I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết, xác định thứ tự mỗi số trong dãy số đến 100; biết cộng, trừ các số có hai chữ số; biết đặc điểm số 0 trong phép cộng, phép trừ; giải được bài toán có lời văn.
- Làm được bài tập: 1, 2, 3, 4, 5.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu BT1, 5, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài ở nhà của HS.
- Nhận xét chung.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Số?
TuÇn 35: Ngày dạy: /05/2012 Thø 2: Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết, xác định thứ tự mỗi số trong dãy số đến 100; biết cộng, trừ các số có hai chữ số; biết đặc điểm số 0 trong phép cộng, phép trừ; giải được bài toán có lời văn. - Làm được bài tập: 1, 2, 3, 4, 5. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu BT1, 5, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài ở nhà của HS. - Nhận xét chung. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Số? - HS nêu yêu cầu bài. - GV phát phiếu hướng dẫn HS làm bài theo nhóm đôi – Đại diện một số nhóm đọc dãy số vừa điền. - GV nhận xét chữa bài lên bảng. Bài 2: Đặt tính rồi tính - HS nêu yêu cầu bài. - GV cho HS làm bài trên bảng con – HS nối tiếp nhau nêu kết quả. - GV nhận xét chữa bài lên bảng. Bài 3: - HS nêu yêu cầu bài. - GV cho HS làm bài vào vở nháp – 2HS làm bảng lớp. - GV nhận xét chữa bài. Bài 4: - HS đọc đề bài toán. - Bài toán đã cho biết những gì? (NHà em có 34 con gà, đã bán đi 12 con gà). Bài toán hỏi gì? (Hỏi nhà em còn lại bao nhiêu con gà?) - 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở. - GV chữa bài, nhận xét. Bài giải: Số con gà còn lại là: 34 – 12 = 22 (con) Đáp số: 22 con gà Bài 5: Số? - HS nêu yêu cầu bài. - GV phát phiếu cho Hs làm bài theo nhóm 4 – Dán kết quả lên bảng. - GV cùng các nhóm nhận xét chữa bài. 3. Củng cố: - GV nêu các phép tính cộng, trừ các số tròn chục trong phạm vi 100 – HS nối tiếp nhau thi đua nêu kết quả. - Nhận xét tuyên dương. 4. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm các BT còn lại và chuẩn bị bài sau. ----------------@&?--------------- Ngày dạy: /05/2012 Thø 3: Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết số liền trước số liền sau của một số; thực hiện được cộng, trừ các số có hai chữ số; giải được bài toán có lời văn. - Làm được bài tập: 1, 2 (cột 1, 2), 3 (cột 1, 2), 4. - Giaùo duïc HS tính caån thaän, chính xaùc khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài tập ở nhà của HS. - Nhận xét chung. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bài 1: Viết số liền trước, số liền sau của các số. - HS nêu yêu cầu bài. - GV cho HS làm bài vào bảng con – Nêu kết quả. - GV nhận xét chữa bài lên bảng. Bài 2: Tính nhẩm - HS nêu yêu cầu bài. - GV viết các phép tính lên bảng – HS nối tiếp nhau nêu kết quả. - GV cùng HS chữa bài, nhận xét. Bài 3: Đặt tính rồi tính. - HS nêu yêu cầu bài. - GV cho HS làm bài vào vở - 3HS lên bảng làm bài. - GV cùng HS nhận xét chữa bài. Bài 4: - HS đọc đề bài toán. - Bài toán đã cho biết những gì? (Hà có 20 viên bi đỏ và 20 viên bi xanh). Bài toán hỏi gì? (Hỏi Hà có tất cả bao nhiêu viên bi?) - 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở. - GV chữa bài, nhận xét. Bài giải: Số viên bi Hà có là: 20 + 20 = 40 (viên) Đáp số: 40 viên bi Bài 5: Vẽ đoạn thẳng dài 9cm. - HS nêu yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng vào vở nháp – 1HS vẽ bảng lớp. - GV cùng HS nhận xét chữa bài. 3. Củng cố: - GV chia lớp thành 2 đội: 1 đội nêu phép tính, 1 đội nêu đáp số và ngược lại, trong thời gian 3 phút nếu đội nào nhiều phép tính và đúng thì đội đó thắng cuộc. - Nhận xét tuyên dương. 4. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà làm các bài còn lại và chuẩn bị bài sau. ----------------@&?--------------- Ngày dạy: /05/2012 Thø 4: Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết viết đọc đúng số dưới mỗi vạch của tia số; thục hiện được cộng, trừ ( không nhớ) các số trong phạm vi 100; đọc giờ đúng trên đồng hồ; giải được bài toán có lời văn. - Làm được bài tập: 1, 2, 3, 4, 5. - Giaùo duïc HS tính caån thaän, chính xaùc khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, phiếu BT1, 2, 5. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài tập ở nhà của HS. - Nhận xét chung. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số đó. - HS nêu yêu cầu bài. - GV phát phiếu yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi – HS đại diện một số nhóm nêu kết quả. - Nhận xét tuyên dương. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài. - HS làm bài vào phiếu cá nhân – HS trình bày kết quả. - GV nhận xét chữa bài. Bài 3: Đặt tính rồi tính. - HS nêu yêu cầu bài. - GV cho HS làm bài vào vở - 3HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét chữa bài. Bài 4: - HS đọc đề bài toán. - Bài toán đã cho biết những gì? (Quyển vở của Lan có 48 trang, đã viết 22 trang). Bài toán hỏi gì? (Hỏi quyển vở còn bao nhiêu trang chưa viết?) - 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở. - GV chữa bài, nhận xét. Bài giải: Số trang vở còn lại chưa viết là: 48 – 22 = 26 (trang) Đáp số: 26 trang Bài 5: Nối đồng hồ với câu thích hợp - HS nêu yêu cầu bài. - GV cho HS làm bài vào phiếu theo nhóm 4 – Đại diện một số nhóm nêu kết quả. - GV cùng HS nhận xét. 3. Củng cố: - GV nêu các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 – HS nối tiếp nhau thi đua nêu kết quả. - Nhận xét tuyên dương. 4. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm các BT còn lại và chuẩn bị bài sau. Ngày dạy: /05/2012 Thø 5: Tiết 1: Toán: KIỂM TRA HỌC KÌ II (Đề kiểm tra của phòng GD) ----------------@&?---------------
Tài liệu đính kèm: