I. Mục tiêu
- Biết đọc biễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SG).
II. Đồ dùng dạy – học
GV: - Tranh minh hoạ chủ điểm, minh hoạ bài đọc trong SGK; trang ảnh về đền Hùng (nếu có).
HS: SG, vở ghi.
III. Các hoạt động dạy – học.
TUẦN 25 Ngày soạn: 18/02/2012 Ngày dạy:T2/20/02/2012 TIẾT 1 : CHÀO CỜ ---------------------------------------o0o---------------------------------- TIẾT 2 : TẬP ĐỌC PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I. Mục tiêu - Biết đọc biễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. - Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi trong SG). II. Đồ dùng dạy – học GV: - Tranh minh hoạ chủ điểm, minh hoạ bài đọc trong SGK; trang ảnh về đền Hùng (nếu có). HS: SG, vở ghi. III. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1. ÔĐTC 2. Kiểm tra bài cũ Đọc bài Hộp thư mật và TLCH: - Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào? - Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc? - GV nhận xét + cho điểm. 1' 5' - HS1: đọc đoạn 1:- Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất, một cột cây bên đường, giữa cánh đồng vắng, có hòn đá hình mũi tên chỉ và nơi giấu hộp thư bí mật, báo các đặt trong chiếc vỏ hộp thuốc đánh răng. - HS2: đọc đoạn 3+4 Có ý nghĩa rất quan trọng vì đó cung cấp những thụng tin mật từ phía kẻ địch, giúp ta hiểu hết ý đồ của địch, kịp thời đối phó, ngăn chặn chúng. 3. Bài mới * Giới thiệu bài – Ghi đầu bài 1' - HS lắng nghe. *Luyện đọc - GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu về tranh cho HS nghe. - GV chia đoạn: 3 đoạn Đ1: Từ đầu đến “...chính giữa” Đ2: Tiếp theo đến“...xanh mát” Đ3: Phần còn lại. - Đọc đoạn nối tiếp lần 1 +Luyện đọc các từ ngữ: chót vót, dập dì, tuy nghiêm, vời vọi, sừng sững, Ngã Ba Hạc.... - Cho HS đọc đoạn nối tiếp lần 2 - Đọc trong nhóm - Cho HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài *Tìm hiểu bài Đoạn 1: - Bài văn viết về cảnh vật gì? ở đâu? - Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng. (Nếu HS không trả lời được GV giảng cho các em...) - GV giảng thêm về truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên cho HS nghe. - Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng. GV: Những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ. Đoạn 2 - Bài văn đó gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó. - GV chốt lại: Mỗi ngọn núi, con suối, dòng sông, mái đình ở vùng đất Tổ, đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, về cội nguồn dân tộc. Đoạn 3 Em hiểu câu ca dau sau ntn ? Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba. -GV bổ sung - Câu ca dao trên còn có nội dung khuyên răn mọi người, nhắc nhở mọi người hướng về cội nguồn dân tộc, đoàn kết để giữ nước và xây dựng đất nước ngày một giàu đẹp hơn. 10' 10' 1HS khá giỏi nối tiếp nhau đọc bàivăn - HS quan sát tranh và nghe lời giới thiệu . - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn - 3HS đọc nối tiếp, kết hợp đọc và giải nghĩa từ khó 3HS đọc nối tiếp kết hợp giải nghĩa từ - HS đọc theo nhóm 3 (mỗi em đọc một đoạn 2 lần) - 1HS đọc lại cả bài. -1HS đọc to đoạn 1,lớp đọc thầm theo +Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Linh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam. +Các vua Hùng là người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở Phong Châu vùng Phú Thọ, cách đây 4.000 năm. +Những khóm hải đường đâm bông rực rỡ, cánh bướm dập dờn bay lượn: Bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi. Bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững. Xa xa là núi Sóc Sơn... - 1HS đọc to, lớp đọc thầm theo. - HS có thể kể: • Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. • Thánh Gióng • Chiếc nỏ thần • Con Rồng, cháu Tiên (Sự tích trăm trứng). - 1HS đọc to, lớp đọc thầm theo - HS có thể trả lời: +Câu ca dao ca ngợi truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam: thuỷ chung, luôn nhớ về cội nguồn dân tộc. +Nhắc nhở, khuyên răn mọi người: dù đi bất cứ dâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn. *Đọc diễn cảm - GV đưa bảng phụ đã chép đoạn văn cần luyện đọc lên và hướng dẫn HS đọc. - Cho HS thi đọc. - GV nhận xét + khen những HS đọc hay. 10' - HS đọc theo hướng dẫn của GV. - Một vài HS thi đọc. - Lớp nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò: - Bài văn nói lên điều gì? - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc lại bài, đi thăm đền Hùng nếu có điều kiện. 3' Ca ngợi vẻ tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. TIẾT 3 : TOÁN TIẾT 121: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (HS làm bài theo phiếu kiểm tra - đề của tổ ra) I. Mục tiêu: Tập trung kiểm tra: - Tỉ số phần trăm và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Thu thập và xử lí thông tin từ biểu đồ hình quạt. - Nhận dạng, tính diện tích, thể tích một số hình đã học. II. Đồ dùng dạy học GV: Phô tô đề kiểm tra đủ cho HS. HS: bút, giấy nháp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Ổn định tổ chức Phát đề kiểm tra cho HS Đọc soát đề KT HS làm bài (Thời gian làm bài 40 phút) Thu bài về nhà chấm Nhận xét giờ học. ------------------------------------o0o------------------------------------- TIẾT 4 : CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT) AI LÀ THUỶ TỔ CỦA LOÀI NGƯỜI I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài chính tả. - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2). II. Đồ dùng dạy – học GV: - Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1. ÔĐTC 2. Kiểm tra bài cũ - Làm BT 2 tiết trước - GV nhận xét cho điểm. 1' 3' - 2 HS thực hiện yêu cầu 3.Bài mới *Giới thiệu bài – Ghi đầu bài 1' - HS lắng nghe *HDViết chính tả - GV đọc bài Ai là thuỷ tổ loài người? Một lượt - Cho HS đọc bài chính tả. - Bài chính tả nói về điều gì? - Cho HS luyện viết những từ ngữ khó, dễ viết sai: Chúa Trời, A-đam, Ê-van, Trung Quốc, Nữ Oa, ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn... - HS viết chính tả GV đọc cho HS viết - Chấm, chữa bài - GV đọc bài chính tả một lượt - Chấm 5-7 bài. - GV nhận xét chung và cho HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. GV dán lên bảng tờ giấy đã viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. 20' - Lớp theo dõi trong SGK. 3HS lần lượt đọc to,cả lớp lắng nghe - Bài chính tả cho em biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới, về thuỷ tổ loài người và cách giải thích khoa học về vấn đề này. - HS viết chính tả. - HS tự soát lỗi. - HS đổi vở cho nhau sửa lỗi. - HS nhắc lại * HD Làm BT - Cho HS đọc yêu cầu + đọc chuyện vui Dân chơi đồ cổ - GV giao việc: +Các em đọc lại truyện vui. +Đọc chú thích trong SGK. +Tìm tên riêng trong truyện vui vừa đọc. +Nêu được cách bút tên riêng đó. - Cho HS làm bài: Các em dùng bút chì gạch dưới các tên riêng trong truyện. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại: + Tên riêng trong bài: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngữ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công. + Cách viết tên riêng đó: Viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng vỡ tờn riờng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt. - Theo em, anh chàng mê đồ cổ là người như thế nào? 4.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. 10' 3' -1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. - HS dùng bút chì gạch dưới những tên riêng tìm được. - Một số HS phát biểu ý kiến - Lớp nhận xét. - Anh là một kẻ gàn dở, mù quáng: Hễ nghe ai bán một vật đồ cổ, anh ta hấp tấp mua liền, không cần biết đó là thật hau giả. Cuối cùng anh bán nhà cửa, đi ăn mày... - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - HS lắng nghe. TIẾT 5: KHOA HỌC BÀI 49: ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I. Mục tiêu: Ôn tập về: - Các kiến thức phần vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. - Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. II. Đồ dùng dạy học GV: - Phiếu học tập cá nhân - Hình minh hoạ 1 trang 101 SGK HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Chúng ta cần làm gì để phòng tránh bị điện giật? - Vì sao cần sử dụng điện 1cách hợp lí? - Em và gia đình đã làm gì để thực hiện tiết kiệm điện? - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu mục đích bài học -> ghi đầu bài *HĐ1: Tính chất của một số vật liệu và sự biếnđổi hoá học . - Em đã tìm hiểu về những vật liệu nào? - GV phát phiêú học tập, yêu cầu hS tự đọc, hoàn chỉnh những câu hỏi - Gv theo dõi HD HS gặp khó khăn 1' 3' 1' 27' - 3 HS lần lượt trả lời HS lắng nghe, nhắ lại tên bài. - Những vật liệu: sắt, gang, thép, đồng, nhôm, thuỷ tinh, cao su, xi-măng, tơ sợi... HS đọc và hoàn thành phiếu BT Phiếu bài tập : Ôn tập về vật chất và năng lượng Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng 1. Đồng có tính chất gì? a. cứng, có tính đàn hồi, chịu được áp lực và lực căng lớn. b. Trong suốt, không gỉ, cững nhưng dễ vỡ. c. Có màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi, và dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt không gỉ, tuy có thể bị một số a xít ăn mòn. d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim, dễ dát mỏng và kéo sợi, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt. 2. Thuỷ tinh có tính chất gì? a. Cứng, có tính đàn hồi, chịu được áp lực và lực căng lớn b. Trong suốt không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ. c. Màu trắng bạc có ánh kim, có thể kéo thành sợi và dát mỏng , nhẹ, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt. không bị gỉ ... d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim, dễ dát mỏng, kéo thành sợi và dẫn điện dẫn nhiệt tốt. 3. Nhôm có tính chất gì? a. Cứng có tính đàn hồi, chịu được áp lực và lực căng lớn b. Trong suốt không gỉ cứng nhưng dễ vỡ. c. Có màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi, và dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt không gỉ, tuy có thể bị một số a xít ăn mòn. d. Có màu đỏ nâu, có ánh kim, dễ dát mỏng và kéo sợi, dẫn nhiệt và dẫn điện tốt. 4. Thép được dùng để làm gì? a. Làm các đồ điện, dây điện b. Dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu, đường ray, máy móc. 5. Sự biến đổi hoá học là gì? a. Sự chuyển thể của một số chất ... i HS đọc tiêu chuẩn đánh giá GV đánh giá Nhắc HS tháo và xếp vào hộp 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kỹ năng lắp ghép xe ben. - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. 3' 1' 5' 15' 5' 5' 2 HS thực hiện yêu cầu HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. HS về nhóm 1HS đọc – 1 HS chọn chi tiết và xếp. 1HS đọc HS lắp các bộ phận Khung sàn xe và các giá đỡ Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ.... Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau. Lắp trục bánh xe trước. HS trưng bày sản phẩm. Lớp quan sát nhận xét HS đánh giá sản phẩm của bạn. HS tháo các bộ phận 3-5 HS đọc ghi nhớ Ngày soạn: 22/02/2011 Ngày dạy: T6/ 24/02/2011 TIẾT 1 : TOÁN TIẾT 125: LUYỆN TẬP (TR.134) I. Mục tiêu - Biết cộng, trừ số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. * Bài tập cần làm: Bài 1b; Bài 2; Bài 3. II.Đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1. OĐTC 2. Kiểm tra bài cũ - Chữa BT 3 tr. 133. - GV nhận xét. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Nêu mục đích bài học -> ghi đầu bài * HD làm bài tập Bài 1b: - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở - GV quan sát giúp HS học yếu ở các phần (a) gồm: 3,4 ngày = giờ 4 ngày 12 giờ = ..giờ và phần (b) gồm: 1,6 giờ =.phút 4 phút 25 giây =giây - Yêu cầu HS nêu nhận xét. - Nêu cách chuyển đổi số đo từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ. - GV đánh giá Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài, tự làm. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở - Yêu cầu HS nhận xét. - Hãy nêu cách cộng hai số đo thời gian - GV đánh giá. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đầu bài. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở. - Gọi HS đọc kết quả và giải thích. - Yêu cầu HS nhận xét. - Cách trừ hai số đo thời gian trong bài này có gì cần chú ý? Bài 4 (Nếu còn thời gian) Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS nêu phép tính của bài toán. - Yêu cầu HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. Đổi vở kiểm tra chéo. 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. 1' 5' 1' 10' 10' 10' 3' Cả lớp cùng hát 1bài. 2 HS thực hiện yêu cầu. HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. 1HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi SGK. - 1HS làm bài trên bảng - HS nối tiếp nhau đọc bài làm, giải thích kết quả viết. a) 12 ngày = 228 giờ 3,4 ngày = 81,6 giờ 4 ngày 12 giờ = 108 giờ giờ = 30 phút b) 1,6 giờ = 96 phút 2 giờ 15 phút = 135 phút 2,5 phút =150 giây 4 phút 25 giây = 265 giây + Chuyển từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ ta lấy số đo của đơn vị lớn nhân với hệ số giữa hai đơn vị. a) 2 năm 5 tháng + 13 năm 6 tháng = 15 năm 11 tháng b) 4 ngày 21 giờ + 5 ngày 15 giờ = 10 ngày 12 giờ c) 13 giờ 34 phút + 6 giờ 35 phút = 20 giờ 9 phút +Công các số đo theo từng loại đơn vị. Trong trường hợp của đơn vị bé lớn hơn hệ số giữ hai đơn vị đo thì đổi sang đơn vị lớp hơn. - Tính được đáp số là: a) 1 năm 7 tháng b) 4 năm 18 giờ c) 7 giờ 38 phút - HS nhận xét. + Trừ các số đo theo từng loại đơn vị. Khi số đo của 1 đơn vị ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng của số trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn sang hàng nhỏ hơn để trừ. Phát hiện ra Châu Mỹ : 1492 Bay vào vũ trụ lần đầu : 1961 Hai sự kiện cách nhau .. năm? 1961 - 1492 = ? Bài giải Hai sự kiện cách nhau là 1961 - 1492 = 469 ( năm ) Đáp số: 469 năm TIẾT 2: ĐỊA LÝ BÀI : CHÂU PHI I. Mục tiêu - Mô tả sơ lược về vị trí, giới hạn châu Phi. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình khí hậu. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Phi. - Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa- ha- ra trên bản đồ (lược đồ). Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Phi. II. Đồ dùng dạy học GV: - Bản đồ địa lí tự nhiên thế giới - Các hình minh hoạ trong SGK - Phiếu học tập HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ Hãy nêu các nét chính về châu Á? Hãy nêu những nét chính về châu Âu - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu M ĐYC giờ học -> ghi bảng đầu bài. * Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn của châu Phi - GV treo bản đồ tự nhiên thế giới - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - Châu Phi nằm ở vị trí nào trên trái đất? - Châu Phi giáp với các châu lục, biển và đại dương nào? - Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi? - Yêu cầu xem SGK trang 103 - Tìm số đo diện tích của châu Phi. - So sánh diện tích của châu Phi với các châu lục khác? GVKL chốt ý. * HĐ 2: Địa hình châu Phi - HS thảo luận theo cặp - Yêu cầu quan sát lược đồ tự nhiên châu phi - Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào so với mực nước biển ? - Kể tên và nêu vị trí của bồn địa ở châu Phi? - Kể tên và nêu các cao nguyên của châu phi ? - Kể tên và chỉ vị trí các con sông lớn của châu Phi ? - Kể tên các hồ lớn ở châu Phi? * HĐ3: Khí hậu và cảnh quan thiên nhiên châu Phi Yêu cầu HS đọc SGK trả lời câu hỏi: -Do đâu mà châu Phi có khí hậu khô và nóng? -Vì sao ở hoang mạc Xa- ha-ra thực vật và động vật lại rất nghèo nàn? - Vì sao ở các xa- van động vật chủ yếu là các loài động vật ăn cỏ? 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. + - 2 HS nêu - HS quan sát - HS đọc SGK + Châu phi nằm trong khu vực chí tuyến, lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến bắc đến qua đường chí tuyến nam. - Châu phi giáp với các châu lục và đại dương sau: phía Bắc giáp với biển địa Trung Hải ; phía Đông Bắc , đông và Đông Nam giáp với Ấn Độ Dương. + Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ châu Phi. -1 HS đọc SGK Diện tích châu Phi là 30 triệu km2 +Châu Phi là châu lục lớn thứ 3 trên thế giới sau châu Á và châu Mĩ, diện tích nước này gấp 3 lần diện tích châu Âu. - HS quan sát - Đại bộ phận lục đại châu Phi có địa hình tương đối cao. toàn bộ châu lục được coi là cao nguyên khổng lồ trên các bồn địa lớn. - Các bồn địa của châu Phi: bồn địa sát, nin thượng, côn go, ca-la-ha-ri - Các cao nguyên: ê-to-ô-pi, Đông Phi.. - Các con sông lớn : Sông Nin, Ni-giê, Côn gô, Dăm be-di - Hồ sát, hồ Víc-to- ri-a. - Do nằm trong vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại không có biển ăn sâu vào đất liền. - Khí hậu khô, nóng nhất thế giới- thực vật và động vật không phát triển được. -Xa- van có ít mưa - đồng cỏ và cây bụi phát triển. 3-5 HS đọc bài học trong SGK. TIẾT 3: ÂM NHẠC (GV chuyên dạy) ---------------------------------------o0o----------------------------------- TIẾT 4 : TẬP LÀM VĂN TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. Mục tiêu Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2). * HS khá, giỏi biết phân vai để đọc lại màn kịch (BT2,3). II. Đồ dùng dạy – học GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Một số tờ giấy khổ lớn. HS: - Một số vật dụng HS diễn kịch (nếu có); SGK, VBTTV5/2. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy TL Hoạt động học 1. OĐTC 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng học tập. - GV nhận xét. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài – Ghi đầu bài * Hướng dẫn HS làm BT BT 1+2: - GV giao việc: +Các em đọc lại đoạn văn ở BT1 + Dựa theo nội dung của BT1, viết tiếp một số lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch ở BT2 - Cho HS làm bài. GV phát phiếu, bút dạ cho HS làm việc theo nhóm. Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét, cùng lớp bình chọn nhóm viết đối thoại tốt. BT3 - Cho HS đọc yêu cầu BT. - GV giao việc: Các em có thể chọn phân vai hoặc diễn kịch +Nếu đọc phân vai (4 em sắn vai: người dẫn chuyện, lính, Trần Thủ Độ và phú nông). +Nếu diễn kịch(người dẫn chuyện làm nhiệm vụ nhắc lời cho các bạn và giới thiệu tên màn kịch, cảnh trí, thời gian xảy ra câu chuyện, Trần Thủ Độ, phú nông và 3 người lính). - Cho HS làm việc. - GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt hoặc diễn kịch hay nhất. 1' 3' 1' 15' 15' HS chhuẩn bị đồ dùng học tập. HS lắng nghe, nhắc lại tên bài. - 1 HS đọc BT1 - 1 HS đọc toàn bộ BT2 - HS làm việc theo nhóm 4 -Đại diện nhóm lên dán phiếu của nhóm minh lên bảng. - Lớp nhận xét. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Từng nhóm HS đọc phân vai hoặc diễn kịch. - Lớp nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Khen nhom HS viết đoạn đối thoại hay hoặc diễn kịch hay nhất. - Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại vào vở; đọc trước tiết TLV tuần 26. 5' - HS lắng nghe Tiết 5: SINH HOẠT TUẦN 25 I.Mục tiêu: Qua tiết sinh hoạt giúp học sinh nhận thấy những ưu điểm và nhược điểm của bản thân cũng như của tập thể. Từ đó có ý thức phát huy những mặt tích cực, rút kinh nghiệm và hạn chế những mặt tồn tại. Giáo viên có nội dung tổng hợp các mặt hoạt động và đề ra phương hướng cho tuần học thứ 26. II. Nội dung sinh hoạt 1. Giáo viên nhận xét tình hình học tập của học sinh trong tuần học 25 a. Đạo đức : - Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô, hoà nhã với bạn bè. Luôn phát huy tinh thần tự giác học tập, đoàn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. Không có hiện tượng đánh nhau, nói tục chửi bậy. b.Học tập - Các em đi học đều, đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Thực hiện tương đối nghiêm túc nội qui và nề nếp học tập như: Truy bài đầu giờ, ra vào lớp đúng giờ. Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài như: Dung, Hiền, hòa, Trang,. - Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn một số em ý thức học tập chưa cao, chưa làm bài tập ở nhà khi cô giáo kiểm tra bài cũ trong lớp còn hay ngủ gật: Lù, Nhìa. - HS nghỉ học tự do: HS vùng cao. c. Hoạt động khác - Thể dục giữa giờ tham gia đầy đủ, đều đặn. - Vệ sinh lớp học và vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng. - Duy trì đeo khăn quàng đội viên. 2. Kế hoạch tuần sau - Phát huy những mặt mạnh, hạn chế yếu kém. - Duy trì tốt mọi nề nếp hoạt động. - Tập 2 tiết mục văn nghệ chào mừng ngày 8 tháng 3. - Tiếp tục xây dựng các phong trào học nhóm. 3. Lớp sinh hoạt văn nghệ Cán sự văn nghệ điều khiển lớp
Tài liệu đính kèm: