HỌC VẦN CHỮ THƯỜNG – CHỮ HOA
I/ Mục tiêu:
Học sinh được chữ in hoa và bước đầu làm quen với chữ viết hoa.
Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng: B, K, S, P, V. Đọc được câu ứng dụng:bố mẹ cho bé và chị kha đi nghỉ hè ở SaPa
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ba Vì.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh.
Học sinh: Bộ ghép chữ, sách, bảng con.
III/ Hoạt động dạy và học:
HỌC VẦN CHỮ THƯỜNG – CHỮ HOA I/ Mục tiêu: v Học sinh được chữ in hoa và bước đầu làm quen với chữ viết hoa. v Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong câu ứng dụng: B, K, S, P, V. Đọc được câu ứng dụng:bố mẹ cho bé và chị kha đi nghỉ hè ở SaPa v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ba Vì. II/ Chuẩn bị: vGiáo viên: Tranh. vHọc sinh: Bộ ghép chữ, sách, bảng con. III/ Hoạt động dạy và học: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Giới thiệu bài: Chữ thường, chữ hoa. *Hoạt động 1: *Trò chơi giữa tiết: *Hoạt động 2: Tiết 2: *Hoạt động 1: *Hoạt động 2: *Hoạt động 3: Nhận diện chữ hoa. -Giáo viên treo bảng chữ thường, chữ hoa cho học sinh quan sát. -Giáo viên đọc mẫu. H: Chữ in hoa nào gần giống chữ in thường, nhưng kích thước lớn hơn? Chữ in hoa nào không giống chữ in thường. -Cho học sinh thảo luận nhóm. -Gọi đại diện các nhóm trình bày. -Giáo viên nhận xét, bổ sung. -Gọi học sinh đọc bài: Giáo viên chỉ vào chữ in hoa, học sinh dựa vào chữ in thường để nhận diện và đọc. -Giáo viên chỉ chữ hoa, chữ thường. -Gọi 2 em: 1 em chỉ, 1 em đọc. Luyện đọc. -Đọc bài tiết 1. -Đọc câu ứng dụng -Xem tranh: H: Tranh vẽ gì? -Giáo viên viết bảng, giảng nghĩa từ -Giáo viên chỉ chữ: Bố, Kha, Sa Pa. +Giảng: Chữ Bố ở đầu câu. Tên riêng: Kha, Sa Pa. -Giáo viên theo dõi, sửa chữa. -Giáo viên đọc mẫu. -Giải thích: Sa Pa là 1 thị trấn nghỉ mát đẹp thuộc tỉnh Lào Cai... Luyện nói. -Xem tranh. -Giảng: Núi Ba Vì thuộc huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây... -Giáo viên gợi ý cho học sinh nói về: Sự tích Sơn Tinh, Thủy Tinh, về nơi nghỉ mát, về bò sữa... -Ghi tên chủ đề: Ba Vì. -Giáo viên treo 1 bài báo lên bảng gọi học sinh lên nhận biết nhanh các chữ in hoa. -Dặn HS về làm bài tập. Quan sát. Theo dõi. Chữ in gần giống chữ in thường: C – E – Ê – I – K – L – O – Ô – Ơ – P – S – T – U – Ư – V – X – Y. Chữ in hoa khác chữ in thường: A – Â – Ă – B – D – Đ – G – H – M – N – Q – R. Thảo luận nhóm 2. Học sinh trình bày. Cá nhân, đồng thanh. Đọc bài. Xem tranh. Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa. Đọc các chữ in hoa: Cá nhân, đồng thanh. Đọc cả câu. Theo dõi. Quan sát tranh. Học sinh nói về các nội dung giáo viên gợi ý. Cá nhân, lớp. ĐẠO ĐỨC GIA ĐÌNH EM (T1) I/ Mục tiêu v Học sinh hiểu trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương chăm sóc. Trẻ em phải có bổn phận lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chị. v Học sinh biết yêu quí gia đình của mình, yêu thương, kính trọng, lễ phép với ông bà, cha mẹ. v Quí trọng những bạn biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Sách, luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em, tranh. v Học sinh: Sách bài tập. III/ Hoạt động dạy và học: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Hoạt động 1: *Hoạt động 2: *Hoạt động 3: *Hoạt động 3: Cho học sinh kể về gia đình mình. -Gợi ý học sinh kể theo câu hỏi: Gia đình em có mấy người? Bố mẹ em tên là gì? Anh chị em tên gì? Học lớp mấy? -Gọi học sinh kể trước lớp. -Kết luận: Chúng ta ai cũng có 1 gia đình. Xem bài tập 2 và kể lại nội dung tranh -Giáo viên chốt lại nội dung từng tranh +T1: Bố mẹ đang hướng dẫn con học bài. +T2: Bố mẹ đưa con đi chơi đu quay ở công viên. +T3: Một gia đình đang sum họp bên mâm cơm. +T4: Một bạn nhỏ trong tổ bán báo “Xa mẹ” đang bán báo trên phố. H: Bạn nhỏ trong tranh nào được sống hạnh phúc với gia đình? Bạn nào phải sống xa cha mẹ? -Kết luận: Các em thật hạnh phúc khi được sống cùng với gia đình. Chúng ta cần thông cảm, chia sẻ với các bạn thiệt thòi, không được sống cùng gia đình. Đóng vai theo bài tập 3. -Giáo viên chia lớp thành các nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai. -Giáo viên theo dõi, bổ sung. -Kết luận: Các em phải có bổn phận kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. H: Các em phải có bổn phận gì? (Kính trọng, lễ phép, vâng lời và giúp đỡ...) -Nhận xét tiết học, giáo dục học sinh. Học sinh tự kể về gia đình mình. Kể trước lớp. Nhắc lại. Hoạt động theo nhóm. Học sinh lên kể lại nội dung tranh: Lớp nhận xét, bổ sung. Bạn nhỏ trong tranh 1, 2, 3 được sống hạnh phúc với gia đình. Bạn trong tranh 4 phải sống xa cha mẹ. Nhắc lại. Các nhóm chuẩn bị đóng vai theo tranh. T1: Nói vâng ạ, thực hiện đúng... T2: Chào bà và mẹ khi đi học về. T3: Xin phép bà đi chơi. T4: Nhận quà bằng 2 tay và cảm ơn. TOÁN KIỂM TRA I/ Mục tiêu: v Học sinh nhận biết số lượng trong phạm vi 10, viết các số từ 0 –10. v Nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy các số từ 0 – 10. Nhận biết hình vuông, hình tam giác. v Giáo dục cho học sinh tính tự giác trong khi làm bài. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Nội dung bài kiểm tra. v Học sinh: Giấy (Vở kiểm tra). III/ Hoạt động dạy và học: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Hoạt động 1: *Hoạt động 2: *Hoạt động3: Giáo viên ghi đề. -Bài 1: Số? 9 7 10 -Bài 2: Số? -Bài 3: Viết các số: 5, 2, 1, 8, 4 theo thứ tự từ bé đến lớn. -Bài 4: Số? 2 5 Làm bài kiểm tra. -Hướng dẫn học sinh làm bài. *Cách đánh giá: Bài 1: 2 điểm (Mỗi bài 0,5 điểm). Bài 2: 3 điểm (Mỗi ô 0,25 điểm). Bài 3: 3 điểm. Bài 4: 2 điểm (Mỗi bài 1 điểm). -Nếu viết 4 hình tam giác được 0,5 điểm. -Thu chấm, nhận xét. -Nhận xét quá trình làm bài và kết quả bài kiểm tra. Theo dõi. Làm bài kiểm tra. HỌC VẦN IA I/ Mục tiêu: v Học sinh dọc và viết được ia, lá tía tô. v Nhận ra các tiếng có vần ia. Đọc được từ, câu ứng dụng. v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chia quà. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Tranh. v Học sinh: Bộ ghép chữ. III/ Hoạt động dạy và học: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: Tiết 1: *Hoạt động 1: Dạy vần *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 2 *Hoạt động 3: *Nghỉ chuyển tiết. Tiết 2: *Hoạt động 1 *Hoạt động 2: *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 3: *Hoạt động 4: *Viết bảng: ia. H: Đây là vần gì? -Phát âm: ia. -Hướng dẫn HS gắn vần ia. -Hướng dẫn HS phân tích vần ia. -Hướng dẫn HS đánh vần vần ia. -Đọc: ia. -Hươáng dẫn học sinh gắn: tía. -Hươáng dẫn học sinh phân tích tiếng tía. - Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng tía. -Đọc: tía. -Treo tranh giới thiệu: lá tía tô. -Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. -Đọc phần 1. Viết bảng con: ia - lá tía tô. -Hướng dẫn cách viết. -Nhận xét, sửa sai. Đọc từ ứng dụng. tờ bìa vỉa hè lá mía tỉa lá Giảng từ -Hướng dẫn HS nhận biết tiếng có ia. -Hướng dẫn HS đánh vần tiếng, đọc trơn từ. -Đọc toàn bài. Luyện đọc. -Đọc bài tiết 1. -Treo tranh giới thiệu câu +H: Tranh vẽ gì? Treo câu ứng dụng . H : Câu này nói đến ai ?Đang làm gì ? -Đọc câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá. -Giáo viên đọc mẫu. -Đọc toàn bài. Luyện viết. -Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu. -Thu chấm, nhận xét. Luyện nói: -Chủ đề: Chia quà. -Treo tranh: H: Trong tranh vẽ gì? H: Ai đang chia quà cho các bạn nhỏ trong tranh? H: Bà chia những quà gì? H: Các bạn nhỏ trong tranh vui hay buồn? H: Khi nhận quà em nói thế nào với người cho quà? Nhận bằng mấy tay. H: Em thường để giành quà cho ai trong gia đình? -Nêu lại chủ đề: Chia quà. -Chơi trò chơi tìm tiếng mới: cá lia thia, chim chìa vôi... -Dặn HS học thuộc bài. Vần ia Cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Vần ia có âm i đứng trước, âm a đứng sau: Cá nhân i – a – ia : cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Tiếng tía có âm t đứng trước, vần ia đứng sau, dấu sắc đánh trên âm i. tờ – ia – tia – sắc – tía: cá nhân. Cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, nhóm. HS viết bảng con. Chữ ia :Viết chữ i, lia bút viết chữ a. Chữ lá :Viết chữ en lờ , lia bút viết chữ a Chữ tía :Viết chữ tê, nối nét viết chữ rê , lia bút viết chữ a và dấu sắc. Chữ tô :Viết chữ tê, , lia bút viết chữ ô 2 – 3 em đọc bìa, vỉa, mía, tỉa. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. 1 bạn nhỏ đang nhổ cỏ, 1 chị đang tỉa lá. Cho học sinh đọc thầm Bé Hà và chị Kha .Tỉa lá và nhổ cỏ 2 em đọc. Nhận biết tiếng có ia. Cá nhân, lớp. Viết vào vở tập viết. Cá nhân, lớp. Chia quà. Bà. Chuối, quýt, hồng. Vui. Nói cảm ơn. Nhận bằng 2 tay. Tự trả lời. THỦ CÔNG XÉ, DÁN HÌNH CON GÀ (T1) I/ Mục tiêu: v Học sinh dán được hình con gà. vHình dáng cân đối, trang trí đẹp. v Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Hình mẫu con gà con, các bước xé. v Học sinh: Giấy màu, vở, bút chì. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Hoạt động 1: *Trò chơi giữa tiết: *Hoạt động 2: *Hoạt động 3: *Hoạt động 4: Quan sát mẫu. -Giới thiệu bài: Xé, dán hình con gà con. -Quan sát mẫu. H: Hãy nêu màu sắc, hình dáng của con gà? H: So sánh gà con với gà lớn về đầu, thân, cánh, đuôi, màu lông. Hướng dẫn mẫu. -Xé hình thân gà. +Vẽ hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô, ngắn 8 ô. +Xé 4 góc của hình chữ nhật. +Xé, chỉnh sửa đ ... vùng xung quanh mắt, trán, 2 má, miệng và cằm Sau đó dùng khăn mặt sạch lau khô vùng mắt trước rồi mới lau các nơi khác. Vò sạch khăn và vắt khô, dùng khăn lau vành tai và cổ. Cuối cùng giặt khăn mặt bằng xà phòng và phơi ra nắng hoặc chỗ khô ráo, thoáng. -Bước 2: Thực hành rửa mặt. *Kết luận: Nhắc nhở học sinh thực hiện đánh răng, rửa mặt ở nhà cho hợp vệ sinh. H: Nên đánh răng, rửa mặt vào những lúc nào? (Buổi sáng sau khi ngủ dậy, buổi tối trước khi đi ngủ và sau khi ăn) -Về xem lại bài. Chỉ và nói. Lên làm động tác chải răng trên mô hình nhựa. Nhận xét xem bạn nào đúng, sai. Quan sát. Từng em đánh răng theo chỉ dẫn của giáo viên. Dùng khăn sạch, nước sạch vò khăn, vắt nhẹ cho bớt nước. Đầu tiên lau khóe mắt, sau đó lau 2 má rồi lau trán, vò lại khăn rồi lau tai, mũi, vò khăn. Nhận xét đúng, sai. Quan sát. Thực hành. TOÁN: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: v Giúp học sinh củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3. v Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính cộng. v Giáo dục cho học sinh yêu thích toán học . II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Sách, số, tranh. v Học sinh: Sách. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: 1 + 2 1 + 1 2 + 1 *Hoạt động 1 *Hoạt động 2 *Bài 1: -Hướng dẫn học sinh nhìn tranh vẽ nếu bài toán rồi viết 2 phép cộng ứng với tình huống trong tranh: 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 *Bài 2: -Hướng dẫn học sinh nêu cách làm bài. *Bài 3: -Hướng dẫn học sinh nêu cách làm bài. *Trò chơi giữa tiết: *Bài 4: -Giúp học sinh nhìn từng tranh vẽ nêu từng bài toán rồi viết kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh. -Tương tự với 2 tranh sau. *Bài 5: -Giúp học sinh nêu cách làm. -Tương tự với phép tính: 1 + 1 = 2 -Chơi trò chơi : Nối theo nhóm. -Dặn học sinh về ôn bài. Viết 2 phép tính nêu bằng lời từng phép tính đó. Tự làm vào bài ,đổi vở sửa bài Điền số Nêu cách làm, làm bàivào vở . Lần lượt từng em sửa bài Nêu cách làm, làm bài. Nêu “Một bông hoa và 1 bông hoa là mấy bông hoa?” – Trả lời: (1 bông hoa và 1 bông hoa là 2 bông hoa) – Viết: 1 + 1 = 2 Lan có 1 quả bóng. Hùng có 2 quả bóng. Hỏi cả 2 bạn có mấy quả bóng? Viết dấu cộng vào ô trống để có 1 + 2 = 3 và đọc “1 cộng 2 bằng 3”. & HỌC VẦN : OI – AI I/ Mục tiêu: v Học sinh đọc và viết được oi, ai, nhà ngói, bé gái. v Nhận ra các tiếng có vần oi - ai. Đọc được từ, câu ứng dụng: Chú bói cá nghĩ gì thế? Chú nghĩ về bữa trưa. v Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Tranh. v Học sinh: Bộ ghép chữ. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: Tiết 1: *Hoạt động 1: *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 2: *Hoạt động 3: *Nghỉ chuyển tiết. Tiết 2: *Hoạt động 1 *Hoạt động 2: *Nghỉ giữa tiết: *Hoạt động 3: *Hoạt động 4: Dạy vần *Viết bảng: oi. H: Đây là vần gì? -Phát âm: oi. -Hướng dẫn HS gắn vần oi. -Hướng dẫn HS phân tích vần oi. -Hướng dẫn HS đánh vần vần oi. -Đọc: oi. -Hươáng dẫn học sinh gắn: ngói. -Hươáng dẫn học sinh phân tích tiếng ngói. - Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng ngói. -Đọc: ngói. -Treo tranh giới thiệu: nhà ngói. -Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. -Đọc phần 1. Vần ai. -H: Đây là vần gì? -Phát âm: ai. -Hướng dẫn HS gắn vần ai. -Hướng dẫn HS phân tích vần ai. -So sánh: +Giống: i cuối. +Khác: o - a đầu -Hướng dẫn HS đánh vần vần ai. -Đọc: ai. -Hướng dẫn HS gắn tiếng gái. -Hướng dẫn HS phân tích tiếng gái. -Hướng dẫn HS đánh vần tiếng gái. -Treo tranh giới thiệu: bé gái. -GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc từ : bé gái -Đọc phần 2. -Đọc bài khóa. Viết bảng con: oi – ai – nhà ngói - bé gái. -Hướng dẫn cách viết. -Nhận xét, sửa sai. Đọc từ ứng dụng. ngà voi gà mái cái còi bài vở Giảng từ -Hướng dẫn HS nhận biết tiếng có oi – ai. -Hướng dẫn HS đánh vần tiếng, đọc trơn từ. -Đọc toàn bài. Luyện đọc. -Đọc bài tiết 1. -Treo tranh giới thiệu câu ứng dụng. -Đọc câu ứng dụng: Chú bói cá nghĩ gì thế? Chú nghĩ về bữa trưa. -Giáo viên đọc mẫu. -Đọc toàn bài. Luyện viết. -Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu. -Thu chấm, nhận xét. Luyện nói: -Chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le. -Treo tranh: H: Trong tranh vẽ những con gì? H: Em biết con chim nào trong số các con vật này? H: Chim bói cá và le le sống ở đâu và thích ăn gì? H: Chim sẻ và chim ri thích ăn gì? Chúng sống ở đâu? H: Trong số đó có con chim nào hót hay không? -Nêu lại chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le. -Chơi trò chơi tìm tiếng mới có oi – ai: mỏi mệt, con nai... -Dặn HS học thuộc bài oi – ai. Vần oi Cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Vần oi có âm o đứng trước, âm i đứng sau: Cá nhân o – i – oi: cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Tiếng ngói có âm ng đứng trước, vần oi đứng sau, dấu sắc trên âm o. ngờ – oi – ngoi – sắc – ngói: cá nhân. Cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, nhóm. Vần ai. Cá nhân, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Vần ai có âm a đứng trước, âm i đứng sau: cá nhân. So sánh. a – i – ai: cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Thực hiện trên bảng gắn. Tiếng gái có âm g đứng trước, vần ai đứng sau, dấu sắc đánh trên âm a: cá nhân. gờ – ai – gai – sắc – gái: cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. HS viết bảng con. 2 – 3 em đọc voi, còi, mái, bài. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. 2 em đọc. Nhận biết tiếng có oi. Cá nhân, lớp. Cá nhân, lớp. Viết vào vở tập viết. Cá nhân, lớp. Sẻ, ri, bói cá, le le. Tự trả lời. Sống ở bờ nước. Thích ăn cá. Ăn thóc lúa. Sống ở trên cành cây. Không. & TOÁN: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4 I/ Mục tiêu: v Học sinh hình thánh khái niệm ban đầu về phép cộng. v Thành lập và ghi nhớ phép cộng trong phạm vi 4. v Biết làm tính cộng trong phạm vi 4. II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Các nhóm mẫu vật, số, dấu, sách. v Học sinh: Sách, bộ đồ dùng học toán. III/ Hoạt động dạy và học chủ yếu: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: *Hoạt động 1: *Trò chơi giữa tiết: *Hoạt động 2: *Hoạt động 3: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 4. a/ Hướng dẫn học sinh phép cộng 3 + 1 -Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ trong bài học để nêu thành vấn đề cần giải quyết. -Gọi học sinh tự nêu câu trả lời. -Vừa chỉ vào mô hình vừa nêu “3 con chim thêm 1 con chim được 4 con chim. 3 thêm 1 bằng 4” -Yêu cầu học sinh gắn vào bảng gắn 3 + 1 = 4 1 em gắn bảng lớp. H: 3 + 1 = ? b/ Hướng dẫn học sinh học phép cộng 2 + 2 = 4 theo 3 bước tuơng tự như đối với 3 + 1 = 4. Ở bước thứ nhất, hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ và tự nêu. -Các bước sau thực hiện tương tự như với 3 + 1 = 4 c/ Hướng dẫn học sinh học phép cộng 1 + 3 = 4 theo 3 bước tương tự như với 3 + 1 = 4 d/ Sau 3 mục a, b, c. Chỉ vào các công thức này và nêu 3 + 1 = 4 là phép cộng; 2 + 2 = 4 là phép cộng; ... H: 3 + 1 = ? 2 + 2 = ? 4 = 1 + ? e/ Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ cuối cùng trong bài học, nêu các câu hỏi để cho học sinh biết 3 + 1 = 4; 2 + 2 = 4 tức là 3 + 1 cũng giống 1+ 3 (Vì cùng bằng 4). Vận dụng thực hành Bài 1: Giáo viên ghi bài Cho cả lớp làm vào vở Giáo viên sửa bài Bài 2: Bài 3: Bài 4: Giáo viên treo tranh cho học sinh quan sát . Hướng dẫn thực hiện. Giáo viên sửa bài -Thi đua theo nhóm 4 = 3 + ? 4 = 1 + ? -về xem lại bài. Nêu bài toán “Có 3 con chim thêm 1 con chim nữa. Hỏi có tất cả mấy con? 3 con chim thêm 1 con chim được 4 con chim. Nêu “3 thêm 1 bằng 1”. Gắn 3 + 1 = 4. Đọc cá nhân, lớp. 3 + 1 = 4 “Có 2 quả táo thêm 1 quả táo nữa. hỏi có tất cả mấy quả táo?”... 3 + 1 = 4 2 + 2 = 4 4 = 1 + 3 Nêu yêu cầu, làm bài. 1 + 3 = 4 2 + 2 = 4 3 + 1 = 4 học sinh đổi vở sửa bài Đặt tính Nêu yêu cầu, làm bài. Học sinh đặt tính Đổi vở sửa bài Diền dấu Nêu yêu cầu, làm bài.Đổi vở sửa bài Viết phép tính thích hợp Học sinh thảo luận Cử đại diện lên viết phép tính . 3 + 1 = 4 & HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT LỚP – VUI CHƠI I/ Mục tiêu: v Học sinh biết ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua. v Biết khắc phục, sửa chữa và phấn đấu trong tuần. v Giáo dục học sinh nghiêm túc trong học tập. II/ Hoạt động dạy và học: *Hoạt động 1: Đánh giá ưu khuyết điểm tuần qua -Đạo đức: Đa số học sinh chăm ngoan, lễ phép, đi học chuyên cần. Biết giúp nhau trong học tập. Sôi nổi trong học tập -Học tập: Học và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp.. Đạt được nhiều hoa điểm 10. Hăng hái phát biểu : Huy, Quý, Trang , Dương -Vệ sinh cá nhân: Sạch sẽ, gọn gàng, mặc đồng phục. -Hoạt động khác: Nề nếp ra vào lớp nghiêm túc. 2/ Hoạt động 2: Cho học sinh vui chơi trò chơi: “Con thỏ”... 3/ Hoạt động 3: Phương hướng thực hiện trong tuần 8 . -Thi đua đi học đúng giờ. -Thi đua học tốt. -Thực hiện ra vào lớp nghiêm túc.
Tài liệu đính kèm: