Kế hoạch bài học khối 1 - Tuần 10

Kế hoạch bài học khối 1 - Tuần 10

I. MỤC TIÊU:

- HS biết được ưu- khuyết điểm của bản thân trong tuần để phát huy và sửa chữa.

- GV cùng HS bình bầu những bạn học tốt trong tuần cần học tập và những bạn thực hiện chưa tốt nhiệm vụ của người HS.

- Phương hướng và nhiệm vụ của tuần tới.

- GD ý thức phê và tự phê cho HS

II. NỘI DUNG:

1. Đánh giá các hoạt động của tuần qua.

* Chuyên cần: Trong tuần vẫn còn hiện tượng HS nghỉ học: Giang.

* Học tập:

- Các em đã học bài và làm bài đầy đủ.

- Một số em có nhiều tiến bộ:Thế Anh, Hải.

- Các em chuẩn bị bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.

- Đa số các em đã biết giữ gìn sách vở như: Trang Nhung, Phạm Hương,.

Tồn tại: - Một số em chưa chú ý trong giờ học: Thái, Nguyên

 - Một số em còn thiếu thước kẻ: Chi, Thương.

 - Chữ viết của các em còn xấu: Hương, Thái.

 

doc 22 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 888Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học khối 1 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoạt động tập thể (Tiết số 9)
tổng kết tháng
I. Mục tiêu:
- HS biết được ưu- khuyết điểm của bản thân trong tuần để phát huy và sửa chữa.
- GV cùng HS bình bầu những bạn học tốt trong tuần cần học tập và những bạn thực hiện chưa tốt nhiệm vụ của người HS.
- Phương hướng và nhiệm vụ của tuần tới.
- GD ý thức phê và tự phê cho HS
II. Nội dung:
1. Đánh giá các hoạt động của tuần qua.
* Chuyên cần: Trong tuần vẫn còn hiện tượng HS nghỉ học: Giang.
* Học tập:
- Các em đã học bài và làm bài đầy đủ.
- Một số em có nhiều tiến bộ:Thế Anh, Hải...
- Các em chuẩn bị bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Đa số các em đã biết giữ gìn sách vở như: Trang Nhung, Phạm Hương,...
Tồn tại: - Một số em chưa chú ý trong giờ học: Thái, Nguyên
	 - Một số em còn thiếu thước kẻ: Chi, Thương.
 - Chữ viết của các em còn xấu: Hương, Thái...
*Văn thể vệ:
- Đa số các em ăn mặc đúng quy định của trường, tuy còn 1 số em mặc chưa gọn gàng: Mai, Thái.
- Hát đầu giờ chưa đều.
- Các em đã biết xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc, nhanh nhẹn đúng tác phong. 
- Vệ sinh cá nhân của các em tương đối tốt, tuy nhiên vẫn còn 1 số em có móng tay dài:Thương, Trung...
- Xếp hàng tập thể dục 1 số em còn chậm :trường, thanh.
- Đa số các em tập chưa đẹp.
*HS bổ sung ý kiến.
*Bầu bạn xuất sắc nhất trong tuần. 
2. Nhiệm vụ tuần tới:
- Đảm bảo duy trì sĩ số.
- Tích cực tham gia phòng chống bệnh cúm H1N1.
- Thi đua lập thành tích chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11.
- Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu.
- Tiếp tục giải toán trên mạng.
- Chuẩn bị tốt cho thi GKI
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ .
- Nhắc nhở HS giữ gìn sách vở.
Tuần 10
 	Ngày soạn: 27/ 10/ 2010
 	 Ngày dạy: Thứ hai ngày 12 tháng11 năm 2010
Đạo đức( Tiết số10)
Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ ( Tiết 2)
( Đã soạn thứ hai tuần 9)
Âm nhạc( Tiết số: 10)
Ôn hai bài hát: Tìm bạn thân, Lý cây xanh
( GV chuyên nhạc soạn, dạy)
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của hai bài hát.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- biết hát kết hợp vận động phụ hoạ đơn giản.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
*Với HS khá, giỏi: 
- Thuộc lời ca của hai bài hát.
- Biết gõ đệm theo phách và theo tiết tấu lời ca.
- Biết đọc thơ 4 chữ theo tiết tấu của bài “Lý cây xanh”
II. Đồ dùng dạy - học:
- Nhạc cụ gõ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 1’
 2. Kiểm tra: 3- 4’
H: Giờ trước chúng ta học bài gì? 
- 1, 2 HS xung phong hát bài “Lý cây xanh”.
- GVđánh giá, nhận xét.
 3.Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b. Hoạt động 1(10 -12’): Ôn 2 bài hát.
- GV cho HS hát bài “Tìm bạn thân”
- GV lắng nghe và sửa lỗi phát âm cho HS.
- 
- GV hát mẫu lần 1
H: Giai điệu và lời bài hát như thế nào?
H: Em có biết đây là bài hát dân ca của vùng miền nào không?
- Đọc lời ca: GV đọc mẫu- HS đọc theo.
- GV hướng dẫn HS luyện thanh với âm a. 
- GV cho HS luyện theo cá nhân- tập thể
* Dạy hát: Dạy hát từng câu( theo lối móc xích).
- GV hát mẫu câu 1: Cái cây xanh xanh - GV bắt nhịp để HS hát theo.
- GV hát câu 2: Thì lá cũng xanh - GV bắt nhịp tương tự như câu 1. Trong câu 2 GV cần lưu ý tiếng lá lên cao hơn một chút và chú ý chỗ lấy hơi đầu câu.
- Sau khi HS hát 2 câu GV cho các em hát liên kết cả 2 câu.
- Tiếp tục dạy câu 3, 4 rồi lại liên kết câu 3, 4. Cứ như vậy dạy hết bài.
- HS luyện hát cả bài( CN - nhóm - cả lớp)
c. Hoạt động 2: Hát kết hợp với nhạc cụ
+ Hát và vỗ tay theo phách
- GV làm mẫu – HS quan sát 
- GV làm chậm để HS làm cùng.
 cái cây xanh xanh
 x x x
 thì lá cũng xanh
 x x x
+ Vừa hát vừa vỗ tay(thanh phách) theo tiết tấu lời ca(dành cho HS khá, giỏi)
 cái cây xanh xanh
 x x x x
- GV cho HS thực hiện theo cá nhân – tập thể.
- HS hát ôn theo CN- nhóm - lớp.
- HS, GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS. 
- Cả lớp hát lại bài hát vừa gõ đệm theo bài hát.
- GV cùng HS nhận xét, khen.
4. Củng cố, dặn dò: 4-5’
- GV tóm tắt nội dung bài - Nhận xét giờ học.
5. Hướng dân về nhà: 1’
- Dặn HS ôn lại bài hát. Chuẩn bị bài sau: Lí cây xanh (tiết 2)
Học vần (Tiết số 83, 84)
Bài 39 : au, âu
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: au, âu, cây cau, cái cầu; từ và câu ứng dụng.
- HS viết được: au, âu, cây cau, cái cầu.
- Luyện nói từ 2 -3 câu theo chủ đề : Bà cháu.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: phấn màu, chữ mẫu, tranh minh hoạ... 
- HS: Bảng, phấn, SGK, bộ chữ thực hành, vở tập viết.... 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 1’
2. Kiểm tra: 5’
- HS đọc bài 38 trong SGK
- HS viết bảng tay, bảng lớp: eo, ao, chào mào, chú mèo.
- GV yêu cầu HS tìm và nói tiếng, từ có vần eo, ao.
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: 
tiết 1 (35’)
a. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài
- 1HS nhắc lại
b. Dạy chữ ghi vần: 
* Vần và chữ ghi vần au(7’)
+ Nhận diện vần
- GV giới thiệu và ghi bảng: au in thường au viết thường
H: Vần au đượctạo nên từ những âm nào? (Vần au được tạo nên từ a và u)
H: Vần au và ai giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?
- HS so sánh (giống nhau: đều bắt đầu bầng a. Khác nhau: vần au kết thúc bằng u, vần au kết thúc bằng u))
+ Phát âm và đánh vần tiếng
- GV phát âm: au - HS phát âm( cá nhân, cả lớp)
- HS phân tích vần au(CN – TT)
- HS đánh vần: a- u- au. HS đọc trơn: au. 
H: Có vần au muốn có tiếng cau ta làm thế nào?
- HS TL – GV yêu cầu dắt tiếng cau.
H: Em vừa ghép được tiếng gì? Em ghép như thế nào? GV ghi bảng: cau
- HS phân tích tiếng cau. 
- HS đánh vần : cờ – au - cau (cá nhân, nhóm ) 
- HS đọc trơn: cau.
- GV cho HS quan sát tranh
H: Tranh vẽ gì? (cây cau)
- GV giới thiệu từ “cây cau” – ghi bảng từ khoá : cây cau – HS đọc.
- 1 HS đọc tổng hợp- GV tô màu vần mới. 
- HS đọc xuôi, ngược. 
*Vần và chữ ghi vần âu (7,) Qt tương tự.
H: So sánh vần au và vần âu có gì giống nhau, có gì khác nhau?
- HS đọc cả 2 phần.
 Giải lao
* Luyện viết(10’)
- GV đưa chữ mẫu- HS qs nhận xét
- GV viết mẫu + hướng dẫn viết: au, âu, cây cau, cái cầu.
- HS luyện viết trên bảng con- GV sửa sai
* Đọc từ ngữ ứng dụng:5’
- GV ghi bảng, HS nhẩm đọc : rau cải châu chấu
 lau sậy sáo sậu
- 1 HS giỏi đọc từ ứng dụng.
- HS tìm tiếng có vần mới học – GV gạch chân.
- HS luyện đọc + phân tích tiếng có vần mới học – GV chỉnh sửa p/â cho HS.
- GV đọc mẫu + giải nghĩa từ:
 + Lau: cây cùng loài với mía có bông trắng.
 + Sậy: Cây thuộc họ lúa, thân cao, mình yếu hay mọc ở mé nước.
 + Sáo sậu: sáo đầu trắng, cổ đen, lưng màu nâu xám, bụng trắng.
- GV cho 1HS đọc lại bài trên bảng.
- Nhận xét giờ học.
Tiết 2(35’)
c. Luyện tập
* Luyện đọc(10’)
+ HS đọc lại bài ở tiết 1 (cá nhân, tập thể )
- Đọc bài trên bảng lớp.
- Đọc bài trong SGK
+ Đọc câu ứng dụng:
- GV giới thiệu câu ứng dụng – HS đọc nhẩm :Chào mào có áo màu nâu
 Cứ mùa ổi chín từ đâu bay về. 
- 1 HS đọc – HS tìm tiếng có vần mới (màu, nâu, đâu)
- HS luyện đọc + phân tích tiếng có vần mới.
– HS luyện đọc câu ứng dụng.( cá nhân, tập thể )
- GV đọc mẫu – hướng dẫn cách đọc
- 2HS đọc lại. 
- HS quan sát tranh minh hoạ - nhận xét tranh.	
H: Bức tranh vẽ gì?
H: Bầy chim chào mào đang làm gì?
- 1 HS đọc lại câu ứng dụng. 
 Giải lao
*Luyện viết(10’)
- 1HS đọc nd bài viết – GV hướng dẫn về cách viết.
- HS mở vở tập viết. 
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách để vở, cầm bút.
- HS luyện viết vở- GV quan sát nhắc nhở.
- GV chấm điểm 3-4 số bài , nhận xét về độ rộng, khoảng cách, độ cao.
* Luyện nói(10’)
- 1 HS đọc tên bài luyện nói- GV ghi chủ đề luyện nói: Bà cháu. 
H: Trong chủ đề luyện nói, tiếng nào chứa vần vừa học?
- Cho HS quan sát tranh- GV nêu câu hỏi gợi ý
H: Trong tranh vẽ gì?
H: Bà đang làm gì? 2 cháu đang làm gì?
H: Trong nhà em, ai là người nhiều tuổi nhất?
H: Bà thường dạy cháu những điều gì ? Em có làm theo lời khuyên của bà không?
H: Em quí nhất ở bà điều gì?
H: Em đã giúp bà những việc gì?
- HS thảo luận nhóm đôi- đại diện nhóm lên trình bày- HS nhận xét, khen.
 4. Củng cố: 3-4’
- 1 HS đọc lại toàn bài
- HS thi tìm tiếng, từ có vần mới học
- GV nhận xét giờ học.
5. Hướng dẫn về nhà: 1-2’
- Hướng dẫn HS đọc bài 40.
- Dặn HS về nhà ôn lại bài, xem trước bài 40: iu, êu.
 Ngày soạn: 28/ 10/ 2010
Ngày dạy: Thứ ba ngày 4 tháng11 năm 2010
Học vần (Tiết số 85+ 86)
Bài 40 : iu, êu
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu; từ và câu ứng dụng.
- HS viết được: iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu.
- Luyện nói từ 2 -3 câu theo chủ đề : Ai chịu khó ?
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: phấn màu, chữ mẫu, tranh minh hoạ... 
- HS: Bảng, phấn, SGK, bộ chữ thực hành, vở tập viết.... 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 1’
2. Kiểm tra: 5’
- HS đọc bài 39 trong SGK
- HS viết bảng tay, bảng lớp: au, âu, qua cầu, lá rau.
- GV yêu cầu HS tìm và nói tiếng, từ có vần au, âu.
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: 
tiết 1 (35’)
a. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài
- 1HS nhắc lại
b. Dạy chữ ghi vần: 
* Vần và chữ ghi vần iu(7’)
+ Nhận diện vần
- GV giới thiệu và ghi bảng: iu in thường iu viết thường
H: Vần iu đượctạo nên từ những âm nào? (Vần iu được tạo nên từ i và u)
H: Vần au và iu giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?
- HS so sánh ( giống nhau: đều kết thúc bầng u. Khác nhau: vần iu bắt đầu bằn i, ...)
+ Phát âm và đánh vần tiếng
- GV phát âm: iu - HS phát âm( cá nhân, cả lớp)
- HS phân tích vần iu(CN – TT)
- HS đánh vần: i- u- iu. HS đọc trơn: iu. 
H: Có vần iu muốn có tiếng rìu ta làm thế nào?
- HS TL – GV yêu cầu dắt tiếng rìu.
H: Em vừa ghép được tiếng gì? Em ghép như thế nào?
- GV ghi bảng: rìu
- HS phân tích tiếng rìu. 
- HS đánh vần : rờ- iu- riu- huyền- rìu ( cá nhân, nhóm ) 
- HS đọc trơn tiếng rìu.
- GV cho HS quan sát tranh
H: Tranh vẽ gì? (lưỡi rìu).
H: Rìu dùng để làm gì?
- GV giới thiệu từ “lưỡi rìu” – ghi bảng từ khoá : lưỡi rìu – HS đọc.
- 1 HS đọc tổng hợp- GV tô màu vần mới. 
- HS đọc xuôi, ngược. 
*Vần và chữ ghi vần êu (7,) Qt tương tự.
H: So sánh vần iu và vần êu có gì giống nhau, có gì khác nhau?
- HS đọc cả 2 phần.
 Giải lao
* Luyện viết(10’)
- GV đưa chữ mẫu- HS qs nhận xét
- GV viết mẫu + hướng dẫn viết: iu, êu, lưỡi rìu, ...  HS thảo luận nhóm đôi(10’)
- GV nêu câu hỏi: Các em hãy nhớ và kể lại trong một ngày (từ sáng đến khi đi ngủ), mình đã làm những gì ? (dành cho HS khá, giỏi)
- Mỗi HS kể một vài hoạt động, HS khác bổ sung
- GV có thể gợi ý:
	. Buổi sáng em thức dậy lúc mấy giờ ?
	. Buổi trưa em thường ăn gì ? Có đủ no không ?
	. Em có đánh răng rửa mặt trước khi đi ngủ không ?
- GV nhắc lại các việc vệ sinh cá nhân nên làm hàng ngày để HS nhớ sâu và có ý thức thực hiện
H: Nêu được các việc em thường làm vào các buổi trong một ngày ? 
 4. Củng cố: 2-3’ 
- GV nhận xét tiết học.
5. Hướng dẫn về nhà: 1’
- Dặn HS thực hiện tốt những điều đã học.
Toán ( Tiết số 39)
 Luyện tập
I. Mục tiêu
	Giúp HS: 
- Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.
- Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
II. Hoạt động dạy học
 1. ổn định 1’ 
 2. Kiểm tra bài cũ: 4’
- HS đọc bảng trừ trong phạm vi 4.
- HS làm bài tập: 4-2= , 4-3= 
- GV nhận xét, cho điểm. 
 3. Bài mới: 30’
a. GV giới thiệu bài.
b. GV hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập trong SGK
Bài 1: 
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự làm bài rồi đổi chéo vở để kiểm tra.
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
 GV chữa bài
Bài 2:(dòng 1)
- HS nêu yêu cầu của bài. 
- HS tự tính kết quả rồi viết vào hình tròn.
- 2 học sinh lên bảng.
- gọi học sinh nêu miệng kết quả - Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: 
- HS làm vào bảng con - 3 HS làm trên bảng lớp.
- GV cùng HS nhận xét. 
Bài 4: 
- Tiến hành tương tự bài 3.
- GV yêu cầu HS nêu rõ cách làm.
Bài 5: (ý a)
- HS quan sát tranh tự nêu bài toán, trả lời rồi viết phép thích hợp. 
- GV gọi một số em trình bày.
- HS khá, giỏi làm xong làm tiếp dòng 2 (bài 2) bài 4, và ý b (bài 5)
- GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài – báo cáo kết quả -Nhận xét.
 4. Củng cố: 3’	
- GV nhận xét tiết học.
 5. Hướng dẫn về nhà: 1’
- Dặn HS chuẩn bị bài sau. 
 Ngày soạn: 30/ 10/ 2008
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 7 tháng 11 năm 2008
học vần(Tiết số: 91+92)
Bài 41 : iêu,yêu
I. Mục tiêu:
- HS đọc được: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý; từ và câu ứng dụng.
- HS viết được: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý.
- Luyện nói từ 2 -3 câu theo chủ đề : Bé tự giới thiệu.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Phấn màu, chữ mẫu, tranh minh hoạ... 
- HS: Bảng, phấn, SGK, bộ chữ thực hành, vở tập viết.... 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 1’
2. Kiểm tra: 5’
- HS đọc bài 40 trong SGK
- HS viết bảng tay, bảng lớp: chịu khó, bé xíu, cái lều.
- GV yêu cầu HS tìm và nói tiếng, từ có vần iu, êu.
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới: 
tiết 1 ( 35’)
a. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài
- 1HS nhắc lại
b. Dạy chữ ghi vần: 
* Vần và chữ ghi vần iêu(7’)
+ Nhận diện vần
- GV giới thiệu và ghi bảng: iêu in thường iêu viết thường
H: Vần iêu đượctạo nên từ những âm nào?( Vần iêu được tạo nên từ iê và u)
H: Vần iu và iêu giống nhau điểm gì? khác nhau điểm gì?
- HS so sánh ( giống nhau: đều kết thúc bầng u. Khác nhau:vần iêu bắt đầu bằng iê, ...)
+ Phát âm và đánh vần tiếng
- GV phát âm: iêu - HS phát âm( cá nhân, cả lớp)
- HS phân tích vần iêu(CN – TT)
- HS đánh vần: iê- u- iêu. HS đọc trơn: iêu. 
H: Có vần iêu muốn có tiếng diều ta làm thế nào?
- HS TL – GV yêu cầu dắt tiếng diều? Em vừa ghép được tiếng gì? Em ghép như thế nào?
- HS phân tích tiếng diều.
- HS đánh vần : dờ- iêu- diêu- huyền- diều. ( cá nhân, nhóm ) 
- HS đọc trơn diều.
- GV cho HS quan sát tranh
H: Tranh vẽ gì? (cái diều).
- GV cho HS quan sát cái diều sáo.
H: Diều sáo được làm bằng gì?
- GV giới thiệu từ “diều sáo” – ghi bảng từ khoá : diều sáo – HS đọc.
- 1 HS đọc tổng hợp- GV tô màu vần mới. 
- HS đọc xuôi, ngược. 
*Vần và chữ ghi vần yêu (7, ) Qt tương tự.
H: So sánh vần iêu và vần yêu có gì giống nhau, có gì khác nhau?
- GV giới thiệu: vần yêu có thể đứng độc lập tạo thành tiếng.
- HS đọc cả 2 phần.
 Giải lao
* Luyện viết(10’)
- GV đưa chữ mẫu- HS qs nhận xét
- GV viết mẫu + hướng dẫn viết: iêu, yêu, diều sáo, yêu quý.
- HS luyện viết trên bảng con- GV sửa sai
* Đọc từ ngữ ứng dụng: 5’
- GV ghi bảng, HS nhẩm đọc : 
 buổi chiều yêu cầu 
 hiểu bài già yếu
- 1 HS đọc từ ứng dụng
- HS tìm tiếng có vần mới học – GV gạch chân.
- HS luyện đọc + phân tích tiếng có vần mới học – GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
- GV hướng dẫn giải nghĩa từ:
 + già yếu: nhiều tuổi và yếu đuối.
 + hiểu bài: biết một cách thấu suốt bài học.
 + Yêu cầu: đòi hỏi.
- GV cho 1HS đọc lại bài trên bảng.
- Nhận xét giờ học.
Tiết 2(35’)
c. Luyện tập
* Luyện đọc(10’)
+ HS đọc lại bài ở tiết 1 ( cá nhân , tập thể )
- Đọc bài trong SGK
+ Đọc câu ứng dụng:
- GV giới thiệu câu ứng dụng – HS đọc nhẩm :
 Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về.
- 1 HS đọc – HS tìm tiếng có vần mới.
- HS luyện đọc + phân tích tiếng có vần mới .
– HS luyện đọc câu ứng dụng.( cá nhân, tập thể )
- GV đọc mẫu – hướng dẫn cách đọc.
- 2 HS đọc lại. 
- HS quan sát tranh minh hoạ - nhận xét tranh.	
H: Bức tranh vẽ gì?
H: Vải chín vào mùa nào?
- 1 HS đọc lại câu ứng dụng. 
 Giải lao
*Luyện viết(10’)
- 1HS đọc nd bài viết – GV hướng dẫn về cách viết.
- HS mở vở tập viết. 
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách để vở, cầm bút
- HS luyện viết vở- GV quan sát nhắc nhở.
- GV chấm điểm 3-4 số bài , nhận xét về độ rộng, khoảng cách, độ cao.
* Luyện nói(10’)
- 1 HS đọc tên bài luyện nói- GV ghi chủ đề luyện nói: Bé tự giới thiệu. 
H: Trong chủ đề luyện nói, tiếng nào chứa vần vừa học?
- Cho HS quan sát tranh- GV nêu câu hỏi gợi ý
H: Trong tranh vẽ gì? Bạn nào trong tranh đang tự giới thiệu?
H: Em năm nay lên mấy? Em đang học lớp nào?
H: Nhà em ở đâu? Nhà em có mấy anh chị em?
H: Em thích học môn nào nhất?
- HS thảo luận nhóm đôi- đại diện nhóm lên trình bày- HS nhận xét, khen.
 4. Củng cố: 3-4’
- 1 HS đọc lại toàn bài
- HS thi tìm tiếng, từ có vần iêu, yêu mới học.
- GV nhận xét giờ học.
5. Hướng dẫn về nhà: 1-2’
- Dặn HS về nhà ôn lại các bài đã học.
Mĩ thuật (Tiết số: 30)
Vẽ quả ( Quả dạng tròn)
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được hình dáng, màu sắc vẻ đẹp của một vài loại quả.
- Biết cách vẽ quảdạng tròn.
- Vẽ được hình một loại quả dạng tròn và vẽ màu theo ý thích.
* HS khá, giỏi: Vẽ được một vài loại quả dạng tròn và vẽ màu theo ý thích.
* Giáo dục về BVMT .
HS biết:
- một vài loại quả, cây thường gặp và sự đa dạng của thực vật.
- Một số vai trò của thực vật đối với con người.
- Một số biện pháp cơ bản bảo vệ thực vật.
- Yêu mến vẻ đẹp của cỏ cây hoa trái. Có ý thức bảo vệ vẻ đẹp của thiên nhiên. biết chăm sóc cây.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Một số quả: Bưởi, cam, táo, xoài, Hình ảnh 1 số quả dạng tròn. Hình minh hoạ các bước tiến hành vẽ quả.
HS: Vở Tập vẽ, bút chì, màu
II.Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 2’ 
- KT sự chuẩn bị của HS.
 3.Bài mới: 30’
a. GV giới thiệu bài.
b. Hoạt động 1: Giới thiệu các loại quả dạng tròn( H1 bài 10). (5-6’)
- GV giới thiệu hình các loại quả.
H: Đây là quả gì?
H: Hình dạng của quả thế nào?
H: Màu sắc của quả?
- HS tìm thêm 1 vài loại quả dạng tròn mà các em biết.
H: Kể tên những loại quả mà em biết?
- HS kể – GV có thể giới thiệu thêm một số loại cây dạng tròn, quả mà HS chưa kể được qua tranh, ảnh.
H: Nêu ích lợi của quả, cây đối với cuộc sống con người? 
H: Em cần làm gì để bảo vệ các loài thực vật?
- GV tóm tắt: Có nhiều loại quả có dạng hình tròn có nhiều màu phong phú. Thực vật có vai trò quan trọng đối với cuộc sống con người.
c. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ quả:(7-8’)
- Cho HS quan sát quả bí ngô.
H: Quả bí ngô có mấy phần? thân quả có nhẵn kkhông?
- GV hướng dẫn, vẽ mẫu trước:
+ Vẽ hình bên ngoài trước.
+ Nhìn mẫu vẽ cho giống quả.
+ HS nhận xét màu của quả.
Cho học sinh xem 1số bài của năm học trước – Nhận xét về bố cục, màu sắc.
d. Hoạt động 3: Thực hành(15’)
- GV bày mẫu lên bàn.
-HS nhìn mẫu vẽ vào phần giấy còn lại trong vở tập vẽ.
- GV giúp HS cách vẽ hình, vẽ màu theo ý thích.
e. Nhận xét, đánh giá(3’)
- GV cùng HS nhận xét 1 số bài vẽ đẹp.
- Dặn dò HS quan sát hình dáng và màu sắc của các loại quả.
 	4. Củng cố: 3’
- GV nhận xét giờ.
 5. Hướng dẫn về nhà: 1’
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
toán ( Tiết số:40)
Phép trừ trong phạm vi 5
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 5.
- Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
II. Đồ dùng dạy học
- GV, HS: Bộ đồ dùng học toán.
III. Các hoạt động dạy học
 1. ổn định: 1’
 2.Bài cũ: 3’
- HS đọc phép trừ trong phạm vi 4.
- HS làm bài tập: 4 –2 = 4 –3 =
- GV nhận xét, cho điểm.
 3. Bài mới: 30’
a. GV giới thiệu bài.
b. Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ, bảng trừ trong phạm vi 5(10-12’)
* Giới thiệu phép trừ :5 – 1 = 4
- GV yêu cầu HS lấy 5 que tính, bớt đi 1 que tính.
- HS đặt đề toán, nêu phép tính tương ứng: 5 - 1 = 4
- GV ghi bảng: 5-1=4 - HS đọc phép tính.
* Các phép tính: 5-4=1, 5-3=2, 5-2=3 thực hiện tương tự.
* HS đọc các phép tính trên bảng
- GV giúp HS ghi nhớ các công thức đó bằng cách xoá dần các thành phần của từng phép tính rồi xoá toàn bộ phép tính cho HS nhớ và đọc
* Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- GV đưa mô hình cuối bài học để HS lập các công thức:
 4+1 = 5 5 - 1 = 4
 1 + 4 = 5 5 - 4 = 1
 2 + 3 = 5 5 - 2 = 3
 3 + 2 = 5 5 - 3 = 2 
c. Hoạt động 2: Thực hành(17-18’)
Bài 1: 
- HS nêu yêu cầu của bài
- HS tự làm bài để củng cố bảng trừ trong phạm vi 5- HS đọc kết quả - Nhận xét.
Bài 2: (cột1,4)
- HS tự làm bài và chữa bài - Mỗi HS chữa 1 cột.
- Cột cuối cùng GV giúp HS nhận ra mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Bài 3: 
- GV lưu ý HS viết số phải thật thẳng cột
- HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra- Báo cáo kết quả kiểm tra.
Bài 4: (ý a)
- HS quan sát tranh rồi nêu bài toán và trả lời sau đó tự viết phép tính thích hợp vào ô trống. 
- GV gọi một số em trình bày.
* HS khá, giỏi làm xong làm tiếp cột 2, 3(bài 2) và ý b (bài 4) – GV tổ chức chữa bài.
	4. Củng cố: 4’
- GV cho 1, 2 HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 5.
5. Hướng dẫn về nhà: 1’
- Dặn HS về học thuộc phép trừ trong phạm vi 5.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 10-huong.doc