bài.
 Tóm Tắt.
305 ngày : 49410 sản phẩm.
 1 ngày : .sản phẩm ?
 Bài giải : 
Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được số sản phẩm là :
 49410 : 305 = 162 ( sản phẩm)
 Đáp số : 162 sản phẩm
 KHOA HỌC
 TIẾT 32: KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO?
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Làm thí nghiệm xác định 2 thành phần chính của không khí là khí ô xi duy trì sự cháy và khí ni tơ không duy trì sự cháy.
- Làm thí nghiệm chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk trang 66,67.
- Đồ dùng làm thí nghiệm: lọ thuỷ tinh,nến, chậu thuỷ tinh, vật liệu để kê.
- Nước vôi trong.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Nêu tính chất của không khí?
- Nhận xét.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1 : Xác định thành phần chính của không khí:
* Mục tiêu: Làm thí nghiệm xác định hai thành phần chính của không khí là khí ô xi duy trì sự cháy và khí ni tơ không duy trì sự cháy.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Kết luận sgk.
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí:
* Mục tiêu: Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác.
- Cho HS quan sát nước vôi trong.
- Yêu cầu: bơm không khí vào lọ nước vôi trong và quan sát hiện tượng xảy ra.
- Kết luận: Không khí gồm có hai thành phần chính là khí ô xi và khí ni tơ, ngoài ra trong không khí còn chứa khí các bô níc, bụi vi khuẩn,...
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nêu mục Bạn cần biết.
- Chuẩn bị bài sau.
- hát
- HS nêu.
- HS thảo luận theo nhóm.
- HS các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Không khí gồm hai thành phần chính: Ô xi duy trì sự cháy, Ni tơ không duy trì sự cháy.
- HS quan sát cốc nước vôi trong đã chuẩn bị
- HS thực hiện yêu cầu: bơm không khí vào trong cốc nước vôi trong.
- HS quan sat hiện tượng xảy ra và nêu nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16.doc