Kế hoạch bài dạy khối 1 (buổi sáng) - Tuần 4

Kế hoạch bài dạy khối 1 (buổi sáng) - Tuần 4

 I. Mục tiêu

 * Kiến thức: Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1, 2,3).

 *Kỹ năng: Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài văn; bước đầu dọc diễn cảm được bài văn.

 * Thái độ: Yêu thích cuộc sống hòa bình, tự do; căm ghét chiến tranh.

 II. Đồ dùng dạy – học

 GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.

 HS: SGK, Vở ghi

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 32 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1115Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 1 (buổi sáng) - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4
Ngày soạn: 09/09/2011 Ngày dạy: Thứ 2/12/09/2011
TIẾT 1 : CHÀO CỜ
-----------------------------------------------o0o-----------------------------------------
TIẾT 2 : TẬP ĐỌC
BÀI 7 : NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
 I. Mục tiêu
 * Kiến thức: Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1, 2,3).
 *Kỹ năng: Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài văn; bước đầu dọc diễn cảm được bài văn.
 * Thái độ: Yêu thích cuộc sống hòa bình, tự do; căm ghét chiến tranh.
 II. Đồ dùng dạy – học
 GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK 	
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
 HS: SGK, Vở ghi
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
T/g
Hoạt động học
A.ÔĐTC 
B. Kiểm tra bài cũ
- 2 Nhóm HS phân vai đọc vở kịch Lòng dân.
 -Nội dung của vở kịch là gì?
 - GV nhận xét ghi điểm
 C. Bài mới 
 1.Giới thiệu bài. (Ghi đầu bài)
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc:
 - 1HS Khá, giỏi đọc bài
- Chia đoạn: bài chia 4 đoạn
- HS đọc nối tiếp lần 1
+ GV sửa sai nếu HS đọc phát âm sai
+ GVghi từ, câu khó đọc lên bảng 
- HS đọc nối tiếp lần 2
- Kết hợp giải nghĩa từ chú giải.
- GV đọc mẫu toàn bài
 b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và đọc câu hỏi 1 
 Xa- xa- cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào?
 Em hiểu thế nào là bom nguyên tử?
ý1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật bản
Hậu quả mà 2 quả bom nguyên tử gây ra cho nước Nhật là gì?
Phóng xạ là gì?
KL: Vào lúc chiến tranh thế giới sắp kết thúc. Mĩ quyết định ném cả 2 quả bom nguyên tử mới chế tạo xuống nước Nhật để chứng minh sức mạnh của nước Mĩ, hòng làm cho cả thế giới phải khiếp sợ trước loại vũ khí giết người 
ý 2: Hậu quả mà 2 quả bom đã gây ra.
- HS đọc thầm Đ3 
- Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa- xa- cô?
ý 3: Khát vọng sống của xa- da- cô
- HS đọc đoạn còn lại
 Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình?
Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa- xa- cô?
ý 4: Ước vọng hoà bình của HS thành phố Hi- rô- xi- ma
 Nội dung chính của bài là gì?
- GV KL nội dung bài
c) Đọc diễn cảm
- Đọc nối tiếp toàn bài
- GV chọn đoạn 3, HD HS luyện đọc. 
- GV đọc mẫu
- GV nhận xét 
 C. Củng cố dặn dò 
 Câu chuyện nói với các em điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài và chuẩn bị bài 
 1'
 5'
 1'
10'
10'
10'
 3'
- 2 Nhóm HS đọc 
- HS nêu 
- HS nhắc lại 
- 1 HS đọc toàn bài
Đ1: từ đầu...Nhật Bản.
Đ2: Tiếp đến nguyên tử
Đ3: tiếp đến 644 con.
Đ4: còn lại.
- 4 HS đọc nối tiếp (HS yếu đọc nối tiếp theo cõu)
- HS đọc từ khó đọc 
- 4 HS đọc nối tiếp
- HS đọc chú giải
 HS nghe
- Lớp đọc thầm đoạn 1 
+Từ khi Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản
- Là loại bom có sức sát thương và công phá mạnh nhiều lần bom thường.
- HS nhắc lại
+ Cướp đi mạng sống của gần nửa triệu người. Đến năm 1951, lại có thêm gần 100 000 người chết do nhiễm phóng xạ
- Là chất sinh ra khi nổ bom nguyên tử rất có hại cho sức khoẻ con người và môi trường.
- HS nhắc lại
- HS đọc thầm đ3 HS đọc câu hỏi 2
+Bằng cách ngày ngày gấp sếu , vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu
+Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu và gửi tới cho Xa- da- cô
- HS nhắc lại
- HS đọc đoạn 4 và câu 3 + 4 
+Các bạn quyên góp tiền XD tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại. Chân tượng đài khắc những dòng chữ thể hiện nguyện vọng của các bạn: Mong muốn thế giới này mãi mãi hoà bình
- Chúng tôi căm ghét chiến tranh
- Tôi căm ghét những kẻ đã làm bạn phải chết....
-Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em .
- 4 HS đọc nối tiếp
- HS luyện đọc trên bảng phụ Đ3.
- Vài nhóm đọc nối tiếp 
- 3 nhóm thi đọc 
- Lớp nhận xét nhóm đọc hay nhất 
- HS nhắc 
TIẾT 3 : TOÁN
BÀI 8: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN ( TR.18)
I. Mục tiêu
 - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
 - Biết giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vi” hoặc “Tìm tỉ số”
 * Bài tập cần làm: Bài 1
II. Đồ dùng dạy – học
 GV:Bảng số trong ví dụ 1 viết sẵn vào bảng phụ hoặc giấy khổ to.
 HS: vở, sgk, thước...
III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. ÔĐTC
2.Kiểm tra bài cũ 
- GV gọi 2 HS lên bảng
+Hãy nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
+Hãy nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy – học bài mới 
a.Giới thiệu bài (Ghi đầu bài)
b.Tìm hiểu VD về quan hệ tỉ lệ(thuận)
* GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của ví dụ và yêu cầu HS đọc.
- 1 giờ người đó đi được bao nhiêu km?
- 2 giờ người đó đi được bao nhiêu km?
- 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ.
- 8 km gấp mấy 4 km ?
- Như vậy khi thời gian đi gấp lên 2 lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần?
-3giờ người đó đi được bao nhiêu km ?
-3 giờ so với 1 giờ thì gấp mấy lần ?
- 12 km so với 4km thì gấp mấy lần ?
- Như vậy khi thời gian gấp lên 3 lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần ?
- Qua ví dụ trên, bạn nào có thể nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi được ?
GV: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần
* Bài toán
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Bài toán cho em biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách giải 
* Giải bằng cách “rút về đơn vị”
- Biết 2 giờ ôtô đi được 90km, làm thế nào để tính số km ôtô đi được trong 1 giờ ?
- Biết 1 giờ ô tô đi được 45 km. Tính số km ôtô đi được trong 4 giờ.
- Như vậy để tính được số km ôtô đi trong 4 giờ chúng ta làm như thế nào ?
- Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta có thể làm như thế ?
- Bước tìm số km đi trong 1 giờ ở bài toán trên gọi là bước rút về đơn vị.
* Giải bằng cách “tìm tỉ số”
- So với 2 giờ thì 4 giờ gấp mấy lần ?
- Như vậy quãng đường 4 giờ đi được gấp mấy lần quãng đường 2 giờ đi được ? Vì sao ?
- Vậy 4 giờ đi được bao nhiêu km
-Làm như thế nào để tìm được quãng đường ô tô đi trong 4 giờ?
- Bước tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần được gọi là bước tìm tỉ số”
c.Luyện tập – thực hành
Bài 1
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- Bài toán cho em biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
 - Em hãy nêu mối quan hệ giữa số tiền và số vải mua được.
Tóm tắt
5m : 80000 đồng
 7m :  đồng ?
 GV quan sỏt giỳp đỡ HS yếu
- GV gọi HS nhận xét bài 
Bài 2: HD học ở nhà.
- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.
- Bài toán cho em biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV yêu cầu HS giải toán.
1'
5'
1'
17'
11'
- 2 HS lên bảng nêu
+ Các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số là :
* Vẽ sơ đồ minh họa bài toán.
* Tìm tổng số phần bằng nhau.
* Tìm giá trị của một phần.
* Tìm các số.
+ Các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số là :
* Vẽ sơ đồ minh hoạ.
* Tìm hiệu số phần bằng nhau.
* Tìm giá trị một phần.
* Tìm các số.
- HS nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 1 giờ người đó đi được 4km.
- 2 giờ người đó đi được 8 km.
- 2 giờ gấp 1 giờ 2 lần.
- 8km gấp 4km 2 lần.
- Khi thời gian đi gấp lần 2 lần thì quãng đường đi được gấp lên 2 lần.
- 3 giờ người đó đi được 12km.
- 3 giờ so với 1 giờ thì gấp 3 lần.
- 12km so với 4 km thì gấp 3 lần.
- Khi thời gian gấp lên 3 lần thì quãng đường đi được gấp lên 3 lần.
- HS trao đổi với nhau, sau đó một vài em phát biểu ý kiến trước lớp.
- 1 HS đọc đề bài toán 
-Bài toán cho biết 2 giờ ôtô đi được 90km.
4giờ ôtô đi được bao nhiêu ki-lô-mét
- HS tóm tắt bài toán. 
- HS trao đổi để tìm cách giải bài toán.
Lấy 90 km chia cho 2.
 Một giờ ôtô đi được:
 90 : 2 = 45 (km)
 Trong 4 giờ ôtô đi được: 
 45 4 = 180 (km)
 Để tìm được số ki-lô-mét ôtô đi được trong 4 giờ chúng ta :
* Tìm số km ôtô đi trong 1 giờ.
* Lấy số km ôtô đi trong 1 giờ nhân với 4.
- Vì biết khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được gấp lên bấy nhiêu lần nên chúng ta làm được như vậy.
Số lần 4 giờ gấp 2 giờ là :
 4 : 2 = 2 (lần)
- Quãng đường 4 giờ đi được sẽ gấp 2 lần quãng đường 2 giờ đi được, vì khi gấp thời gian lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
 Trong 4 giờ đi được
 90 x 2 = 180 (km)
* Tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần.
* Lấy 90 nhân với số lần vừa tìm được.
- HS trình bày Bài giải như SGK vào vở.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- Bài toán cho biết mua 5m vải thì hết 80 000 đồng.
- Bài toán hỏi mua 7m vải đó thì hết bao nhiêu tiền.
- Khi số tiền gấp lên bao nhiêu lần thì số vải mua được sẽ gấp lên bấy nhiêu lần. HS làm bài 
 Bài giải
 Mua 1m vải hết số tiền là :
 80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
 Mua 7 m vải đó hết số tiền là :
 16 000 7 = 112 000 (đồng)
 ĐS: 112 000 đồng
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Bài toán cho biết một đội trồng rừng cứ ba ngày trồng được 1200 cây thông.
- Bài toán hỏi trong 12 ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây thông.
- 2 HS lên bảng làm bài
Tóm tắt
 3 ngày : 1200 cây
12 ngày :  cây
Cách 1
Trong một ngày trồng được số cây là : 1200 : 3 = 400 (cây) 
 Trong 12 ngày trồng được số cây là: 400 x 12 = 4800 (cây) 
 Đápsố:4800cây Cách 2 
Số lần 12 ngày gấp 3 ngày là : 
 12 : 3 = 4 (lần) 
 Trong 12 ngày trồng được số cây là 
 1200 4 = 4800 (cây)
 Đáp số : 4800 (cây) 
Bài 3(HD học ở nhà)
- GV gọi HS đọc đề bài toán
- Bài toán cho em biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- GV yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp
- Bài toán cho biết xã có 4000 người.
a) Trong một năm cứ 1000 người thì tăng 15 người.
- Tính số người tăng thêm trong 1 năm của xã đó theo mỗi trường hợp trên.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS 1cách
a) Tóm tắt
1000 người : 21 người
 4000 người :  người ?
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – dặn dò 
Nêu các ... quả thực hành của học sinh.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau để cắt khâu thêu túi sách tay .
5'
20'
 7'
3'
- HS nhắc lại cách thêu dấu nhân và 1 HS lên thực hành thêu mẫu lại cho cả lớp theo dõi.
- HS nêu. 
- HS thực hành thêu dấu nhân.
- HS trưng bày sản phẩm.
- 3 HS lên đánh giá bài của bạn.
- HS nghe.
- HS nghe.
Ngày soạn:13/09/2011 	 Ngày dạy: Thứ 6/16/09/2011
TIẾT 1: TOÁN
BÀI 20 : LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu
 - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “ Rút về tỉ số” hoặc “ tìm tỉ số”.
 - Bài tập cần làm: bài 1;2;3.
II. Đồ dùng dạy – học
 GV:Bài tập ví dụ viết sẵn trên bảng phụ hoặc giấy khổ to.
 HS: vở, sgk, thước...
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1.ÔĐTC
2.Kiểm tra bài cũ 
+Hãy nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Dạy – học bài mới 
a.Giới thiệu bài. Ghi đầu bài
b.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 
- GV yêu cầu HS nêu dạng của bài toán.
- GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- GV yêu cầu HS làm bài.
( GV quan sát và giúp đỡ HS yếu)
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức bài tập1.
 (GV quan sỏt giỳp đỡ HS yếu)
1'
5'
1'
11'
10’
HS nêu
+ Các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số là :
* Vẽ sơ đồ minh hoạ.
* Tìm hiệu số phần bằng nhau.
* Tìm giá trị một phần.
* Tìm các số.
- HS nghe.
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm 
+Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi 
1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là 2 + 5 = 7 (phần)
 Số học sinh nam là :
( 28 : 7 ) 2 = 8(em)
 Số học sinh nữ là :
28 – 8 = 20 (em)
 Đáp số : nam 8 em; nữ 20 em
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 
Bài giải
Theo sơđồ, hiệu số phần bằngnhau là: 2 – 1 = 1 (phần)
Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là: 15 : 1 = 15 (phần)
Chiều dài của mảnh đất là : 
15 + 15 = 30 (m)
Chu vi của mảnh đất là :
(15 + 30) 2 = 90 (m)
 Đáp số : 90 m
Bài 3
- GVgọi 1 HS đọc đề bài toán 
- Khi quãng đường đi giảm một số lần thì số lít xăng tiêu thụ thay đổi như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.(GV quan sát giúp đỡ HS yếu)
Tóm tắt
100 km : 12l
50 km : ...l ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – dặn dò 
- Nếu còn thời gian GV cho HS ôn thêm về các mối quan hệ tỉ lệ đã học.
- GV tổng kết tiết học dặn dò HS.
10’
4'
- 1 HS đọc 
+ Khi quãng đường đi giảm bao nhiêu lần thì số lĩt xăng tiêu thụ giảm đi bấy nhiêu lần.
- 1 HS lên bảng lớp làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
100 km gấp 50 km số lần là :
100 : 50 = 2 (km)
Đi 50 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là 12 : 2 = 6 (l)
 Đáp số : 6l
TIẾT 2 : ĐỊA LÝ
BÀI 4 : SÔNG NGÒI
I. Mục tiêu
* Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam.
 - Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ thấp.
 - Chỉ được vị trí các con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mó, Cả trên bản đồ (lược đồ).
 * HS khá, giỏi giải thích được vì sao sông ở miền Trung ngắn và dốc. Biết ngững ảnh hưởng do nước sông lên, xuống đến đời sống của nhân dân ta.
* Kĩ năng: Quan sát tranh ảnh, bản đồ, lược đồ để tìm kiến thức mới. Kĩ năng chỉ bản đồ cho HS.
* Thái độ: Có ý thức về việc phòng chống thiên tai, lũ quét.
 II. Đồ dùng dạy - học
GV:Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, các hình minh hoạ trong SGK.
HS: Vở, sgk .
III. Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. ÔĐTC 
2. Bài cũ 
+ Hãy nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
+ Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới 
* Giới thiệu bài : (Ghi đầu bài)
* HĐ1: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, sông có nhiều phù sa
GVtreo lược đồ sông ngòi Việt Nam 
- GV yêu cầu HS quan sát lược đồ 
+ Nước ta có nhiều hay ít sông ? Sông được phân bố ở những đâu ?
KL: Nước ta có hệ thống sông ngòi dày đặc và phân bố ở khắp đất nước.
+ Đọc tên các con sông lớn của nước ta và chi vị trí của chúng trên lược đồ.
+Ở địa phương ta có những sông nào?
+ +Về mùa mưa lũ, em thấy nước của các dòng sông ở địa phương mình có màu gì?
KL: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước. Nước sông có nhiều phù sa.
* Hoạt động 2: Sông ngòi nước ta 
có lượng nước thay đổi theo mùa
+Mùa mưa và mùa khô lượng nước ở sông như thế nào ? Có ảnh hưởng gì tới đời sống và sản xuất ?
GV nhận xét: Sự thay đổi lượng mưa theo mùa đã gây nhiều khó khăn cho đời sống và sản xuất của nhân dân
* HĐ3: Vai trò của sông ngòi 
-GVyêu cầu HS đọc sgk
+Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ do những con sông nào bồi đắp ?
KL: Sông ngòi bù đắp phù sa, tạo nên nhiều đồng bằng. Ngoài ra, sông còn là đường thuỷ quan trọng, là nguồn cung cấp thuỷ điện, cung cấp nước,
4. Củng cố dặn dò 
Kể tên và chỉ vị trí của một số nhà máy thuỷ điện của nước ta mà em biết
- NX giờ học - CB bài sau
1’ 5'
1'
10'
 7'
10'
2'
HS nêu 
Nhận xét
Lắng nghe
HS quan sát lược đồ
+Nước ta có rất nhiều sông. Phân bố ở khắp đất nước
++Các sông lớn của nước ta là: Sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai,... 
+HS nêu: Sông Đà, Sông Mã
+Nước đục
HS làm việc theo nhóm đọc sgk
+Mùa mưa: Nước nhiều, dâng lên nhanh chóng , gây ra lũ lụt, làm thiệt hại về người và của cho nhân dân
+ Mùa khô: Nước ít, hạ thấp, trơ lòng sông, có thể gây ra hạn hán thiếu nước cho đời sống và sản xuất nông nghiệp, sản xuất thuỷ điện, giao thông đường thuỷ gặp khó khăn.
HS đọc sgk
Thảo luận theo cặp
+Đồng bằng Bắc Bộ do Sông Hồng 
Nam Bộ do sông tiền và sông Hậu bồi đắp
- HS chỉ trên bản đồ và nêu
Thuỷ diện Hoà Bình trên sông Đà
Thuỷ điện Trị An trên sông Đồng Nai ...
 - 5-7 HS đọc bài học trong SGK
TIẾT 3: ÂM NHẠC
HỌC HÁT: BàI HÓY GIỮ CHO EM BẦU TRỜI XANH
I. Mục tiêu.
- H\s thuộc lời ca, thể hiện tình cảm hồn nhiên , trong sáng của bài hãy giữ cho em bầu trời xanh
- H\s tập hát kết hợp gõ đệm theo phách , vân động theo nhạc, trình bày bài hát theo nhóm, cá nhân
- H\s đọc đúng giai điệu , ghép lời kết hợp gõ phách, bài tập đọc nhạc số 1
II. Chuẩn bị của giáo viên
 - Giáo viên : giáo án, SGK, đồ dùng học môn,nhạc cụ quen dùng
 - Học sinh: SGK, đồ dùng học tập
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động học
TL
Hoạt động dạy
Học hát: Hãy giữ cho em bầu trời xanh
1. giới thiệu bài hát
- GV giới thiệu tranh minh hoạ
- Các em đã học một số bài hát về hoà bình
-Hãy giữ cho em bầu trời xanh
2. Đọc lời ca
GV chỉ định: - đọc lời 1,2
3. Nghe hát mẫu
Gv trình bày bài hát
GV hỏi: Cảm nhận ban đầu của h\s
4. Khởi động giọng
5. Tập hát từng câu
- GV chia câu hát: Tập lời hát 1: gồm 2 đoạn
- Bắt nhịp 1-2 để h\s thực hiện
- H\s thực hiện những câu tiếp
- GV chỉ định 1-2 h\s khá lên hát
- Đoạn 2 tương tự như đoạn 1
6. Hát toàn bài
GV yêu cầu: H\s hát cả bài trình bày bài hát kết hợp gõ đệm theo nhịp
7. Củng cố, kiểm tra
- HS trình bày bài hát
- HS thuộc bài hát
- Hướng dẫn về nhà ôn bài
2’
5’
2’
4’
15’
5’
2’
HS ghi bài
H\s theo dõi 
H\s thực hiện
H\s nghe
1-2 h\s trả lời
H\s khởi động giọng
H\s nhắc lại
H\s thực hiện
H\s thực hiện 
H\s thực hiện
TIẾT 4 : TẬP LÀM VĂN
 TẢ CẢNH: KIỂM TRA VIẾT
I. Mục tiêu 
 * Kiến thức: 
 - Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
 - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. 
 * Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh.
 * Thái độ: Yêu thích cảnh đẹp quê hương đất nước.
II. Đồ dùng dạy- học
 GV:- Bảng lớp viết sẵn đề bài, cấu tạo bài văn tả cảnh.
 + Mở bài: Giới thiêu bao quát về cảnh sẽ tả.
 + Thân bài: tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian
 + Kết bài: Nêu cảm nghĩ hoặc nhận xét của người viết.
 HS: Giấy kiểm tra.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
TL
Hoạt động học
1. ÔĐTC 
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra giấy bút của HS
 3. Bài mới 
a. Giới thiệu bài
 Hôm nay chúng ta sẽ viết một bài văn hoàn chỉnh về tả cảnh 
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
GV HD học sinh xác định nắm chắc đề
b. Thực hành viết
- HS viết bài 
GV theo dõi giúp đỡ HS làm còn lúng túng
4. Củng cố dặn dò 
Bài văn tả cảnh gồm có mấy phần ?
- Thu bài và chấm 
- Nêu nhận xét chung
1'
3'
2'
30'
4'
- HS nghe
- HS đọc đề bài
- HS viết bài
- 5 HS nộp bài 
TIẾT 5: SINH HOẠT TUẦN 4
I. Mục tiêu:
	Giúp HS tự nhận xét đánh giá những ưu nhược điểm của bạn từ đó có ý thức tự sửa chữa vươn lên trong học tập.
	Học thuộc 5 điều Bác Hồ dạy.
	Nắm được phương hướng tuần 5, có ý thức học tập cụ thể.
II. Các hoạt động chủ yếu
1. Lớp trưởng sinh hoạt lớp:
 - Các tổ trưởng báo cáo các mặt hoạt động của tổ mình.
 -Ý kiến tổ viên
 - Lớp trưởng tổng hợp báo cáo cô giáo.
2. GVCN nhận xét đánh giá chung các hoạt động của lớp trong tuần.
* Về đạo đức: - Các em đều ngoan, lễ phép với thầy cô giáo.
 - Đoàn kết với bạn bố.
	 - Lễ phép với người lớn tuổi.
* Về học tập: - Các em đều đi học đầy đủ, đúng giờ giấc.
	 - Lớp đi dần vào nề nếp
 - Có truy bài đầu giờ và hát chuyển tiết đều đặn.
 - Đa số các em có đủ đồ dùng học tập, có sự học bài và làm bài trước khi đến lớp như: hòa, trang, Dung, hiền, Thảo.
 Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa chuẩn bị bài trước khi đến, còn quên sách vở đồ dùng học tập như: Giới, Thu,  truy bài đầu giờ chưa đạt hiệu quả cao.
* Về lao động vệ sinh:
 	 - Vệ sinh cá nhân gọn gang sạch sẽ.
	 - Lớp học còn có rải rác giấy vụn. Đề nghị tổ 2 trực nhật lại cả tuần 5.
* Các hoạt động khác: Tham gia nhiệt tình đầy đủ.
3. Phương hướng tuần tới:
 - Ổn định nề nếp, duy trỡ sĩ số.
	 - Không có HS nào vi phạm nội quy lớp.
	 - Thuộc 5 điều Bác Hồ dạy
	 - Ghi chép bài đầy đủ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 4.doc