I.MỤC TIÊU:
-Hs hiểu được nội dung bài. Hiểu nghĩa của từ khó trong bài: đài sen, nhị (nhuỵ), thanh khiết, thu hoạch, ngan ngát. Ôn các vần en, oen; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần en, oen.
-Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu là s hoặc x và các tiếng có âm cuối là t (mát, ngát, khiết, dẹt). Biết nghỉ hơi sau dấu chấm câu. Nói được câu về vẽ đẹp của lá, hoa và hương sen.
-Yêu thích môn học. Yêu quý và bảo vệ hoa.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Tuần: 29 Thứ Ngày TIẾT PPCT MÔN TÊN BÀI DẠY GHI CHÚ Hai 28/3 1 242 Tập đọc Đầm sen (tiết1) 2 243 Tập đọc Đầm sen (tiết2) MT 3 29 Aâm nhạc 4 29 Đạo Đức Chào hỏi và tạm biệt (tiết2) KNS 5 29 Chào cờ Sinh họat dưới cờ Ba 29/3 1 113 Toán Phép cộng trong 100.. 2 27 Tập viết Tập tô :L, M ,N 3 29 TD 4 8 Chính tả Hoa sen Tư 30/3 1 114 Tóan Luyện tập 2 245 Tập đọc Mời vào (tiết1) 3 246 Tập đọc Mời vào (tiết2) 4 29 MT Năm 31/3 1 115 Tóan Luyện tập (tt) 2 9 Chính tả Mời vào 3 4 Kể chuyện Niềm vui bất ngờ 4 29 Thủ công Cắt dán hình tam giác (t2) Sáu 1/4/2011 1 116 Toán Phép trừ trong phạm vi 100 2 247 Tập đọc Chú công (tiết1) 3 248 Tập đọc Chú công (tiết1) 4 29 TNXH Nhận biết cây cối con vật MT 5 29 GĐTT HĐTT Ngày soạn: 25/3 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 28/3/2011 Tiết 1-2 :Tập đọc PPCT 242-243 : ĐẦM SEN I.MỤC TIÊU: -Hs hiểu được nội dung bài. Hiểu nghĩa của từ khó trong bài: đài sen, nhị (nhuỵ), thanh khiết, thu hoạch, ngan ngát. Ôn các vần en, oen; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần en, oen. -Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu là s hoặc x và các tiếng có âm cuối là t (mát, ngát, khiết, dẹt). Biết nghỉ hơi sau dấu chấm câu. Nói được câu về vẽ đẹp của lá, hoa và hương sen. -Yêu thích môn học. Yêu quý và bảo vệ hoa. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Vì bây giờ mẹ mới về” và trả lời các câu hỏi trong SGK. Cả lớp viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng. 3.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn (giọng chậm rãi, khoan thai). Tóm tắt nội dung bài: Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Xanh mát (x ¹ x), xoè ra (oe ¹ eo, ra: r), ngan ngát (an ¹ ang), thanh khiết (iêt ¹ iêc) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là đài sen ? Nhị là bộ phận nào của hoa ? Thanh khiết có nghĩa là gì ? Ngan ngát là mùi thơm như thế nào? *Hoạt động 2: Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại. Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài. *Hoạt động 3: Luyện tập: Ôn các vần en, oen. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần en ? Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen ? Bài tập 3: Nói câu có chứa tiếng mang vần en hoặc oen? Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. Tiết 2 *.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: 1.Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào? 2.Đọc câu văn tả hương sen ? Nhận xét: Giáo dục hs biết yêu quý và bảo vệ hoa. Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Luyện nói: Nói về sen. Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói. Nhận xét chung về khâu luyện nói của học sinh. 4.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 5.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Trật tự +hát Học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. Viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng. Nhắc tựa. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. +Đài sen: Bộ phận phía ngoài cùng của hoa sen. +Nhị: Bộ phận sinh sản của hoa. Thanh khiết: Trong sạch. Ngan ngát: Mùi thơm dịu, nhẹ. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Sen. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng có vần en, vần oen ngoài bài, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng. Ví dụ: xe ben, hứa hẹn, đèn dầu Xoèn xoẹt, nhoẻn cười. Đọc mẫu câu trong bài (Truyện Dế Mèn phiêu lưu ký rất hay. Lan nhoẻn miệng cười). Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức. 2 em. Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhuỵ vàng. Hương sen ngan ngát, thanh khiết. Học sinh rèn đọc diễn cảm. Lắng nghe. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Chẳng hạn: Các em nói về sen: Cây sen mọc trong đầm. Lá sen màu xanh mát.Cánh hoa màu đỏ nhạt, đài và nhuỵ màu vàng. Hương sen thơm ngát, thanh khiết nên sen thường được dùng để ướp trà. Học sinh khác nhận xét bạn nói về sen. Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài về hoa sen. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. Tiết 4: Đạo đức PPCT 29: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 2) I.MỤC TIÊU: -Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. Biết ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt. -Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng. Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. Phát triển kĩ năng giao tiếp, ứng xử với mọi người. -Tôn trọng, lễ độ với người lớn. Quý trọng những bạn biết chào hỏi tạm biệt đúng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập đạo đức. -Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em. -Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai. -Bài ca “Con chim vành khuyên”. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -Nêu tên bài -Cần nói lời chào hỏi khi nào? 3. Bài mới c. Thực hành / luyện tập. (tt) *Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm về cách chào hỏi trong những tình huống đặc biệt. Muc tiêu: Hs biết cách chào hỏi trong những tình huống đặc biệt. Cách tiến hành: -Gv giao cho một số nhóm hs thảo luận tình huống a, một số nhóm thảo luận tình huống b của bài tập 3, vở bài tập đạo đức 1. -Các nhóm làm việc theo nội dung yêu cầu -Kiểm tra kết quả thảo luận. °Gv kết luận: Khi gặp người quen trong bệnh viện, trong rạp hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn không nên chào hỏi ồn ào,gây mất trật tự, ảnh hưởng đến những người xung quanh. Trong những tình huống như vậy, em có thể chào bạn bằng cách ra hiệu gật đầu, mỉm cưuời và giơ tay vẫy. * Hoạt động 5: Trò chơi “vòng tròn chào hỏi” Mục tiêu: Rèn kĩ năng chào hỏi trong một số tình huống cho hs Cách chơi: -Gv cho hs đứng thành hai vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau, vòng tròn bên trong quay mặt lại với vòng tròn bên ngoài để tạo thành các cặp. -Người điều khiển trò chơi đứng ờ tâm hai vòng tròn và nêu các tình huống để hs chào hỏi. Ví dụ: +Hai người bạn lâu ngày mới gặp nhau. +Hs gặp thầy gió,cô giáo. +Em chào bố , mẹ đi học -Sau khi hs thực hiện đóng vai chào hỏi trong mỗi tình huống xong, người điều khiển hô: “chuyển dịch !”. Khi đó vòng tròn bên trong đứng im, vong 2tròn bên ngoài bước sang phải một bước để tạo thành cặp mới. Người điều khiển tiếp tục đưa ra tình huống mới để Hs đóng vai chào hỏi trong tình huống mới. -Tiến hành chơi: # Thảo luận sau khi chơi: -Cách chào hỏi, tạm biệt trong mỗi tình huống có giống nhau không? -Chào hỏi và tạm biệt thể hiện điều gì? GV kết luận: Mỗi tình huống cần thể hiện cách chào hỏi cho phù hợp. Chào hỏi và tạm biệt là thể hiện sự lễ phép và tôn trọng người khác. Kết luận chung. -Cần nói lời chào hỏi khi gặp gỡ. -Cần nói lời chào tạm biệt khi chia tay. -Chào hỏi tạm biệt thể hiện sự lễ phép và tôn trọng lẫn nhau. 4. Vận dụng: Thực hiện chào hỏi, tạm biệt trong cuộc sống hàng ngày. Hát Chào hỏi và tạm biệt Khi gặp gỡ, khi chia tay. Hs lắng nghe. -Các nhóm hs thảo luận - Đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác trao đổi bổ sung. Hs lắng nghe. Hs tham gia trò chơi. Cá nhân hs trả lời Hs lắng nghe. Hs lắng nghe và thực hiện. Ngày soạn: 26/3 Ngày dạy: Thứ ba, ngày 29/3/2011 Tiết1: TOÁN PPCT 113 :PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 ( không nhớ ) I. MỤC TIÊU -Củng cố về giải toán và đo độ dài -Biết đặt tính, làm tính cộng trong phạm vi 100 ( không nhớ ) - Giáo dục HS tính chính xác, khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: +Giáo viên : que tính, mẫu vật +Học sinh :VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Nhận xét 3. Bài mới : Tiết này các e ... ày 1/4/2011 T iết:1 TOÁN PPCT: 116 PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 ( Không nhớ ) I.MỤC TIÊU - HS biết đặc tính rồi làm tính trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100 ( dạng 57 – 23 ), củng cố về giải toán. -HS nắm vững kĩ năng đặt tính và làm tính. - Giáo dục HS tính chính xác, khoa học. II. CHUẨN BỊ Bộ đồ dùng học toán. Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Khởi động : 2. Bài cũ : Sửa BT 4 Bài giải Đoạn thẳng đó dài là : 15 + 14 = 29 ( cm) Đáp số : 29 cm 3.Bài mới : Tiết này các em học bài : Phép trừ trong phạm vi 100 (không nhớ) *Hoạt động 1 : Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 57 – 23 CHỤC ĐƠN VỊ 5 - 2 7 3 3 4 Gv hướng HS làm thao tác trên que tính - Yêu cầu HS lấy 57 que tính, xếp 5bó que tính bên trái, 7 que tính bên phải Gv điền số vào Bảng - Tiến hành tách ra 2 bó và 3 que tính 5 bó trừ 2 bó còn ? bó 7 que tính trừ 3 que tính còn ? que tính Giới thiệu cách làm tính - Viết số 57, viết 23 dưới sao cho số đơn vị thẳng hàng đơn vị, chục thẳng hàng chục - Thực hiện trừ từ trái sang phải bắt đầu từ hàng đơn vị 57 7 - 3 = 4 viết 4 - 5 – 2 = 3 viết 3 23 57 – 23 = 34 34 Gv nêu 1 số phép HS thực hiện B con 59 – 15 74 – 33 99 - 44 87 – 50 Nhận xét *Hoạt động 2 : Bài 1 : Tính Nêu yêu cầu Nêu cách thực hiện Nhận xét Bài 2: Đúng ghi đ sai ghis Nhận xét theo dõi Bài 4 : Một sợi dâydài 52 cm, Lan cắt đi 20 cm. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu cm ? Đọc đề bài Đề bài cho biết gì? Đề bài hỏi gì? Chấm điểm- nhận xét. 4.Củng cố Thi đua ghép phép tính thích hợp 57 – 45 17 89 – 72 12 Nhận xét 4. Tổng kết – Dặn dò : Chuẩn bị: Luyện tập Nhận xét tiết học. Hát Hs thực hiện Hs thực hiện 3 bó 4 que tính 1 vài em lên làm bảng lớp . Hs làm bảng HS làm vào SGK Hs nêu đề bài Hs làm VBT Thi đua làm vở Bài giải Sợi dây còn lại dài là: 52 – 20 = 32 ( cm ) Đáp số : 32 cm Thi đua làm theo tổ Tiết: 2 +3 Tập đọc PPCT: 248+249 CHÚ CÔNG I.MỤC TIÊU: _ Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu đặc điểm duôi công lúc bé, vẽ đẹp của bộ lông đuôi lúc công trưởng thành. .Ôn các vần ong, oong; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần ong, oong. Tìm và hát các bài hát về con công. _Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu ch, tr,n l, v, d, có thanh hỏi, ngã; các từ ngữ: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh. Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. _Yêu thích con công, yêu thích môn học, II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Mời vào” và trả lời các câu hỏi SGK. Gọi 3 học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền. GV nhận xét chung. 3.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. * Họat động1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn (giọng chậm rãi, nhấn giọng các từ ngữ tả vẽ đẹp độc đáo của đuôi công) Tóm tắt nội dung bài: * Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Nâu gạch: (n ¹ l), rẻ quạt (rẻ ¹ rẽ) Rực rỡ: (ưt ¹ ưc, rỡ ¹ rở), lóng lánh (âm l, vần ong, anh) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là nâu gạch? Rực rỡ có nghĩa thế nào? * Họat động2: Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “Rẻ quạt” Đoạn 2: Phần còn lại. Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài. Đọc đồng thanh cả bài. * Họat động 3: Luyện tập: Ôn các vần oc, ooc: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần oc ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần oc, ooc ? Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần oc hoặc ooc. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. Củng cố tiết 1: Tiết 2 Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: Lúc mới chào đời chú công xó bộ lông màu gì, chú đã biết làm động tác gì? Đọc những câu văn tả vẽ đẹp của đuôi công trống sau hai, ba năm. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Luyện nói: Hát bài hát về con công. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa . Hát tập thể nhóm và lớp. 4.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 5.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kiểm diện +trật tự Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: kiễng chân, soạn sửa, buồm thuyền. Nhắc tựa. . Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Nâu gạch: Màu lông nâu như màu gạch. Rực rỡ: Màu sắc nỗi bật, rất đẹp mắt. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất. 1 học sinh đọc lại bài, lớp đọc đồng thanh cả bài. Ngọc. Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng con, trong thời gian 1 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng nhiều từ thì thắng cuộc. Oc: bóc, bọc, cóc, lọc, . Ooc: Rơ – moóc, quần soóc Đọc mẫu câu trong bài. Con cóc là câu ông giời. Bé mặc quần soóc. Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét. 2 em đọc lại bài. Con công. Hs đọc 1. Lúc mới chào đời chú công có bộ lông màu tơ màu nâu gạch, sau vài giờ chú đã biết làm động tác xoè cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ quạt. 2. Đuôi lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu, mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu xanh sẩm được tô điểm bằng những đốm tròn đủ màu, khi giương rộng đuôi xoè rộng như một chiếc quạt lớn đính hàng trăm viên ngọc. Học sinh đọc lại bài văn. Quan sát tranh và hát bài hát : Tập tầm vông con công hay múa. Nhóm hát, lớp hát. Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. Tiết:4 TNXH PPCT: 29 NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CÁC CON VẬT I.MỤC TIÊU : -Nhớ lại những kiến thức đã học về thực vật, động vật.Biết động vật có khả năng di chuyển còn thực vật thì không. -Tập so sánh để nhận ra một số điểm khác nhau ( giống nhau) giửa các cây, giữa các con vật. -Có ý thức bảo vệ cây cối và con vật có ích. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình ảnh bài 29 SGK. Phiếu thảo luận nhóm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. Muỗi thường sống ở đâu? Người ta diệt muỗi bằng cách nào?? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. *Hoạt động 1 : Làm việc với các mẫu vật và tranh ảnh. Mục tiêu: Ôn lại các cây và các con vật đã học. Nhận biết 1 số cây và một số con vật và thành phần của môi trường tự nhiên Các bước tiến hành: Bước 1: Chia lớp làm 4 nhóm.Giao nhiệm vụ, phát phiếu cho mỗi nhóm và thực hiện hoạt động. Bày các mẫu vật đã mang đến để trên bàn? Dán các tranh ảnh vào giấy, sau đó treo lên tường của lớp? Gọi tên động vật, thực vật đã mang đến lớp, mô tả, tìm sự giống nhau, khác nhau của động, thực vật? Bước 2: Gọi các nhóm trưng bày sản phẩm Bước 3: Nhận xét kết quả của các nhóm GV kết luận. *Hoạt động 2: Trò chơi “ Đố bạn cây gì? Con gì?”. Mục tiêu: HS nhớ lại những đặc điểm chính của cây và con vật đã học. Tìm hiểu một số loài cây quen thuộc và biết ích lợi của chúng. Phân biệt các con vật có ích và các con vâït có hại đối với súc khỏe con người Cách tiến hành: Bước 1: HD cách chơi. Giáo viên hướng dẫn Bước 2: Tổ chức cho HS chơi thử: Giáo viên theo dõi. Bước 3: Tổ chức cho HS chơi theo nhóm Giáo viên theo dõi, đánh giá 4.Củng cố: Giáo dục yêu thích chăm sóc cây cối và con vật nuôi trong nhà Hỏi tên bài: Nhận xét. Tuyên dương. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Học sinh nêu tên bài học. 2 học sinh trả lời câu hỏi trên. Học sinh nhắc tựa. Học sinh lắng nghe. Học sinh thảo luận theo nhóm. HS trưng bày sản phẩm HS nghe Học sinh nghe HS chơi HS chơi theo nhóm HS nêu SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 29 I/NHẬN XÉT TUẦN 29 II/KẾ HOẠCH TUẦN 30 Đã soạn xong tuần 29 Ngày .. tháng năm 2011 Người soạn: Nguyễn Thị Loan. Tổ khối duyệt Nguyễn Thị Linh BGH duyệt Nguyễn Thị Hòa
Tài liệu đính kèm: