Kế hoạch bài dạy lớp 1 - Tuần học 19 năm 2010

Kế hoạch bài dạy lớp 1 - Tuần học 19 năm 2010

TIẾNG VIỆT

ĂC – ÂC

I. MỤC TIÊU:

- Đọc được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc; từ và đoạn thơ ứng dụng.

- Viết được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc.

- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Ruộng bậc thang.

*Tăng cường TV: Mỗi HS đọc 1 lượt toàn bài.

*KT: Đọc, viết được: ăc, âc.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Tranh minh họa các từ khóa, câu ứng dụng, tranh luyện nói.

- Học sinh: Sách Tiếng Việt – Bảng.

 

doc 23 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 620Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy lớp 1 - Tuần học 19 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19: 	Thứ hai, ngày 04 tháng 01 năm 2010
TIẾNG VIỆT
ĂC – ÂC 
I. MỤC TIÊU:
- Đọc được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: ăc, âc, mắc áo, quả gấc.
- Luyện nĩi từ 2-4 câu theo chủ đề: Ruộng bậc thang.
*Tăng cường TV: Mỗi HS đọc 1 lượt tồn bài.
*KT: Đọc, viết được: ăc, âc.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa các từ khóa, câu ứng dụng, tranh luyện nói.
Học sinh: Sách Tiếng Việt – Bảng.	
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
30’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
- Giáo viên nhận xét.
3. Các hoạt động: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Dạy vần ăc
Lớp cài vần ăc.
Gọi 1 HS phân tích vần ăc.
HD đánh vần vần ăc.
Có ăc, muốn có tiếng mắc ta làm thế nào?
Cài tiếng mắc.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng mắc.
Gọi phân tích tiếng mắc. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng mắc. 
Dùng tranh giới thiệu từ “mắc áo”.
Trong từ có tiếng nào mang vần mới học?
Gọi đánh vần tiếng mắc, đọc trơn từ “mắc áo”.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Hoạt động 2: Dạy vần âc.
(Qui trình tương tự)
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết 
HD viết bảng con: ăt, ât, rửa mặt, đấu vật.
GV nhận xét và sửa sai.
Hoạt động 4: Đọc từ ngữ ứng dụng
- Cho học sinh đọc từ ứng dụng
- Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: 
- Giáo viên giải thích các từ ngữ này.
- Giáo viên đọc mẫu.
Tiết 2
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Giáo viên cho đọc các từ ngữ ứng dụng.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét tranh.
- Đọc câu ứng dụng.
- Giáo viên chỉnh sửa.
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng.
Hoạt động 2:Luyện viết
- Giáo viên cho học sinh viết vào vở tập viết.
Hoạt động 3: Luyện nói.
- Đọc tên bài luyện nói.
- Giáo viên gợi ý:
 Em thấy ruộng bậc thang ở đâu?
 Tại sao người ta phải làm ruộng bậc thang?
 Gia đình em cĩ làm ruộng bậc thang khơng?
* Tăng cường TV: Mỗi học sinh đọc lại 1 lượt tồn bài.
4. Củng cố:
- Đọc lại toàn bài.
- Trò chơi: Tìm tiếng, từ có vần ăc, âc. Giáo viên cho thi đua giữa 2 nhóm. Nhóm nào tìm được nhiều, tuyên dương.
5. Tổng kết – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 3 Học sinh. 
- 2 - 3 Học sinh. 
- Học sinh đọc theo: ăc, âc
-Cài bảng cài.
-HS phân tích, cá nhân 1 em.
-CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
-Thêm âm m đứng trước vần ăc, thanh sắc trên đầu âm ă.
-Toàn lớp.
-CN 1 em
-CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
-Tiếng mắc.
-CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
-3 em
-1 em.
-Toàn lớp viết.
-HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
-HS nêu.
-Học sinh đọc CN – ĐT.
-Học sinh thảo luận nêu nhận xét.
- Học sinh đọc câu ứng dụng CN-ĐT.
-Học sinh đọc 2 – 3 em.
- Học sinh viết nắn nót.
- Học sinh đọc tên bài.
- Học sinh luyện nói và trả lời cho trọn câu.
* Mỗi học sinh đọc lại 1 lượt tồn bài.
- Thi đua hai nhóm. Nhóm nào nhanh, đúng được tuyên dương.
- Chuẩn bị bài 78.
TiÕt 3: 	§¹o ®øc
BÀI : LỄ PHÉP, VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 1)
I.Mục tiêu:-
-Nêu được một số biểu hiện lễ phép vối thầy giáo,cơ giáo.
-Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo cơ giáo
-Thực hiện lễ phép với thầy giáo cơ giáo
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
	-Một số đồ vật phục vụ cho diễn tiểu phẩm.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1’
4’
30’
4’
1’
1.KTBC: Hỏi bài trước: 
Hỏi học sinh về nội dung bài cũ.
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 : 
Phân tích tiểu phẩm:
a) GV hướng dẫn HS theo dõi các bạn diễn tiểu phẩm và cho biết, nhân vật trong tiểu phẩm cư xữ với cô giáo như thế nào?
b) Một số HS đóng tiểu phẩm: 
c) Giáo viên hướng dẫn phân tích tiểu phẩm:
Cô giáo và bạn học sinh gặp nhau ở đâu?
Bạn đã chào và mời cô giáo vào nhà như thế nào?
Khi vào nhà bạn đã làm gì?
Hãy đoán xem vì sao cô giáo khen bạn ngoan, lễ phép?
Các em cần học tập điều gì ở bạn?
GV tổng kết: 
Hoạt động 2:
Trò chơi sắm vai ( bài tập 1)
GV hướng dẫn HS tìm hiểu tình huống bài tập 1, nêu cách ứng xữ và phân vai cho nhau.
GV nhận xét chung:Khi gặp thầy giáo 
Hoạt động 3: Thảo luận lớp về vâng lời thầy giáo cô giáo.
Thầy giáo cô giáo thường khuyên bảo em những điều gì?
Những lời yêu cầu, khuyên bảo của thầy giáo cô giáo giúp ích gì cho học sinh?
Vậy khi thầy giáo cô giáo dạy bảo thì các em cần thực hiện như thế nào?
GV kết luận: Hằng ngày thầy giáo.
4..Củng cố: Hỏi tên bài.
Gọi nêu nội dung bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị thực hành tiết sau
HS nêu tên bài học.
4 học sinh trả lời.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh đóng vai diễn tiểu phẩm theo hướng dẫn của GV
Lễ phép chào và mời cô vào nhà.
Mời cô ngồi và dùng nước.
Vì bạn biết lễ phép thái độ nhẹ nhàng tôn trọng cô giáo.
Lễ phép vâng lời và tôn trọng cô giáo.
Học sinh lắng nghe.
Từng căïp học sinh chuẩn bị sắm vai.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh thảo luận và nói cho nhau nghe theo cặp về nội dung thảo luận.
Học sinh trình bày trước lớp.
Học sinh khác nhận xét bạn trình bày.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nêu tên bài và nhắc lại nội dung bài học.
Thứ ba, ngày 05 thánh 01 năm 2010
TIẾNG VIỆT
UC – ƯC 
I. MỤC TIÊU:
- Đọc được: uc, ưc, cần trục, lực sĩ; từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: uc, ưc, cần trục, lực sĩ.
- Luyện nĩi từ 2-4 câu theo chủ đề: Ai thức dậy sớm nhất.
*Tăng cường TV: Mỗi HS đọc 1 lượt tồn bài.
*KT: Đọc, viết được: uc, ưc.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh minh họa các từ khóa, câu ứng dụng, tranh luyện nói.
Học sinh: Sách Tiếng Việt – Bảng.	
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
30’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
- Giáo viên nhận xét.
3. Các hoạt động: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Dạy vần uc
Lớp cài vần uc.
Gọi 1 HS phân tích vần uc.
HD đánh vần vần uc.
Có uc, muốn có tiếng trục ta làm thế nào?
Cài tiếng trục.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng trục.
Gọi phân tích tiếng trục. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng trục. 
Dùng tranh giới thiệu từ “cần trục”.
Trong từ có tiếng nào mang vần mới học?
Gọi đánh vần tiếng trục, đọc trơn từ “cần trục”.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Hoạt động 2: Dạy vần âc.
(Qui trình tương tự)
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết 
HD viết bảng con: uc, ưc, cần trục, lực sĩ.
GV nhận xét và sửa sai.
Hoạt động 4: Đọc từ ngữ ứng dụng
- Cho học sinh đọc từ ứng dụng
- Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: 
- Giáo viên giải thích các từ ngữ này.
- Giáo viên đọc mẫu.
Tiết 2
Hoạt động 1: Luyện đọc
- Giáo viên cho đọc các từ ngữ ứng dụng.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét tranh.
- Đọc câu ứng dụng.
- Giáo viên chỉnh sửa.
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng.
Hoạt động 2:Luyện viết
- Giáo viên cho học sinh viết vào vở tập viết.
Hoạt động 3: Luyện nói.
- Đọc tên bài luyện nói.
- Giáo viên gợi ý:
 Tranh vẽ gì?
 Ai thức dậy sớm nhất?
 Dậy sớm cĩ tác dụng gì?
* Tăng cường TV: Mỗi học sinh đọc lại 1 lượt tồn bài.
4. Củng cố:
- Đọc lại toàn bài.
- Trò chơi: Tìm tiếng, từ có vần uc, ưc. Giáo viên cho thi đua giữa 2 nhóm. Nhóm nào tìm được nhiều, tuyên dương.
5. Tổng kết – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Hát
- 3 Học sinh. 
- 2 - 3 Học sinh. 
- Học sinh đọc theo: uc, ưc
-Cài bảng cài.
-HS phân tích, cá nhân 1 em.
-CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
-Thêm âm tr đứng trước vần uc, thanh nặng ở dưới âm u.
-Toàn lớp.
-CN 1 em
-CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
-Tiếng trục.
-CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
-3 em
-1 em.
-Toàn lớp viết.
-HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
-HS nêu.
-Học sinh đọc CN – ĐT.
-Học sinh thảo luận nêu nhận xét.
- Học sinh đọc câu ứng dụng CN-ĐT.
-Học sinh đọc 2 – 3 em.
- Học sinh viết nắn nót.
- Học sinh đọc tên bài.
- Học sinh luyện nói và trả lời cho trọn câu.
* Mỗi học sinh đọc lại 1 lượt tồn bài.
- Thi đua hai nhóm. Nhóm nào nhanh, đúng được tuyên dương.
- Chuẩn bị bài sau.
 	Toán
 MƯỜI MỘT – MƯỜI HAI
I.Mục tiêu :
 	-Nhận biết được số 11, số 12; biết đọc, viết các số đó; bước đầu nhận biết số có hai chữ số ; 11 (12) gồm 1 chục vá 1 (2) đơn vị.
	-Làm được các BT: 1, 2, 3.
* KT: Làm được các BT: 1.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ. Bó chục que tính và các que tính rời.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
1’
4’
30’
5’
1.KTBC:
Giáo viên nêu câu hỏi:
10 đơn vị bằng mấy chục?
1 chục bằng mấy đơn vị?
Gọi học sinh bài bài tập số 2 trên bảng lớp.
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
HĐ1. Giới thiệu số 11
Giáo viên cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và 1 que tính rời. Hỏi tất cả có mấy que tính?
Giáo viên ghi bảng : 11
Đọc là : Mười một
Giáo viên giới thiệu cho học sinh thấy:
Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. Số 11 có 2 chữ số 1 viết liền nhau.
HĐ2. Giới thiệu số 12
Giáo viên cho học sinh lấy 1 bó chục que tính và 2  ... số cây nấm và điền số thích hợp vào ô trống.
GV nhận xét, chữa bài
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ rồi nối với số theo yêu cầu của bài.
GV nhận xét, chữa bài
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh nêu miệng.
GV nhận xét, chữa bài
5.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài.
Học sinh nêu lại nội dung bài học.
Số 13, 14, 15 gồm 1 chục và (3, 4, 5) đơn vị?
HS viết : 13 , 14, 15 và nêu theo yêu cầu của GV.
Học sinh nhắc tựa.
Có 16 que tính.
Học sinh đọc.
Học sinh nhắc lại cấu tạo số 16.
Học sinh nhắc lại cấu tạo các số 17, 18, 19 và nêu được đó là các số có 2 chữ số..
Học sinh làm VBT.
11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19
10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19
Học sinh thực hiện VBT và nêu kết quả.
Học sinh nêu yêu cầu và tập.
Học sinh đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ rồi nối với số 16, 17 18 và số 19.
Học sinh nêu yêu cầu và tập.
Học sinh thực hiện VBT 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18.
Tiết 3:	 Toán
BÀI : HAI MƯƠI-HAI CHỤC
I.Mục tiêu :
 	-Nhận biết số lượng 20 gồm 2 chục; biết đọc, viết 20; phân biệt số chục, số đơn vị.
	-Làm được các BT: 1, 2, 3.
* KT: Làm được các BT: 1.
II.Đồ dùng dạy học: GV cần chuẩn bị.
	-Tranh vẽ, các bó chục que tính, bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
5’
25’
5’
1.Kiểm tra: 
Các số 16, 17, 18 và 19 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
Gọi học sinh lên bảng viết số 16, 17, 18, 19 và cho biết số em viết có mấy chữ số, đọc số vừa viết .
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới: 
GT bài, ghi tựa.
HĐ1: Giới thiệu số 20.
GV đính mô hình que tính như tranh SGK lên bảng, cho học sinh lấy 1 bó chục que tính, rồi lấy thêm 1 bó chục que tính nữa. Hỏi học sinh được tất cả mấy que tính ?
GV nêu: Hai mươi còn gọi là 2 chục.
Giáo viên cho học sinh viết số 20 vào bảng con (viết chữ số 2 rồi viết chữ số 0 vào bên phải chữ số 2)
Giáo viên giúp học sinh nhận thấy số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị. Số 20 là số có 2 chữ số. Số 2 là hai chục, số 0 là 0 đơn vị.
HĐ2: Học sinh thực hành:
Bài 1: Cho học sinh viết vào tập các số từ 10 đến 20, viết ngược lại từ 20 đến 10, rồi đọc các số đó.
GV nhận xét – ghi điểm
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh viết theo mẫu:
Mẫu : số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Rồi gọi học sinh đọc các số đã viết.
GV nhận xét – ghi điểm
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh viết số vào vạch tia số rồi đọc các số trên tia số. 
 GV nhận xét – ghi điểm 
5.Củng cố dặn dò:Hỏi tên bài.
GV cùng HS hệ thống nội dung bài học.
Nhận xét, tuyên dương.
Làm lại các bài tập trong VBT.
Học sinh nêu: các số 16, 17, 18, 19 gồm: 1 chục và (6, 7, 8, 9) đơn vị
Học sinh viết các số đó.
Các số đó đều là số có 2 chữ số.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh đếm và nêu: 
Có 20 que tính 
Học sinh nhắc lại
Học sinh viết số 20 vào bảng con.
Cho học sinh nhắc lại số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị.
Họcsinhviết: 10, 11, ..20
20,19,10
Gọi học sinh nhận xét mẫu.
Học sinh viết: 
Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị.
Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị.
Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị.
Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị.
Học sinh viết và đọc các số trên tia số.
Học sinh viết theo mẫu:
Số liền sau số 10 là 11
Số liền sau số 19 là 20
Học sinh nêu tên bài học.
Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị, số 20 là số có 2 chữ số.
Tập Viết
TUỐT LÚA - H ẠT THĨC - MÀU SẮC - GIẤC NGỦ - MÁY XÚC
I. MỤC TIÊU:
-Viết đúng các chữ: tuốt lúa, hạt thĩc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
-HS khá, giỏi viết được đủ số dịng quy định trong vở Tập viết 1, tập một.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Chữ mẫu.
Học sinh: Vở tập viết.	
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
25’
5’
1’
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 4 HS lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
Nêu YC số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1HS nêu tên bài viết tuần trước,
Chấm bài cịn lại.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
tuốt lúa, hạt thĩc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc 
Học sinh nêu : 
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết.
HS nêu: tuốt lúa, hạt thĩc, màu sắc, giấc ngủ, máy xúc .
Tập Viết
CON ỐC - ĐÔI GUỐC - RƯỚC ĐÈN - KÊNH RẠCH - VUI THÍCH - XE ĐẠP
I. MỤC TIÊU:
-Viết đúng các chữ: con ốc - đôi guốc - rước đèn - kênh rạch - vui thích - xe đạp kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
-HS khá, giỏi viết được đủ số dịng quy định trong vở Tập viết 1, tập một.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Chữ mẫu.
Học sinh: Vở tập viết.	
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
25’
5’
1’
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 4 HS lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
Nêu YC số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1HS nêu tên bài viết tuần trước,
Chấm bài cịn lại.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
con ốc - đôi guốc - rước đèn - kênh rạch - vui thích - xe đạp 
Học sinh nêu : 
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết.
HS nêu: con ốc - đôi guốc - rước đèn - kênh rạch - vui thích - xe đạp .
 Tiết 4:	TNXH
BÀI : CUỘC SỐNG XUNG QUANH (TT)
I.Mục tiêu : 
Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và cơng việc của người dân nơi học sinh ở.
* KG: nêu được 1 số điểm giống và khác nhau giữ cuộc sống ở nơng thơn và thành thị.
* MT: Hiểu biết về quang cảnh thiên nhiên và xã hội xung quanh.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình bài 18 phóng to.
-Tranh vẽ về cảnh nông thôn.
III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
25’
5’
1’
1.Ổn định :
2.KTBC : Hỏi tên bài cũ :
Vì sao phải giữ lớp học sạch sẽ?
Em đã làm gì để giữ lớp học sạch đẹp?
GV nhận xét cho điểm.
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Cho học sinh quan sát bức tranh cách đồng lúa phóng to. 
Hỏi: Bức tranh cho biết cuộc sống ở đâu?
Giáo viên khái quát và giới thiệu thành tựa bài và ghi bảng.
Hoạt động 1 : Cho học sinh quan sát khu vực quanh trường.
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh:
GV cho học sinh quan sát và nhận xéy về: Quang cảnh trên đường (người qua lại, xe cộ), nhà ở các cơ quan xí nghiệp cây cối, người dân địa phương sống bằng nghề gì?
Bước 2: Thực hiện hoạt động:
Giáo viên nhắc nhở đặt câu hỏi gợi ý để khuyến khích các em nói trong khi quan sát.
Bước 3: Kiểm tra kết quả hoạt động.
Gọi HS kể về những gì mình quan sát được.
Hoạt động 2:
Làm việc với SGK: 
Bước 1: 
GV giao nhiệm vụ và hoạt động:
Con nhìn thấy những gì trong tranh?
Đây là bức tranh vễ cuộc sống ở đâu? Vì sao con biết?
Bước 2: Kiểm tra hoạt động:
Gọi học sinh nêu nội dung theo yêu cầu các câu hỏi trên.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm:
Bước 1: Chia nhóm theo 4 học sinh và thảo luận theo nội dung sau:
Các con đang sống ở đâu? Hãy nói về cảnh vật nơi con sống?
Bước 2: Kiểm tra hoạt động:
Mời học sinh đại diện nói cho các bạn và cô cùng nghe.
GV nhận xét về hoạt động của học sinh.
4.Củng cố : 
Hỏi tên bài:
Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
Cho học sinh nhắc lại nội dung bài.
Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài.
Một vài học sinh trả lời câu hỏi.
Học sinh khác nhận xét bạn trả lời.
Học sinh quan sát và nêu:
Ở nông thôn.
Học sinh lắng nghe nội dung thảo luận.
Học sinh quan sát và thảo luận theo nhóm 8 em. Nêu nội dung theo yêu cầu của GV
Học sinh xung phong kể về những gì mình quan sát được.
Học sinh khác nhận xét bạn kể.
Học sinh lắng nghe nội dung yêu cầu.
Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi của GV
Nhóm khác nhận xét.
HS thảo luận và nói cho nhau nghe về nơi sống của mình và gia đình. .
Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn cùng nghe.
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh nhắc nội dung bài học.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 19 lop 1 CKTKN MT moi nhat.doc