Học vần
BÀI 35: uôi, ươi
I. MỤC TIÊU:
- Đọc được : uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi, từ và câu ứng dụng.
- Viết được : uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Chuối, bưởi, vú sữa .
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. GV: tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói.
2. HS : SGK – vở tập viết, Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tiết1
1.Kiểm tra bài cũ:
- 4 HS đọc ở bảng con: cái túi, vui vẻ, gửi quà, ngửi mùi.
- HS viết vào bảng con: Tổ 1: cái túi Tổ2: gửi quà Tổ 3: ngửi mùi
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Dạy vần : uôi
* Nhận diện vần
- HS cài âm uô sau đó cài âm i . GV đọc uôi. HS đọc theo: cá nhân, tổ, cả lớp
? Vần uôi có mấy âm ? Âm nào đứng trước ? Âm nào đứng sau ?
* Đánh vần: uô - i - uôi
- HS đánh vần: cá nhân, tổ, cả lớp . HS đọc trơn: uôi
- GV: Vần uôi có trong tiếng chuối. GV ghi bảng
? Tiếng chuối có âm gì và dấu gì.
- HS đánh vần: chờ - uôi - chuôi - sắc - chuối - theo cá nhân, tổ, lớp
- HS đọc trơn: chuối theo cá nhân, tổ, cả lớp.
- HS quan sát tranh vẽ ở SGK và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì.
- GV: Tiếng chuôí có trong từ nải chuối . GV ghi bảng.
- HS đọc : cá nhân, tổ, cả lớp.
- HS đọc : uôi - chuối - nải chuối -ẩnỉ chuối - chuối - uôi
- GV theo dõi và sữa lỗi phát âm cho HS
c.Dạy vần ươi
Tuần 9 Thứ Hai, ngày 19 tháng 10 năm 2009 Học vần Bài 35: uôi, ươi I. Mục tiêu: - Đọc được : uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi, từ và câu ứng dụng. - Viết được : uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Chuối, bưởi, vú sữa . II.phương tiện dạy học: 1. GV: tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói. 2. HS : SGK – vở tập viết, Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy và học: Tiết1 1.Kiểm tra bài cũ: - 4 HS đọc ở bảng con: cái túi, vui vẻ, gửi quà, ngửi mùi. - HS viết vào bảng con: Tổ 1: cái túi Tổ2: gửi quà Tổ 3: ngửi mùi 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Dạy vần : uôi * Nhận diện vần - HS cài âm uô sau đó cài âm i . GV đọc uôi. HS đọc theo: cá nhân, tổ, cả lớp ? Vần uôi có mấy âm ? Âm nào đứng trước ? Âm nào đứng sau ? * Đánh vần: uô - i - uôi - HS đánh vần: cá nhân, tổ, cả lớp . HS đọc trơn: uôi - GV: Vần uôi có trong tiếng chuối. GV ghi bảng ? Tiếng chuối có âm gì và dấu gì. - HS đánh vần: chờ - uôi - chuôi - sắc - chuối - theo cá nhân, tổ, lớp - HS đọc trơn: chuối theo cá nhân, tổ, cả lớp. - HS quan sát tranh vẽ ở SGK và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì. - GV: Tiếng chuôí có trong từ nải chuối . GV ghi bảng. - HS đọc : cá nhân, tổ, cả lớp. - HS đọc : uôi - chuối - nải chuối -ẩnỉ chuối - chuối - uôi - GV theo dõi và sữa lỗi phát âm cho HS c.Dạy vần ươi (Quy trình dạy tương tự như vần uôi ) d. Đọc từ ngữ ứng dụng: - Cho 4 - 5 em đọc các từ ngữ ứng dụng - GV có thể giải thích các từ ngữ này cho HS dễ hiểu - Tìm tiếng có chứa vần vừa học đ. Luyện viết: - GV viết mẫu - HS quan sát và nhận xét - HS viết vào bảng con: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi. Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc: - HS đọc lại bài của tiết 1 +HS đọc : cá nhân, tổ, cả lớp - Đọc câu ứng dụng +HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì. - GV ghi câu ứng dụng lên bảng - HS đọc: cá nhân, nhóm, cả lớp. b. Luyện viết : - HS viết vào vở: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi. - GV theo dõi - giúp đỡ thêm. - Chấm bài - Nhận xét bài viết của HS. c. Luyện nói: - HS đọc tên bài luyện nói: Chuối, bưởi, vú sữa. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự gợi ý của GV: +Trong tranh vẽ gì ? +Trong ba thứ quả ( trái ) này em thích thứ quả nào nhất ? + Vườn nhà em trồng cây gì ? + Chuối chín có màu gì ? + Vú sữa chín có màu gì ? + Bưởi thường có nhiều vào mùa nào? d. Trò chơi: Tìm tiếng có chứa vần uôi, ươi vừa học IV. Củng cố - dặn dò: - HS đọc lại toàn bài theo SGK 1 lần. - GV nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------ Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết phép cộng một số với 0, thuộc bảng cộng và biết cộng trong phạm ci các số đã học. II. Hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng làm bài 0 + 5 = 2 + 0 = 4 + 0 = 1 + 0 = - Điền dấu = 3 + 0 1 + 2 0 + 3 3 + 0 4 + 1 2 + 2 1 + 3 3 + 1 - Nhận xét chữa bài. 2. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn luyện tập: - Nêu yêu cầu bài - HS làm vào vở bài tập. - GV theo dõi - Chấm, chữa bài Bài 2: Gv gọi HS lên bảng chữa 2+ 1= 3 1 + 2 = 3 + Em có nhận xét gì về kết quả của phép tính? ( bằng nhau và bằng 3) + Nhận xét gì về các số trong hai phép tính? ( giống nhau + Vị trí của số 1 và số 2 có giống nhau không? ( Khác n + Vậy: khi đổi chỗ các số trong phép cộng, kết quả của chúng ra sao? - HS: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả của chúng không thay đổi. - GV:" Đó chính là một tính chất của phép cộng." Bài 4: GV hướng dẫn cách làm: Lờy một số ở hàng dọc cộng lần lượt với các số ở hàng ngang rồi viết kết quả vào ô tương ứng 3. Củng cố bài học: - GV tổ chức cho HS hoạt động nối tiếp: Một em nêu phép tính, một em nói kết quả - Nhận xét giờ học. ---------------------------------------------------------------- Buổi chiều: Luyện Tiếng Việt Luyện đọc, viết bài uôi, ươi I. Mục tiêu: - Luyện đọc, viết các tiếng, từ có vần uôi, ươi - Rèn luyện kỹ năng nghe viết đúng cho HS. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Đọc bài ở SGK - HS đọc bài uôi, ươi theo cá nhân , nhóm , cả lớp - GV nhận xét - cho điểm. 2. HS viết bài vào bảng con: - GV đọc cho HS viết 1 số từ : con rôùi, vá lưới, buổi tối, túi lưới,.... - GV theo dõi và giúp đỡ thêm. 3. Thực hành : HS làm bài tập vào vở BTTV - Hướng dẫn HS làm bài tập 1 , 2 , 3 trang 36. - HS nêu yêu cầu của từng bài . Bài 1: Nối Bài 2: Nối Bài 3: Viết : buổi tối, túi lưới. - HS làm bài - GV theo dõi giúp đỡ thêm. - Chấm bài - chữa bài . - Nhận xét tiết học - dặn dò. ------------------------------------------------------------------- Luyện Toán Luyện tập I.Mục tiêu: Củng cố về: - Phép cộng một số với 0 - Bảng cộng làm tính cộng trong phạm vi 5. - So sánh các số và tính chất của phép cộng. II.Hoạt động dạy - học: 1, Ôn bài: HS đọc bảng cộng trong phạm vi 4, 5 -2 HS làm bài: 2 + 3 = 1 + 3 = 4 + 0 = 0 + 5 = - HS nhắc lại kết luận: Một số cộng với 0 bằng chính số đó. 0 cộng với một số cũng bằng chính số đó. 2, Luyện tập: - HS làm vào vở- GV lưu ý hướng dẫn cách trình bày. Bài 1: 4 5 3 0 + + + + 1 0 0 2 Bài 2: Số 3 + = 3 0 + = 4 1 + 0 = + 5 = 5 Bài 3: , = 2 + 0 0 +2 0 + 4 5 3 + 0 0 + 4 5 + 0 4 - Chấm, chữa bài - GV: trước khi điền dấu vào chỗ chấm ta phải làm gì? ( Tính, so sánh kết quả rồi điền dấu ) - VD: 3 + 0 0 + 4 ta tính 3 + 0 = 3, 0 + 4 = 4 - Vậy 3 bé hơn 4 ta điền dấu < ( 3 + 0 < 0 + 4) - Nhận xét giờ học. -------------------------------------------------------------------------- Tự học hoàn thành bài tập I.mục tiêu: - HS tự kiểm tra và hoàn thành bài tập theo yêu cầu. II. hoạt động dạy học: - GV nêu yêu cầu giờ học . - HS tự kiểm tra và hoàn thành bài tập theo yêu cầu. * Những HS đã hoàn thành bài tập trong VBT, GV hướng dẫn HS luyện đọc lại bài 35 một lần và luyện viết các từ ứng dụng đã học trong bài. - GV quan sát hướng dẫn thêm. - Cuối tiết học GV nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------------------------- Thứ Ba, ngày 20 tháng 10 năm 2009 Thể dục Đội hình đội ngũ- Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản I Mục tiêu: - Bước đầu biết cách thực hiện đứng đưa hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ v ( thực hiện bắt chước theo GV) II- Hoạt động dạy- học: 1 Phần mở đầu: - GV phổ biến nội dung yêu cầu bài học - HS khởi động. - HS chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc 2 Phần cơ bản: - Ôn tư thế đứng cơ bản - Ôn đứng đưa hai tay ra trước - Học đứng đưa hai tay dang ngang * Tập phối hợp (ba lần) - Đứng hai tay đưa lên cao chếch chữ v * Tập phối hợp (hai lần) - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghĩ, quay phải quay trái 3. Phần kết thúc: - Đi thường theo nhịp - GV cùng HS hệ thống bài học - Nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------------------------ Toán Luyện tập chung I Mục tiêu: - Làm được phép cộng các số trong phạm vi đã học, cộng với số 0. II. Hoạt động dạy- học: 1.Bài cũ: - 2 HS lên bảng làm bài 1 + 2 = 4 + 1 = 4 + 0 = 1 + 3 = 5 + 0 = 2 + 2 = - 2 HS làm 2 + 0 2 4 + 0 0 + 4 2 + 1 1 + 2 0 + 5 5 - Nhận xét - chữa bài 2. Luyện tập: - GV hướng dẫn HS luyện tập - HS đọc yêu cầu từng bài - HS làm bài vào vở bài tập - GV theo dõi - GV chấm - chữa bài Bài 2: Ví dụ: 2 + 2 + 1 = - HS nêu cách tính: (Phải cộng lần lượt từ trái qua phải, đầu tiên lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai. Sau đó lấy kết quả vừa tìm được cộng với số thứ 3) Bài3: Muốn điền dấu trước hết chúng ta phải làm gì? (thực hiện phép cộng) 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. ------------------------------------------------------------------- Học vần Bài 36: ay, â- ây I. Mục tiêu: - HS đọc được: ay, â - ây, mây bay, nhảy dây; từ và câu ứng dụng. - Viết được: ay, â - ây, mây bay, nhảy dây. - Luyện nói 2 - 3 câu theo chủ đề: Chạy, bay, đi bộ, đi xe. II. Phương tiện dạy- học: - Bộ thực hành - Tranh minh hoạ III. Hoạt động dạy- học: 1. Bài cũ: - HS viết bảng con: tuổi thơ, túi lưới, tươi cười, buổi tối - 2 HS đọc câu ứng dụng 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: - Trong Tiếng Việt con chữ ă, â không đi một mình được. Chúng chỉ xuất hiện khi đi với chữ khác để thể hiện vần. - Con chữ này( â) khi đánh vần, ta gọi tên ớ HĐ2:Dạy vần : ay a. Nhận diện vần - HS phân tích vần ay: Vần ay tạo nên bởi những âm nào?( a và y) - HS phát âm: ay - So sánh ay với ai: + Giống nhau: đều bắt đầu bằng a + Khác nhau: ay kết thúc bằng y, ai kết yhúc bằng i - HS ghép vần ay b. Đánh vần - ay: a- y- ay - HS ghép bay - Thêm b vào trước vần ay để tạo tiếng: bay - HS ghép : bay - Đánh vần: bờ- ay- bay - Phân tích tiếng bay. - Con hãy xác định vị trí của vần ay trong tiếng bay. - Đọc từ khoá : máy bay * â- ây ( quy trình tương tự ) Lưu ý: Vần ây được tạo nên bởi â và y - So sánh ây với ay: + Giống nhau: Đều kết thúc bằng y + Khác nhau: ây bắt đầu bằng â - Đánh vần: ớ- y- ây - dờ- ây - dây - nhảy dây c. Đọc từ ngữ ứng dụng - HS đọc từ ngữ ứng dụng - GV giải thích một số từ - GV đọc - HS đọc d. Viết : GV hướng dẫn quy trình viết- viết mẫu - HS viết vào bảng con: ay, ây, máy bay, nhảy dây. - GV theo dõi nhận xét chữ viết của HS. Tiết 2 HĐ3: Luyện tập a. Luyện đọc: - Luyện đọc lại vần, tiếng , từ ở tiết 1 - HS đọc câu ứng dụng b. Luyện viết: HS viết vào vở tập viết - GV chấm một số vở c. Luyện nói: Chủ đề: Chạy, bay, đi bộ, đi xe - GV gợi ý: + Bức tranh vẽ những gì? + Hằng ngày em đến lớp bằng phương tiện gì? + Bố mẹ đi làm đi bằng phương tiện gì? +ngoài chạy, bay, đi bộ, đi xe người ta còn dùng cách nào để đi từ chỗ này đến chỗ khác + Khi nào phải đi máy bay? + Khi đi xe, đi bộ trên đường cần chú ý điều gì? 3. Củng cố, dặn dò: - HS đọc bài ở sgk - Tìm tiếng chứa vần ay, ây. ------------------------------------------------ ... Thứ Năm, ngày 22 tháng 10 năm 2009 Toán Phép trừ trong phạm vi 3 I Mục tiêu: - Biết làm phép tính trừ trong phạm vi 3; biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. II. Phương tiện dạy- học: - Bộ thực hành III Hoạt động dạy- học: 1. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài b. Hình thành khái niệm phép trừ - GV gắn lên bảng hai chấm tròn và hỏi " Trên bảng có mấy chấm tròn?" - GV bớt đi một chấm tròn và hỏi " Trên bảng còn mấy chấm tròn ?" - HS nêu lại bài toán - GV cho HS nhắc lại:"Hai bớt một còn một " - GV: Ai có thể thay cho cô từ " bớt" bằng từ khác ( Lấy đi, trừ đi) - GV:" Hai trừ một bằng một" và viết như sau: 2- 1 = 1 ( Dấu - đọc là" trừ") - HS đọc : Hai trừ một bằng một. c. Hướng dẫn HS làm phép trừ trong phạm vi 3. - Hình thành tương tự như trên với phép trừ: 3 - 2 = 1và 3 - 1 =2 d. Hướng dẫn HS bước đầu nhận biết ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - GV đưa ra tấm bìa có gắn 2 cái lá và hỏi " có 2 cái lá thêm một cái lá thành mấy cái lá? - GV viết : 2 + 1 =3 - GV hỏi : " có 3 cái lá bớt đi 1 cái lá còn mấy cái lá? " - Ta viết phép tính nào? 3 - 1 = 2 - HS đọc 2 + 1 = 3 3 - 1 =2 - Tương tự với que tính - Cuối cùng cho HS đọc: 2 + 1 = 3 3 - 1= 2, 3- 2 = 1 2. Luyện tập: HS làm vào vở bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài- Gv theo dõi. - Chấm , chữa bài 3.Củng cố bài học - HS đọc bảng trừ trong phạm vi3. -------------------------------------------------------------------- Đạo đức Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ I Mục tiêu: - Biết: Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. - Yêu quý anh chị em trong gia đình. - Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày. II Hoạt động dạy- học: HĐ1: HS xem tranh và nhận xét việc làm của các bạn trong bài tập 1 - Từng cặp HS trao đổi mỗi bức tranh. - HS nhận xét trao đổi bổ sung. - GV kết luận: Anh chị em trong gia đình phải yêu thương nhường nhịn với nhau. HĐ2: Thảo luận - phân tích tình huống bài tập 2 - HS quan sát tranh bài tập 2 và cho biết tranh vẽ gì? - Hỏi: Theo em bạn Lan ở bức tranh 1 có thể có những cách giải quyết nàotrong tình huống đó? - HS nêu tất cả các cách giải quyết có thể có giúp Lan trong tình huống. - GV chốt lại một số cách ứng xử chính của Lan. + Lan nhận quà và giữ lại tất cả cho mình. + Lan chia cho em quả bé và giữ lại cho mình quả to. + Lan chia cho em quả to và quả bé phần mình. + Mỗi người một nửa quả bé và một nửa quả to. + Nhường cho em chọn trước. - Nếu em là bạn Lan em sẽ chọn cách giải quyết nào? - HS thảo luận nhóm - Đại diện từng nhóm trình bày. - GV kết luận cách ứng xử thứ 5 trong tình huống là đáng khen và thể hiện chị yêu em nhất, biết nhường nhịn em nhỏ. - Tranh 2 GV hướng dẫn tương tự HĐ3:Nhận xét Dặn dò: - Dặn HS thực tốt như bài học. -------------------------------------------------------------------- Họcvần Bài 38: eo, ao I Mục tiêu: - HS đọc được: eo, ao, chú mèo, ngôi sao; từ và câu ứng dụng. - Viết được: eo, ao, chú mèo, ngôi sao. - Luyện nói 2 - 3 câu theo chủ đề: Gió, mây mưa, bão lũ. II Phương tiện dạy- học: - Tranh minh hoạ ( hoặc các vật mẫu) các từ khoá : chú mèo, ngôi sao. - Tranh minh hoạ câu ứng dụng, phần luyện nói ở trong SGK. III. Các hoạt động dạy- học: Tiết1 1.Kiểm tra bài cũ: - 4 HS đọc ở bảng con: Đôi đũa, tuổi thơ, mây bay. - HS viết vào bảng con: Tổ 1: tuổi thơ Tổ2: đôi đũa Tổ 3: mây bay 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Dạy vần : eo * Nhận diện vần - HS cài âm ê sau đó cài âm o . GV đọc eo. HS đọc theo: cá nhân, tổ, cả lớp ? Vần eo có mấy âm ? Âm nào đứng trước ? Âm nào đứng sau ? * Đánh vần: e - o - eo - HS đánh vần: cá nhân, tổ, cả lớp . HS đọc trơn: eo - GV: Vần eo có trong tiếng mèo. GV ghi bảng ? Tiếng mèo có âm gì và dấu gì. - HS đánh vần: mờ - eo - meo - huyền - mèo - theo cá nhân, tổ, lớp - HS đọc trơn: mèo theo cá nhân, tổ, cả lớp. - HS quan sát tranh vẽ ở SGK và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì. - GV: Tiếng mèo có trong từ chú mèo . GV ghi bảng. - HS đọc : cá nhân, tổ, cả lớp. - HS đọc : eo - mèo - chú mèo - chú mèo - mèo - eo. - GV theo dõi và sữa lỗi phát âm cho HS Dạy vần ao (Quy trình dạy tương tự như vần eo ) c. Đọc từ ngữ ứng dụng: - Cho 4 - 5 em đọc các từ ngữ ứng dụng - GV có thể giải thích các từ ngữ này cho HS dễ hiểu - Tìm tiếng có chứa vần vừa học d. Hướng dẫn viết: - GV viết mẫu - HS quan sát và nhận xét - HS viết vào bảng con: eo, ao, chú mèo, ngôi sao. Tiết 2 3. Luyện tập a. Luyện đọc: - HS đọc lại bài của tiết 1 + HS đọc : cá nhân, tổ, cả lớp - Đọc câu ứng dụng + HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì. - GV ghi câu ứng dụng lên bảng - HS đọc: cá nhân, nhóm, cả lớp. b. Luyện nói: - HS đọc tên bài luyện nói: Gió, mây, mưa, bão, lũ - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự gợi ý của GV: + Trong tranh vẽ gì ? + Trên đường đi học về, gặp mưa em làm thế nào ? + Khi nào em thích có gió? + Trước khi mưa to, em thường thấy những gì trên bầu trời ? + Em biết gì về bão và lũ. c. Luyện viết : - HS viết vào vở tập viết: eo, ao, chú mèo, ngôi sao. - GV theo dõi - giúp đỡ thêm. - Chấm bài - Nhận xét bài viết của HS. d. Trò chơi: Tìm tiếng có chứa vần eo, ao vừa học IV. Củng cố - dặn dò: - HS đọc lại toàn bài theo SGK 1 lần. - GV nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------------ Luyện Tiếng Việt Luyện đọc, viết bài eo, ao I. Mục tiêu: - Luyện đọc, viết các tiếng, từ có vần eo ao. - Rèn luyện kỹ năng nghe viết đúng cho HS. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Đọc bài ở SGK - HS đọc bài SGK theo cá nhân , nhóm , cả lớp - GV nhận xét - cho điểm. 2. HS viết bài vào bảng con: - GV đọc cho HS viết 1 số từ : cheo leo, gió bão, lao xao, kéo lưới.... - GV theo dõi và giúp đỡ thêm. 3. Thực hành : HS làm bài tập vào vở BTTV - Hướng dẫn HS làm bài tập 1 , 2 , 3 trang 39. - HS nêu yêu cầu của từng bài . Bài 1: Nối Bài 2: Nối từ ở bên trái với từ ở bên phải để tạo thành câu. Bài 3: Viết : leo trèo, chào cờ. - HS làm bài - GV theo dõi giúp đỡ thêm. - Chấm bài - chữa bài . - Nhận xét tiết học - dặn dò. ---------------------------------------------------------------------- Luyện Toán Luyện phép trừ trong phạm vi 3 I. Mục tiêu: - Củng cố phép trừ trong phạm vi 3 để các em nắm vững. - Rèn kĩ năng tính và đặt tính cho HS. II. hoạt động dạy học: 1. Ôn lí thuyết: - Bảng con: 3 3 3 - - - 1 2 3 - 3 HS đọc bảng trừ trong phạm vi 3 ( ) 2. Thực hành: Bài 1: Tính: 1 + 1 = 2 + 1 = 3 - 1 = 2 - 1 = 1 + 2 = 3 - 2 = 1 + 1 + 1= 3 - 1 - 1= 2 + 1 - 2 = 1 + 1 - 1 = 1 + 2 - 3= 3 - 1 + 2 = Bài 2: Điền dấu , = 1 + 1.....2 +1 3......1 + 1 1 + 2....2 + 1 3..... 2 + 1 Bài 3: Điền số: 1 +.... = 2 2 +..... = 2 - ... = 1 3 - ... ..= 1 ....+ 1 = 3 .....= 2 + 1 3 -......= 2 3.= ....+ 1 - Chấm bài một số em. - Chữa bài 2, 3 ( 3 em) - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------------------ Hoạt động tập thể Sinh hoạt sao ------------------------------------------------------------------------ Thứ Sáu, ngày 23 tháng10 năm 2009 Tập viết Tuần 7: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái,... I. Mục tiêu: - HS viết đúng: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái.... - HS biết trình bày bài sạch sẽ. II. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Luyện viết vào bảng con: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái.... - GV kẻ bảng, hướng dẫn viết nét rồi đến chữ đến từ. - HS quan sát nhận xét các chữ. - HS luyện viết vào bảng con: . HĐ2: Luyện viết vào vở tập viết - GV hướng dẫn HS mở vở - Hướng dẫn HS đọc chữ mẫu ở vở. - Hướng dẫn HS viết từng từ - HS thực hành viết. - GV đi từng bàn theo dõi nhận xét, nhắc nhở từng em. HĐ3: Chấm bài - nhận xét bài viết của HS III. Nhận xét tiết học - dặn dò: - Tuyên dương những em viết đẹp. -------------------------------------------------------------------- Tập viết Tuần 8: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ,... I. Mục tiêu: - HS viết đúng: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ.... - HS biết trình bày bài sạch sẽ. II. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Luyện viết vào bảng con: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ.... - GV kẻ bảng, hướng dẫn viết nét rồi đến chữ đến từ. - HS quan sát nhận xét các chữ. - HS luyện viết vào bảng con: . HĐ2: Luyện viết vào vở tập viết - GV hướng dẫn HS mở vở - Hướng dẫn HS đọc chữ mẫu ở vở. - Hướng dẫn HS viết từng từ - HS thực hành viết. - GV đi từng bàn theo dõi nhận xét, nhắc nhở từng em. HĐ3: Chấm bài - nhận xét bài viết của HS III. Nhận xét tiết học - dặn dò: - Tuyên dương những em viết đẹp. ----------------------------------------------------------------------- Thủ công Xé dán hình cây đơn giản ( tiếp ) I. Mục tiêu: - Như đã trình bày ở tiết 1 II. Đồ dùng dạy - học: - Bài mẫu xé dán hình cây đơn giản. - Giấy màu, keo dán, bút chì... III. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu hình cây đơn giản: - GV cho HS nhắc lại hình dáng, màu sắc của hình cây đơn giản. ? Có những bộ phận nào. ( Thân cây, tán lá...) 2. HS thực hành - HS nhớ lại các thao tác xé dán của hình cây đơn giản mà tiết trước đã hướng dẫn. - HS xé, dán. GV theo dõi giúp đỡ thêm. - Chú ý đến HS còn lúng túng, HS còn chậm. 3. Đánh giá, nhận xét. - Chọn 1 vài bài đẹp để tuyên dương. - Dặn dò: Chuẩn bị giấy màu, keo, hồ dán để tiết sau học bài xé, dán tiếp. -------------------------------------------------------------------- Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp 1. GV nhận xét hoạt động tuần qua + Ưu điểm: - Nề nếp ra vào lớp tốt - ý thức học tập tốt - Vệ sinh trực nhật sạch sẽ - Tuyên dương điển hình: Trí, Hà, Việt, Bắc, ... -Những bạn có nhiều tiến bộ: Hoàng, Uy, Hiếu,... + Tồn tại: - Một số em còn đi học muộn giờ: Biên, Thái 2. Kế hoạch tuần tới: - Tiếp tục củng cố nề nếp lớp học - Thi đua dành nhiều điểm 10 tặng thầy, cô giáo
Tài liệu đính kèm: