Kế hoạch bài học khối 1 - Tuần 2

Kế hoạch bài học khối 1 - Tuần 2

I. MỤC TIÊU:

- HS nhận biết được dấu thanh hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng.

- Đọc được: bẻ, bẹ.

- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong sgk.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: phấn màu, chữ mẫu.

- HS: Bảng, phấn, sgk, bộ chữ thực hành, vở ghi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định: 2

 

doc 19 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1158Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học khối 1 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 2
Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010
Đạo đức (tiết số: 2)
em là học sinh lớp 1
( Đã soạn ở thứ hai tuần 1)
Học vần ( tiết số: 11+12)
bài 4: dấu hỏi, dấu nặng 
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được dấu thanh hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng.
- đọc được: bẻ, bẹ. 
- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong sgk. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: phấn màu, chữ mẫu... 
- HS: Bảng, phấn, sgk, bộ chữ thực hành, vở ghi.... 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 2’
- HS hát, KT sĩ số.
2. Kiểm tra: 5’
+ GV cho 2-3 HS đọc: - Bảng lớp: /, bé. 
 - SGK
+ GV đọc cho HS viết bảng con chữ bé. 
+ GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
3. Bài mới: 
Tiết 1 ( 35’)
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 4-5’
- GV cho HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi:
H: Tranh vẽ gì? vẽ ai?
H: Các tiếng: mỏ, khỉ, thỏ, hổ giống nhau ở điểm nào?( đều có dấu thanh hỏi )
- GV chỉ cho HS phát âm: dấu thanh hỏi.
- GV đọc mẫu, HS đọc(cá nhân, lớp)
+ Hỏi tương tự với các tranh phía dưới để đưa ra dấu thanh nặng (.)
b. Dạy dấu ghi thanh: 20-22’
*Nhận diện:
- GV tô lại dấu hỏi bằng phấn màu, hỏi :
H: Dấu thanh hỏi giống nét cơ bản nào đã học? (nét móc xuôi)
H: Dấu hỏi giống vật gì?
- GV giới thiệu dấu nặng: dấu nặng là một chấm.
H: Dấu nặng giống hình cái gì?
* Ghép chữ và phát âm
H: Giờ trước chúng ta đã học: b, e, be vậy thêm dấu hỏi được tiếng gì mới?
- HS ghép thanh dắt. GV ghi bảng
H: Em ghép như thế nào?
- HS phân tích, đánh vần, đọc trơn
- Yêu cầu HS cất dấu hỏi thêm dấu nặng dưới e xem được tiếng gì.
H: Em ghép được tiếng gì?
- HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng bẹ - GV ghi bảng.
* HDHS viết chữ trên bảng con. 6-7’
- GV viết mẫu, nêu quy trình: ’, ., bẻ, bẹ
- HS viết ngón trỏ trên mặt bàn.
- HS viết bảng tay 2, 3 lần. GV nhận xét, chữa lỗi cho HS.
* Củng cố: 2-3’
H: Chúng ta vừa học dấu thanh gì? tiếng gì? 
- HS đọc lại bài (cá nhân, lớp)
- GV nhận xét giờ học.
Tiết 2 ( 35’)
c. Luyện tập:
* Luyện đọc ( 10-12’)
- HS lần lượt đọc ( trên bảng, sgk)
- HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh, sửa cho hs.
* Luyện viết ( 10’)
- GV hướng dẫn, viết mẫu. 
- Gv yêu cầu hs mở vở TV, ngồi đúng tư thế.
- HS tô bài ở vở TV lần lượt từng dòng.
- GV quan sát, uốn nắn cho HS.
- GV chấm 3-5 bài, nhận xét.
* Luyện nói (9-10’): 
- GV nêu chủ đề luyện nói: Bẻ.
- Cho hs quan sát tranh (sgk) trả lời các câu hỏi: 
H: Quan sát tranh em thấy gì?
H: Các bức tranh có điểm gì giống nhau, khác nhau? (GV: Khác các hoạt động bẻ.)
H: Trước khi đi học em có sửa lại quần áo không? Ai giúp em làm việc đó?
H: Em có thường chia quà cho mọi người không?
H: Nhà em có trồng ngô không? Ai đi thu hoạch về nhà?
H: Tiếng bẻ còn được dùng trong những từ nào nữa? ( bẻ gãy, bẻ gập, bẻ tay trái...)
- HSTL, nhận xét bổ sung. 
4. Củng cố : 4’
- HS đọc bài ở sgk.
- GV tóm tắt nội dung bài. Nhận xét giờ học.
5. hướng dẫn về nhà: 1’
- Dặn HS ôn lại bài. Đọc trước bài 5: dấu huyền, dấu ngã
.
: Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2010
Học vần ( tiết số: 13 + 14)
bài 5: Dấu huyền, Dấu ngã
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được dấu huyền và thanh huyền, dấu ngã và thanh ngã. 
- Đọc được: bè, bẽ. 
- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về nội dung các bức tranh trong sgk.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Gv: phấn màu, chữ mẫu... 
- HS: Bảng, phấn, sgk, bộ chữ thực hành,vở ghi.... 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 2’
- HS hát, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra: 5’
- GV cho 2, 3 HS đọc: - Bảng lớp: bẻ, bẹ. 
 - SGK
- GV đọc cho HS viết bảng con chữ bẻ, bẹ. 
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
3. Bài mới: 
Tiết 1 ( 35’)
a. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài.
b. Dạy các dấu thanh (20- 22’
* Nhận diện dấu thanh 
+ Dấu huyền
- GV cho HS quan sát tranh trả lời câu hỏi:
H: Tranh vẽ gì? (tranh vẽ: mèo, dừa, gà,)
H: Các tiếng: mèo, dừa, gà giống nhau ở điểm nào? (.. đều có dấu thanh huyền)
- GV chỉ vào dấu huyền và cho HS phát âm: dấu thanh huyền.
H: Dấu thanh huyền giống nét cơ bản nào đã học? (nét xiên trái)
H: Dấu huyền giống vật gì?
- GV đọc mẫu, HS đọc (cá nhân, lớp)
+ Dấu ngã: Dạy tương tự như trên 
* Ghép chữ và phát âm
- GV ghi bảng tiếng “be” - HS đọc và phân tích
- Yêu cầu HS ghép tiếng “be”rồi ghép thêm dấu huyền trên e xem được tiếng gì?
- HS ghép thanh dắt.
H: Em ghép như thế nào?
- HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng “bè” - GV ghi bảng.
- Yêu cầu HS cất dấu huyền thêm dấu ngã trên e xem được tiếng gì.
H: Em ghép được tiếng gì?
- HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng “bẽ” - GV ghi bảng.
* Hướng dẫn HS viết chữ trên bảng con. (7-8’)
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết : \ , ~, bè, bẽ.
- HS viết ngón trỏ trên mặt bàn.
- HS viết bảng tay 2, 3 lần - Nhận xét, chữa lỗi cho HS .
* Củng cố: (2-3’)
H: Chúng ta vừa học dấu thanh gì? tiếng gì? 
- HS đọc lại bài : cá nhân, lớp.
- GV nhận xét giờ học.
Tiết 2 ( 35’)
c. Luyện tập:
* Luyện đọc ( 10-12’)
- HS lần lượt đọc (trên bảng, sgk)
- HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh, sửa cho hs.
* Luyện viết ( 10’)
- GV hướng dẫn, viết mẫu. 
- Gv yêu cầu hs mở vở TV, ngồi đúng tư thế.
- HS tô bài ở vở TV lần lượt từng dòng.
- GV quan sát, uốn nắn cho hs.
- GV chấm 3-5 bài, nhận xét .
* Luyện nói (9-10’): 
- GV nêu chủ đề luyện nói: Bè.
- Cho hs quan sát tranh (sgk) trả lời các câu hỏi: 
H: Em có nhìn thấy bè bao giờ không?
H: Bè đi trên cạn hay dưới nước?
H: Bè khác thuyền như thế nào? 
H: Bè dùng để làm gì? 
H: Những người trong bức tranh đang làm gì? 
H: Tại sao phải dùng bè mà không dùng thuyền?
H: Quê em có thường đi bè không? 
- HSTL, nhận xét bổ sung. GVKL 
4. Củng cố : 3-4’
- HS đọc bài ở SGK.
- Nhận xét giờ học.
. 5. hướng dẫn về nhà: 1’
- Hướng dẫn HS đọc bài 6
- Dặn HS ôn lại bài + chuẩn bị bài sau. 
Thủ công (tiết số: 2)
xé, dán hình chữ nhật
I. Mục tiêu:
- HS biết cách xé, dán hình chữ nhật. 
- Xé, dán được hình chữ nhật. Đường xé có thể chưa thẳng, bị răng cưa, hình dán có thể chưa phẳng
* Với HS khéo tay, đường xé ít răng cưa, hình dán tương đối phẳng và có thể xé thêm được hình chữ nhật có kích thước khác. 
- HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV và HS: giấy thủ công, hồ dán, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 2’
- Lớp hát.
2. Kiểm tra: 3’
H: Giờ trước chúng ta học bài gì?
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS.
- GV nhận xét .
3. Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
b. Hoạt động 1 ( 4- 5’): Quan sát , nhận xét
- HS quan sát bài mẫu
H: Đây là hình gì?
H: Các em quan sát và phát hiện xem đồ vật nào có dạng hình chữ nhật? 
- GV bổ sung thêm các vật có dạng hình chữ nhật. 
c. Hoạt động 2: GV làm mẫu ( 8 - 10’)
* Vẽ và xé hình chữ nhật
+ GV lấy giấy màu, lật mặt sau đánh dấu, vẽ hình chữ nhật
+ Xé từng cạnh của hình chữ nhật
- Lật mặt màu cho hs quan sát .
-Yêu cầu HS thực hành trên giấy nháp - GV quan sát, giúp đỡ HS
d. Hoạt động 3: HS thực hành ( 15 - 17’) 
- GV đặt câu hỏi 
H: Muốn xé dán hình chữ nhật, hình tam giác phải thực hiện qua những bước nào?
- GV hệ thống lại các bước.
- GV cho HS quan sát bài làm của HS năm trước.
H: Em nhận xét gì về bài làm của bạn?.
- GV y/c HS lấy giấy màu để thực hành.
- GV quan sát uốn nắn cho HS.
* khuyến khích HS khéo tay xé thêm được hình chữ nhật có kích thước khác. 
e. Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm(3-4’)
- GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm theo tổ.
- GV cùng HS tìm ra bài đúng, đẹp, khen HS 
4. Củng cố: 2-3’
- GV nhận xét giờ học.
- Cho HS dọn vệ sinh lớp học.
5. hướng dẫn về nhà: 1’
- Dặn HS chuẩn bị giấy thủ công, hồ dán để giờ sau học bài: Xé, dán hình tam giác
Toán ( tiết số: 5)
luyện tập
I. Mục tiêu:
 Giúp HS củng cố về:
- Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác. 
- Ghép các hình đã biết thành hình mới.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK.
- HS: SGK, bộ TH Toán1, bảng...
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 1’
- Lớp hát.
2. Kiểm tra: 2’
H: Giờ trước chúng ta học bài gì? 
- 1, 2 HS tìm hình tam giác, nhận xét .
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
b. Hoạt động 1 ( 12-15’): bài tập 1- T10 
- GV nêu yêu cầu bài tập 1.
H: Bài tập 1 có những hình nào?
- GV hướng dẫn HS các hình vuông thì tô cùng màu với nhau, tương tự vói các hình tam giác, hình tròn.
* Lưu ý HS tô màu gọn trong hình.
- HS dùng sáp màu làm bài.
- GV quan sát giúp đỡ HS. 
- HS đổi vở kiểm tra, nhận xét.
c. Hoạt động 2 ( 10-12’): Thực hành xếp hình 
- GV cho HS dùng các hình vuông, hình tam giác trong bộ đồ dùng xếp thành các hình theo yêu cầu, khuyến khích HS xếp được nhiều hình mới.
- HS cùng GV nhận xét, khen. 
4. Củng cố- dặn dò: 2-3’
- GV tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
5. hướng dẫn về nhà: 1’
- Dặn HS ôn lại bài. Chuẩn bị bài: Các số 1, 2, 3.
 Ngày soạn: 19 / 8 / 2010
Ngày dạy: Thứ tư ngày 8 tháng 9 năm 2010
Học vần ( tiết số: 15 + 16)
bài 6: be, bè, bé, bẻ, bẹ 
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được các âm, chữ e, b và các dấu thanh: dấu sắc/ dấu hỏi/ dấu nặng/ dấu huyền/ dấu ngã. 
- Đọc được tiếng “be” kết hợp với các dấu thanh: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ.
- Tô được e, b, bé và các dấu thanh.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Gv: phấn màu, chữ mẫu, bảng ôn,... 
- HS: Bảng, phấn, SGK, vở ghi.... 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 1 - 2’
- HS hát, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra: 5’
- Đọc: + Đọc bảng: bè, bẽ.
 + Đọc sgk
- Viết: bè, bẽ. HS nhận xét, GV nhận xét.
- Tìm tiếng, từ chứa dấu huyền, dấu ngã
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS.
3. Bài mới: 
Tiết 1 ( 35’)
a. Giới thiệu bài: Gv ghi đầu bài. 4-5’
H: Chúng ta đã học những âm gì? Những dấu thanh gì?
- HS trả lời, GV ghi bảng động. 
- GV đưa bảng ôn, HS đối chiếu bổ sung. 
b. Ôn tập ( 20-30’) 
* Âm chữ e, b và ghép e, b thành tiếng. 
- GV viết bảng : b, e
H: b ghép với e thành tiếng gì? (be).
- HS ghép tạo tiếng be: phân tích, đánh vần, đọc trơn. GV chỉnh sửa.
- GV viết tiếng be và các dấu thanh lên bảng, HS ghép tạo thành tiếng mới.
- HS đọc (CN-TT), GV chỉnh sửa phát âm.
* Đọc từ ứng dụng:
- GV viết bảng: e, be be, bè bè, be bé.
- HS đọc thầm.
- HS đọc thành tiếng: cá nhân, nhóm. GV chỉ ... II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: tranh vẽ, SGK,...
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 2’
- Lớp hát.
2. Kiểm tra: 3’
H: Giờ trước chúng ta học bài gì?
H: Cơ thể của chúng ta gồm mấy phần? HSTL, nhận xét
- GV nhận xét chung. 
3. Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài.
* Khởi động: Trò chơi vật tay.
- GV hướng dẫn cách chơi.
- Tổ chức cho HS chơi theo nhóm.
. Kết thúc cuộc chơi hỏi xem ai thắng?
+ GV kết luận: Cùng độ tuổi nhưng có em khoẻ hơn, có em yếu hơn.
b. Hoạt động 1: Làm việc với sgk ( 10 - 12’) 
* Mục tiêu: HS biết sức lớn của các em thể hiện chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
* Cách tiến hành: 
+ Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ: Hai HS cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và nói với nhau về những gì em quan sát được trong từng hình.
- HS các nhóm thảo luận, GV quan sát, giúp đỡ hs.
+ Bước 2: Hoạt động cả lớp:
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp, HS nhận xét, bổ sung.
H: Nêu ví dụ về sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao? (cân nặng, sự hiểu biết) ( dành cho HS khá, giỏi)
* KL: Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên hàng ngày, hàng tháng về cân nặng, chiều cao, về các hoạt động vận động và sự hiểu biết...
c. Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm nhỏ (8 - 10’) 
* Mục tiêu: So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp. Thấy được sức lớn của mỗi người không hoàn toàn giống nhau. 
* Cách tiến hành: 
- GV chia nhóm : Mỗi nhóm 4 HS đứng đo xem ai cao hơn, tay ai dài hơn,quan sát xem ai béo, gầy...?
- Hoạt động cả lớp: 
H: Dựa vào kết quả đo các em thấy chúng ta tuy bằng tuổi nhau nhưnh lớn lên không giống nhau có phải không?
H: Điều đó có đáng lo không?
- HS phát biểu suy nghĩ của mình.
* Kết luận: Sự lớn lên của các em có thể giống hoặc khác nhau. Các em cần chú ý ăn uống điều độ,giữ gìn sức khoẻ sẽ chóng lớn.
d. Hoạt động 3: Vẽ về các bạn trong nhóm ( 6 - 8’) 
- GV nêu nhiệm vụ 
- HS thực hành làm bài. GV quan sát, giúp đỡ HS.
- HS nhận xét bài vẽ của bạn, GV nhận xét, khen. 
4. Củng cố- dặn dò: 2-3’
- GV tóm tắt nội bài. Nhận xét giờ học.
5. hướng dẫn về nhà: 1’
- Dặn hs ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau: Nhận biết các vật xung quanh
Toán ( tiết số: 7)
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về: 
- Nhận biết được số lượng 1, 2, 3.
- Biết đọc, viết, đếm các số 1, 2, 3. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK, bộ TH toán 1...
- HS: SGK, bộ TH toán1, bảng...
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 2’
- Lớp hát.
2. Kiểm tra: 4-5’
- Giờ trước chúng ta học bài gì?
- Cho HS đọc các số 1, 2, 3. Viết số 1, 2, 3.. 
- GVnhận xét.
3. Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
+ Bài 1. Tập cho HS nêu Y/c bài tập. (6-7’)
- HS làm bài cá nhân, GV kiểm tra.
+ Bài 2. (8-12’)
- HS nêu Y/c bài tập .
- HS làm bài cá nhân.
- Sau khi HS làm bài, GV cho HS đọc từng dãy số:
. Đọc xuôi: Một, hai, ba.
. Đọc ngược: ba, hai, một.
+ Bài 3 (dành cho HS khá, giỏi)
- HS nêu yêu cầu. 
- HS làm bài , chữa bài.
- Tập cho HS chỉ vào từng nhóm hình vuông trên hình vẽ và nêu: “hai và một là ba”, “một và hai là ba”
+ Bài 4. (dành cho HS khá, giỏi)
- Hướng dẫn HS viết số theo thứ tự đã có trong bài tập.
- Gọi HS đọc kết quả viết số.
4. Củng cố: 2-3’
- GV tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
5. hướng dẫn về nhà: 1’
- Dặn HS về chuẩn bị bài: Các số 1, 2, 3, 4, 5.
 Ngày soạn: 21 /8 / 2010
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010
Học vần ( tiết số: 18)
Bài 7: ê - v (T2)
( Đã soạn ở thứ năm ngày 27/8)
Tập viết ( tiết số: 2)
Tập viết tuần 2: Tập tô và viết chữ e, b, bé
I. Mục tiêu:
- HS tô và viết được các chữ; e, b, bé theo vở Tập viết 1, tập 1.
- Biết trình bày đúng khoảng cách các chữ, chữ viết liền mạch, đều nét. Chữ viết sạch sẽ, rõ ràng.
- Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV:Mẫu chữ, phấn màu...
- HS: Bảng, vở...
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định (1’)
- HS hát
2. Dạy bài mới (30’)
a. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài.
- GV giới thiệu ND và yêu cầu luyện viết.
- Yêu cầu 1-2 HS đọc bảng.
b. Tập viết trên bảng con. (10-12’)
* GV đưa chữ e mẫu.
H: Đây là chữ ghi âm gì? chữ ghi âm e là một nét gì?Độ cao ntn?
H: Điểm đặt bút ở đâu? Điểm dừng bút ở đâu?
- GV hướng dẫn quy trình viết
- GV viết mẫu, HS viết bảng con. GV nhận xét, sửa sai.
* GV đưa chữ e mẫu. (hướng dẫn quy trình tương tự)
* Hướng dẫn viết chữ :bé
- GV đưa chữ mẫu HS đọc
H: Em hãy nêu độ cao các con chữ trong chữ bé?
H: Thanh sắc(/) ở vị trí nào? 
- GV viết mẫu, nêu quy trình.
- HS quan sát, viết bảng con, nhận xét.
c. Tập tô và viết vở. (15-17’)
- GV yêu cầu hs mở vở đọc nội dung bài.
H: Chữ e thứ hai cách chữ e thứ nhất như thế nào? 
- GV viết mẫu, nêu quy trình
- Hướng dẫn các chữ sau quy trình tương tự như trên.
- Nhắc HS ngồi đúng tư thế chuẩn bị viết bài
- HS viết lần lượt từng dòng. GV quan sát, giúp đỡ HS.
d. Chấm,chữa bài. (4-5’)
- GV chấm tại lớp 5-7 bài, nhận xét, chữa lỗi.
3. Củng cố: 2-3’
- GV nhận xét chung về chữ viết của HS, tuyên dương những HS viết đẹp, trình bày sạch sẽ.
4. hướng dẫn về nhà: 1’
- Dặn: Luyện viết thêm ở nhà, xem trước bài TV tuần 3
Mĩ thuật ( tiết số: 2)
vẽ nét thẳng
I. Mục tiêu:
 Giúp HS:
- Nhận biết được một số loại nét thẳng.
- Biết cách vẽ nét thẳng.
- Biết phối hợp các nét thẳng để vẽ, tạo hình đơn giản.
* HS khá, giỏi: biết phối hợp các nét thẳng để vẽ tạo thành hình vẽ có nội dung.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: một số hình vẽ nét thẳng, 1 vài bài vẽ minh hoạ...
- HS: Vở tập vẽ, chì màu...
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 1’
- Lớp hát.
2. Kiểm tra: 3’
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. GV nhận xét.
3. Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài.
b. Hoạt động 1: Giới thiệu về nét thẳng. (5-6’)
- GV vẽ lên bảng các nét thẳng và giới thiệu tên của chúng(chưa vẽ mũi tên)
+ Nét thẳng ngang
+ Nét thẳng đứng
+ nét thẳng nghiêng( xiên)
+ nét gấp khúc( nét gẫy)
- GV hỏi:
H: Đây là nét gì? Em hãy đọc tên các nét ?
H: Những vật nào có nét thẳng? HS trả lời, GV bổ sung.
- GV chỉ vào cạnh bàn , cạnh bảng để HS thấy rõ hơn về các nét.
- GV cho HS tìm thêm ví dụ về nét thẳng.
c. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS vẽ. (10-12’)
- GV vẽ lần lượt các nét lên bảng để HS quan sát và suy nghĩ:
H: Vẽ nét thẳng như thế nào?
- GV vẽ mũi tên minh hoạ( như trên)
+ Nét thẳng ngang: nên vẽ từ trái sang phải.
+ Nét thẳng nghiêng: Nên vẽ từ trên xuống.
- Nét gấp khúc: có thể vẽ liền nét.
- GV vẽ minh hoạ 1 số hình vẽ có nét thẳng( thuyền, núi, nước...)
- Đặt câu hỏi:
H: Đây là hình gì? Có nét gì?
H: Vẽ núi bằng nét gì? Vẽ nước bằng nét gì?
H: Vẽ cây bằng những nét gì? Vẽ đất bằng nét gì?
 VD: hình núi: nét gấp khúc.
	Hình làn nước: nét ngang...
- GV cho HS quan sát một số bài vẽ năm trước, nhận xét để HS tự tìm ra bài vẽ cho mình. 
d. Hoạt động 3: Thực hành. (12-15’)
- GV nêu yêu cầu bài thực hành: Vẽ một tranh theo ý thích.
- GV hướng dẫn HS tìm ra các cách vẽ khác nhau:
+ Vẽ nhà và hàng rào...
+ Vẽ thuyền, vẽ núi...
+ Vẽ cây, vẽ nhà...
* GV gợi ý để HS khá, giỏi vẽ thêm hình để bài vẽ sinh động hơn( vẽ mây,trời...)
- HS vẽ màu theo ý thích.
e. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- GV cùng HS nhận xét một số bài vẽ.
- GV nhận xét chung giờ học.
4. Củng cố: 2-3’
- GV tóm tắt nội dung bài. Nhận xét giờ học.
5. hướng dẫn về nhà: 1’
- Dặn HS tập quan sát tranh ở nhà. Chuẩn bị bài: Màu và vẽ màu vào hình đơn giản.
Toán ( tiết số: 8)
Các số 1, 2, 3, 4, 5.
I. Mục tiêu:
 Giúp hs:
- Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật từ 1 đến 5. Biết đọc, viết các số 4, 5. 
- Đếm được các số từ 1 đến 5 và đọc theo thứ tự ngược lại từ 5 đến 1.
- Biết thứ tự mỗi số trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: SGK, bộ TH toán 1, Các nhóm có 4, 5 đồ vật cùng loại...
- HS: SGK, bộ TH toán1, bảng...
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: 2’
- Lớp hát.
2. Kiểm tra: 5-6’
H: Giờ trước chúng ta học bài gì?
- GV đưa các nhóm có từ 1 đến 3 đồ vật, HS viết số tương ứng vào bảng con giơ lên cho GV kiểm tra.
3. Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài.
b. Hoạt động 1: Giới thiệu số 4, 5. (12-14’)
 * Số 4.
- GV giơ 4 que tính và hỏi
H: Có mấy que tính? HS T/L, nhắc lại “Có 4 que tính”.
- Tương tự với 4 lá cờ, 4 bông hoa, 4 chấm tròn...
H: Các nhóm đồ vật có điểm gì giống nhau?
H: Để chỉ các nhóm đồ vật có số lượng là 4 phần tử, ta phải dùng chữ số mấy? HS T/L, nhận xét.
- GV chỉ vào từng nhóm đồ vật, nói: 4 lá cờ, 4 bông hoa...đều có số lượng là bốn. Ta dùng số 4 để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó.
- GV ghi bảng số 4
- HS đọc số(CN-TT)
 *Số 5: Tương tự.
 * Hướng dẫn HS đếm và xác định thứ tự các số.
- GV vẽ lên bảng các hình ô vuông(SGK), cho HS đếm từng cột.
H: Cột thứ nhất có mấy ô vuông?(1). GV ghi số 1 xuống dưới.
+ Tương tự đến cột số 5.
- Cho HS nhìn hình vẽ, nhận biết số lượng và đếm:1, 2, 3, 4, 5 - 5, 4, 3, 2, 1.
- Dùng que tính đếm thêm, đếm bớt.
- HS lên bảng viết số còn thiếu vào ô trống.
c. Hoạt động 2: Thực hành. (15-17’)
+ Bài 1. Hướng dẫn HS viết số.
+ Bài 2. Thực hành nhận biết số lượng. 
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài, chữa bài.
+ Bài 3. 
H: Bài tập yêu cầu gì?
- HS làm bài rồi chữa bài.
* Bài 4: Trò chơi(Dành cho HS khá, giỏi)
- GV cho HS khá, giỏi thi đua nối. Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố: 2-3’
- GV tóm tắt nội dung bài. Nhận xét giờ học.
5. hướng dẫn về nhà: 1’
- Dặn về nhà tìm các vật có dạng hình tam giác. Chuẩn bị bài: Luyện tập.
nhận xét, kí duyệt của ban giám hiệu
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doc-T2 -L1- HANG.doc