Kế hoạch bài học khối 1 - Tuần 32 năm 2010

Kế hoạch bài học khối 1 - Tuần 32 năm 2010

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

HS đọc trơn toàn bài.đọc đúng các từ ngữ:Khổng lồ,long lanh,lấp ló,xum xuê.bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của Thủ đô Hà Nội.

Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK.

*Đọc được một đoạn của bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

GV: Tranh minh hoạ

HS: Xem trước bài

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc 15 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 879Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học khối 1 - Tuần 32 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 32
Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2010
Tập đọc(tiết 43+44)
Hồ Gươm
I. Mục đích, yêu cầu:
HS đọc trơn toàn bài.đọc đúng các từ ngữ:Khổng lồ,long lanh,lấp ló,xum xuê.bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của Thủ đô Hà Nội.
Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK.
*Đọc được một đoạn của bài.
II. Đồ dùng dạy- học
GV: Tranh minh hoạ
HS: Xem trước bài
III. Hoạt động dạy- học:
Tiết 1
 1.ổn định lớp (1’)lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ(3’)
2-3 HS đọc bài “Hai chị em”, trả lời câu hỏi trong SGK
 3. Dạy- học bài mới(30’)
 a. Giới thiệu bài:GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng,HS nhắc lại.
 b. Luyện đọc:
GV đọc mẫu đ Hướng dẫn HS luyện đọc:
Đọc tiếng, từ
GV giải nghĩa từ: khổng lồ:Rất to
Đọc câu, đoạn: Mỗi câu 2-3 HS đọc, mỗi đoạn 2-3 HS đọc
HS đọc câu bất kì do GV chỉ.
HS đọc nối tiếp theo câu, đoạn.
HS đọc toàn bài: 3 HS, cả lớp.
Giải lao
Ôn vần:
HS tìm tiếng trong bài có vần ươm(Hồ Gươm)
HS đọc câu mẫu trong SGK :Đàn bướm bay trong ườn hoa.
HS thi nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp
Vần ươm:Chiếc giầy đính nhiều hạt cườm.
Vần ươp:Các bạn nhỏ chơi cướp cờ.
GV nhận xét tuyên dương.
 4.Củng cố,dặn dò(2’)
GV nhận xét tiết học.Tuyên dương HS học tiến bộ.
Tiết 2
 1.ổn định lớp(1’)
 2.Bài cũ(3’)
Nhắc lại bài học tiết 1
 3.Bài mới(30’)
 a. Tìm hiểu bài và luyện nói:
Tìm hiểu bài:
Một vài HS đọc đoạn 1 trong SGK và trả lời:
H: Từ trên cao nhìn xuống, mặt Hồ Gươm trông như thế nào ?(Từ trên cao nhìn xuống mặt hồ gươm trông như một chiếc gương bầu dục sáng long lanh)
GV giới thiệu bức tranh trong SGK
2 -3 HS đọc đoạn 2 trong SGK
HS luyện đọc cả bài
GV giới thiệu: Hồ Gươm là cảnh đẹp của Thủ đô. Các em hãy quan sát tranh trong SGK
Giải lao
Chơi trò thi nhìn ảnh, tìm câu văn tả cảnh:
GV nêu đề bài cho cả lớp: các em nhìn bức ảnh đọc tên cảnh trong ảnh ghi dưới và tìm câu văn trong bài tả cảnh đó. Ai tìm được trước giơ tay.
GV cho 3 em giơ tay đầu tiên, lần lượt mỗi em đọc câu văn tả và cho điểm
 4. Củng cố, dặn dò(2’)
GV nhận xét giờ học, khen những em học tốt
Dặn HS về học bài chuẩn bị bài sau.
Đạo đức (tiết32)
Học sinh liên hệ, kể về những gia đình có hoàn cảnh 
khó khăn mà em biết
I. Mục tiêu
HS biết liên hệ kể về những người có hoàn cảnh khó khăn
Có ý thức giúp đỡ, gần gũi, quan tâm đến họ
Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Nội dung bài
HS: Tìm hiểu những người có hoàn cảnh khó khăn ở gần nhà
III. Hoạt động dạy- học
 1.ổn định lớp: (1’)lớp hát
 2.Bài cũ (3’)
 H:Nêu cách bảo vệ cây và hoa?
 3.Bài mới (30’)
 a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng,HS nhắc lại.
 b.Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
HS cùng trao đổi với nhau: Kể về những người có hoàn cảnh khó khăn mà mình biết
GV gọi một số em lên kể trước lớp (về tên, địa chỉ)
GV khen ngợi những em biết nhiều người có hoàn cảnh khó khăn
Giải lao
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp
H:Bác ....(tên của người ở hoạt động 1 HS kể) có hoàn cảnh như thế nào ?
H:Em có thể làm gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn ?
(Thường xuyên sang nhà nói chuyện, làm giúp một số việc nhỏ như quét nhà, nhặt rau....)
H:Các cần có thái độ như thế nào khi đối xử với những người có hoàn cảnh khó khăn ?
Một số em trả lời
 4.Củng cố,dặn dò (2’)
GV dặn dò: Về nhà các em hãy quan tâm, gần gũi, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn mà em biết.
 Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2010
Toán (tiết125)
Luyện tập chung
I. Mục tiêu
thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) Số có hai chữ số,tính nhẩm;biết đo độ dài,làm tính với số đo độ dài;đọc giờ đúng.
*Làm được bài tập 1.
II. Đồ dùng dạy- học
GV:kế hoạch bài học
HS:vở ,bút,SGK
III. Hoạt động dạy- học
 1.ổn định lớp(1’)
 2.Bài cũ(3’)
Gọi HS làm bài tập 4
Dưới lớp GV kiểm tra vở HS
 3.Bài mới(30’)
 a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng,HS nhắc lại
 b.GV hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập trong SGK
Bài 1: 2 HS nêu yêu cầu của bài
HS tự làm bài rồi đổi chéo vở để kiểm tra,GV nhận xét
Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu của bài
HS lần lượt thực hiện các bước tính. Trong khi thực hiện các phép tính, lưu ý kĩ năng cộng, trừ nhẩm các số tròn chục; cộng và trừ các số có hai chữ số với số có một chữ số
GV cùng HS nhận xét,tuyên dương
Giải lao
Bài 3: HS thực hành đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết số đo đó vào ô trống tương ứng (6 cm)
Gợi ý: Để tính được độ dài đoạn thẳng AC ta có thể làm theo cách nào ?
Cách 1: Đo rồi cộng các số đo độ dài các đoạn thẳng AB và BC
	6 cm + 3 cm = 9 cm
Cách 2: Dùng thước thẳng đo trực tiếp độ dài đoạn thẳng AC
	AC = 9 cm
Bài 4: HS tự đọc đề bài, tìm hiểu yêu cầu đề và tự làm bài,GV nhận xét.
 4.Củng cố,dặn dò(2’)
GV nhận xét tiết học ,tuyên dương HS học tiến bộ.
Về học bài,chuẩn bị bài sau.
Chính tả(tiết 15)
Hồ Gươm
I. Mục đích, yêu cầu
Nhìn sách hoặc bảng chép lại chính xác đoạn từ “Cầu Thê Húc màu son...” đến “...cổ
kính”.20 chữ trong khoảng 8 – 10 phút. 
Điền đúng vần ươm hay ươp, chữ c hay k.
Làm bài tập 2,3 SGK.
II. Đồ dùng dạy- học
GV: viết toàn bộ bài viết trên bảng
HS: vở Chính tả, vở BTTV
III. Hoạt động dạy- học:
 1.ổn định lớp(1’)
 2. Kiểm tra bài cũ(3’)
HS viết bảng con:dây điện,con nhện
 3. Dạy- học bài mới(30’)
 a. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài học
 b. Hướng dẫn HS tập chép 
GV viết bảng đoạn văn cần chép.
Gọi 2-3 HS nhìn bảng đọc đoạn văn
GV chỉ thước cho HS đọc những tiếng dễ viết sai
HS tự nhẩm, đánh vần từng tiếng – viết vào bảng con
HS tập chép vào vở – GV yêu cầu HS ngồi viết đúng tư thế
GV hướng dẫn: Viết đề bài vào giữa trang vở, chữ đầu của đoạn văn viết lùi vào 1 ô, sau dấu chấm
phải viết hoa.
HS cầm bút chì chuẩn bị chữa bài. GV đọc thong thả để HS soát lại bài viết. GV dừng lại ở những chữ khó viết, đánh vần tiếng. Sau mỗi câu, hỏi xem HS có viết sai chữ nào không.Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai- sửa bên lề vở
GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến- HS ghi số lỗi ra lề vở, phía trên bài viết
HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. Trong khi đó, GV chấm tại lớp 1 số vở- nhận xét
Giải lao
 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
 a) Điền vần ươm hay ươp
HS làm trong vở bài tập TV, 2 HS lên bảng chữa bài
 b) Điền chữ c hay k
HS thi làm đúng, làm nhanh
Mỗi tổ cử 1 đại diện thi tài
Cả lớp nhận xét, chữa bài theo lời giải đúng
 4. Củng cố, dặn dò(2’)
GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt
Yêu cầu những HS có bài viết sai nhiều lỗi về nhà tập chép lại cho đúng
Thủ công (tiết 32)
Cắt, dán và trang trí ngôi nhà
I. Mục tiêu
Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt dán và trang trí ngôi nhà.
Cắt,dán và trang trí được ngôi nhà yêu thích.Có thể dùng bút mầu để vẽ trang trí ngôi nhà.đường cắt tương đối thẳng,hình dán tương đối phẳng.
**Cắt dán được ngôi nhà.Đường cắt thẳng,hình dán phẳng,ngôi nhà cân đối,trang trí đẹp.
II. Chuẩn bị
GV:Bài mẫu:Giấy mầu,bút chì,thước kẻ,kéo hồ dán,một tờ giấy làm nền.
HS:Giấy thủ công,bút chì,thước kẻ,kéo hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học
 1.ổn định lớp(1’)
 2.Bài cũ(2’) GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS
 3.Bài mới(30’)
 a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu trực tiếp,ghi đầu bài lên bảng,HS nhắc lại
 b.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
GV cho HS quan sát bài mẫu ngôi nhà được cắt
H:Ngôi nhà gồm những bộ phận gì?
H:Thân nhà,mái nhà,cửa sổ,cửa ra vào là hình gì?	
H:Cách cắt ,cách vẽ hình đó ra sao?
HS trả lời HS nhận xét
Giải lao
GV hướng dẫn HS thực hành
GV hướng dẫn kẻ cắt ngôi nhà
Kẻ cắt thân nhà
Kẻ cắt cửa ra vào,cửa sổ
HS thực hành kẻ ,cắt
GV bao quát lớp giúp đỡ HS yếu
 4.Củng cố,dặn dò(2’)
GV nhận sét giờ học,về chuẩn bị bài sau.
Tập viết (tiết 30)
Tô chữ hoa: S, T
I. Mục đích, yêu cầu:
Tô được các chữ hoa: S, T
Viết đúng các vần: ươm, ươp, iêng, yêng ; các từ: Hồ Gươm, nườm nượp, tiếng chim, con yểng
chữ thường,cỡ chữ vừa,cỡ chữ theo vở tập viết 1,tập hai(mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần)
*Viết được 2 dòng.
**Viết đều nét,dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng.
II. Đồ dùng dạy- học
GV: Bảng phụ viết mẫu nội dung bài viết.
HS: Bảng con, phấn , vở, bút.
III. Hoạt động dạy- học
 1.ổn định lớp(1’)
 2. Kiểm tra bài cũ(3’)
HS viết : ươt,xanh mướt,ươc,dòng nước.
 3. Dạy- học bài mới(30’)
 a. Giới thiệu bài:GV giới thiệu trực tiếp,ghi đầu bài
 b. Hướng dẫn tô chữ hoa:
HS quan sát chữ S trên bảng
 GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết ( vừa nói, vừa tô chữ trong khung chữ)
HS tập viết trên bảng con.
Chữ hoa T: hướng dẫn tương tự
 Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng
HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng
GV hướng dẫn HS tập viết vào bảng con
Giải lao
Hướng dẫn HS tập tô, tập viết
HS tập tô các chữ hoa: S, T ; tập viết các vần ươm, ươp, iêng, yêng ; các từ: Hồ Gươm, nườm nượp,
tiếng chim, con yểng .
GV quan sát HS viết bài, nhắc HS ngồi đúng tư thế
GV chấm điểm và nhận xét
 4. Củng cố, dặn dò(2’)
GV nhận xét giờ học, khen những HS viết chữ đẹp
GV nhắc HS tự luyện viết thêm ở nhà.
 ____________________________________________
ân nhạc (Tiết 32)
Học hát: năm ngón tay ngoan
I. Mục tiêu
HS thuộc và hát đúng giai điệu
HS tập biểu diễn và hát
HS biết gõ đệm theo nhịp 2
II. GV chuẩn bị
Hát thuộc lời 2 và 3,động tác phụ hoạ
III. Các hoạt động chủ yếu
 1.ổn định lớp(1’)
 2.Bài cũ(3’)
HS hát bài năm ngón tay ngoan
 3.Bài mới(30’)
 a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng,HS nhắc lại
 b.Hoạt động 1:Dạy hát bài năm ngón tay ngoan
HS ôn lại lời 1
Dạy lời 2 và 3
Hát cả lớp,GV chỉ định từng nhóm hát
Lớp hát lại cả bài
hoạt động 2:Tập biểu diễn bài hát
GV cho từng nhóm biểu diễn trước lớp
Vừa hát vừa biểu diễn động tác phụ hoạ
Cho các nhóm thi hát và kết hợp vận động phụ hoạ.
Thi xem nhóm nào hát hay
 4.Củng cố,dặn dò(2’)
 GV nhận xét giờ học,về hát thuộc bài hát.
Thứ tư ngày 14 tháng 3 năm 2010
Tập đọc(tiết 45+46)
Luỹ tre
I. Mục đích, yêu cầu:
HS đọc trơn toàn bài:Đọc đúng các từ ngữ:luỹ tre rì rào,râm bụt xanh bóng.Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ,khổ thơ.
Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của luỹ tre vào những lúc khác nhau trong ngày.
*đọc được một đoạn trong bài.
II. Đồ dùng dạy ...  vở, phía trên bài viết
HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. Trong khi đó, GV chấm tại lớp 1 số vở- nhận xét
Giải lao
Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
HS nêu yêu cầu của bài tập 2 trong vở bài tập
HS tự làm bài trong vở 
GV gọi một số em lên bảng chữa bài
 4. Củng cố, dặn dò(2’)
GV nhận xét tiết học, khen những em học tốt
Yêu cầu những HS có bài viết sai nhiều lỗi về nhà tập chép lại cho đúng.
____________________________________________
Kể chuyện(tiết 8)
Con rồng, cháu tiên
I. Mục tiêu 
Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
Hiểu ý nghĩa truyện:lòng tự hào của dân tộc ta về nguần gốc cao quý,linh thiêng của dân tộc.
**Kể được toàn bộ câu truyện theo tranh.
II. Đồ dùng dạy- học
Tranh vẽ trong SGK
III. Hoạt động dạy học
 1.ổn định lớp(1’)
 2.Bài cũ(3’)
HS kể lại truyện tiết trước
 3.Bài mới(30’)
 a . Giới thiệu bài:GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
 b. GV kể chuyện Con Rồng, cháu Tiên
GV kể lần 1, giọng kể diễn cảm, biết dừng ở một số chi tiết để gây hấp dẫn
GV kể lần 2, kết hợp dùng tranh minh hoạ để làm rõ các tình tiết của câu chuyện
Nội dung câu chuyện:
 1. Ngày xửa ngày xưa có chàng Lạc Long Quân, vốn là rồng ở dưới biển, sức khoẻ kì lạ. Chàng kết duyên với nàng Âu Cơ, vốn là tiên ở trên núi.
Chẳng bao lâu, Âu Cơ mang thai và đẻ ra một bọc trứng. Bảy ngày sau, từ cái bọc ấy nở ra một trăm người con xinh đẹp, khoẻ mạnh.
Gia đình họ sống rất đầm ấm, hạnh phúc. Nhưng Lạc Long Quân vẫn khôn nguôi nỗi nhớ biển. Một hôm, chàng hoá thành rồng bay ra biển. Âu Cơ và đàn con ở lại. Vợ nhớ chồng, con ngóng bố. Mẹ con nàng Âu Cơ bèn trèo lên đỉnh núi cao gọi Lạc Long Quân trở về.
 2. Lạc Long Quân từ biển bay lên núi gặp lại vợ con. Hai vợ chồng bàn với nhau: “Rồng với Tiên quen sống ở hai vùng khác nhau. Ta nên chia đôi đàn con, một nửa theo mẹ lên núi, một nửa theo cha xuống biển. Khi nào gặp nguy biến thì báo cho nhau biết để cứu giúp nhau”.
Thế là hai người cùng bầy con chia nhau lên rừng, xuống biển. Riêng người con trai cả ở lại đất Phong Châu, được lên làm vua nước Văn Lang. Đó là vua Hùng thứ nhất.
Vì thế người Việt Nam ta từ miền Bắc đến miền Nam đều cho mình là “Con Rồng, cháu Tiên”, đều gọi nhau là “đồng bào”
Giải lao
HS tập kể từng đoạn truyện theo tranh
HS dựa vào từng bức tranh và câu hỏi gợi ý để kể các đoạn truyện theo nhóm đôi
Các tổ cử đại diện thi kể chuyện
GV bổ sung nếu HS kể thiếu
Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện
H:Câu chuyện Con Rồng, cháu Tiên muốn nói với mọi người điều gì ?
H:Theo truyện Con Rồng, cháu Tiên thì tổ tiên của người Việt Nam ta có dòng dõi cao quý. Cha thuộc loài Rồng, mẹ là Tiên. Nhân dân tự hào vì dòng dõi cao quý đó. Bởi vì chúng ta cùng là con cháu của Lạc Long Quân, Âu Cơ được cùng một bọc sinh ra.
 4. Củng cố, dặn dò(2’)
Hãy kể cho bạn bè nghe câu chuyện Con Rồng, cháu Tiên.
______________________________________________
Toán (tiết127)
Kiểm tra
I. Mục tiêu
Tập trung vào đánh giá:
Cộng trừ các số trong phạm vi 100(Không nhớ);xem giờ đúng,giải và trình bầy bài giải bài toán có lời văn có phép tính trừ.
II. Đề bài
 1. Đặt tính rồi tính:
	32+45	46-13	76-55	48-6
 2. Ghi giờ đúng vào ô trống theo đồng hồ tương ứng
	(Đồng hồ như SGV)
 3. Lớp 1A có 37 học sinh, sau đó có 3 học sinh chuyển sang lớp khác. Hỏi lớp 1 A còn bao nhiêu học sinh ?
 4. Số ?
	35 	 
C. Cách đánh giá
	- Bài 1: 4 điểm 	Mỗi phép tính đúng cho 1 điểm
	- Bài 2: 2,5 điểm	HS điền đúng mỗi số kèm theo đơn vị giờ được 1 điểm
	- Bài 3: 2, 5 điểm 	Nếu thiếu đáp số trừ 0,5 điểm
	- Bài 4: 1 điểm 	HS viết đúng mỗi số vào ô trống được 0,5 đi
Tự nhiên và Xã hội(tiêt 32)
Gió
I. Mục tiêu
Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió.
Nêu được một số tác dụng của gió đối với đời sống con người.
VD:phơi khô,hóng mát,thả diều,thuyền buồm.
II. Đồ dùng dạy- học
GV: Tranh vẽ các hình trong bài
HS: Mỗi em 1 cái chong chóng
III. Hoạt động dạy- học
 1.ổn định lớp(1’)
 2.Bài cũ(2’)
H:Những đám mây trên trời cho ta biết điều gì?
 3.Bài mới(30’)
 a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu trực tiếp ghi đầu bài lên bảng,HS nhắc lại
 b. Hoạt động 1: Làm việc với SGK
HS quan sát tranh trong SGK và thảo luận các câu hỏi ở trang 66 (theo cặp)
Gợi ý: So sánh trạng thái của các lá cờ để tìm ra sự khác biệt vào lúc có gió và lúc không có gió
Tương tự với các tranh khác
GV gọi một số nhóm lên thảo luận trước lớp, các nhóm khác bổ sung
GV kết luận: Khi trời lặng gió cây cối đứng im. Gió nhẹ làm cho lá cây, ngọn cây lay động. Gió mạnh làm cho cho cành lá nghiêng ngả...
Giải lao
Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời
GV giao nhiệm vụ: Các em ra ngoài trời và nhìn xem các lá cây, ngọn cỏ ngoài sân trường có lay động hay không ? Từ đó em rút ra kết luận gì ?
GV tổ chức cho HS ra ngoài trời làm việc theo nhóm
GV theo dõi, giúp đỡ
HS vào lớp và cử đại diện lên báo cáo kết quả
GV kết luận: Nhờ quan sát cây cối, mọi vật xung quanh và chính cảm nhận của mỗi người mà ta biết được là khi đó trời có gió hay lặng gió
Khi trời lặng gió cây cối đứng im
Khi gió nhẹ làm cho lá cây, ngọn cỏ lay động
Gió mạnh hơn cả cành lá đung đưa
Khi gió thổi vào người ta cảm thây mát
Trò chơi: HS chơi chong chóng
Cách chơi: Bạn quản trò hô “Gió nhẹ” thì các bạn tay cầm chong chong chạy từ từ
Bạn quản trò hô “Gió mạnh” thì các bạn lại chạy nhanh
Bạn quản trò hô “Trời lặng gió” thì các bạn đứng im
GV tổ chức cho HS chơi
 4.Củng cố,dặn dò(2’)
GV nhận xét tiết học,về chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 16 tháng 3 năm 2010
Tập đọc(tiết 47+48)
Sau cơn mưa 
I. Mục đích, yêu cầu:
đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ:mưa rào,râm bụt,xanh bóng,nhởn nhơ,sáng rực,mặt trời,quây quanh.Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi đẹp, vui vẻ sau trận mưa rào.
*đọc được một đoạn của bài.
II. Đồ dùng dạy- học
GV: Tranh minh hoạ
HS: Xem trước bài
III. Hoạt động dạy- học:
Tiết 1
 1.ổn định lớp(1’)
 2. Kiểm tra bài cũ(3’)
2-3 HS đọc bài “Luỹ tre”, trả lời câu hỏi trong sgk
 3. Dạy- học bài mới(30’)
 a.Giới thiệu bài:
 b. Luyện đọc:
GV đọc mẫu đ Hướng dẫn HS luyện đọc:
Đọc tiếng, từ:mưa rào,râm bụt,xanh bóng,nhởn nhơ,sáng rực,mặt trời
GV giải nghĩa từ: mưa rào
Đọc câu, đoạn: Mỗi câu 2-3 HS đọc, mỗi đoạn 2-3 HS đọc
HS đọc câu bất kì do GV chỉ.
HS đọc nối tiếp theo câu, đoạn.
HS đọc toàn bài: 3 HS, cả lớp.
Giải lao
Ôn vần:
HS tìm tiếng trong bài có vần ây(mây)
Thi tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây
Có vần ây:Xây nhà,mây bay
Có vần uây:Khuấy bột,khuấy khoả
GV nhận xét tuyên dương
 4.Củng cố,dặn dò(2’)
GVnhận xét tiết học,tuyên dương HS học tiến bộ
Tiết 2
 1.ổn định lớp(2’)
 2.Bài cũ(3’)
H:Các em vừa học bài gì?
 3.Bài mới(30’)
 a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng
 b. Tìm hiểu bài và luyện nói:
Tìm hiểu bài:
2, 3 HS đọc đoạn 1 và trả lời: Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi như thế nào ?
(Những đoá râm bụt them đỏ chót,bầu trời xanh bóng nhơ vờa được giội rửa)
Một số HS đọc đoạn 2 và trả lời: Đọc câu văn miêu tả đàn gà sau trận mưa rào?
(Gà mẹ mừng rỡ..nước đọng trong vườn)
HS luyện đọc toàn bài
Giải lao
 b. Luyện nói:
Đề tài: Trò chuyện về cơn mưa rào
Từng nhóm HS hỏi chuyện nhau về mưa
M: Bạn thích trời mưa hay trời nắng ?
Tôi thích trời mưa vì không khí mát mẻ.
 4. Củng cố, dặn dò(2’)
GV nhận xét giờ học, khen những em học tốt
Dặn HS về học bài,chuẩn bị bài sau.
_________________________________________________
Toán (128)
Ôn tập: Các số đến 10
I. Mục tiêu
Biết đọc,đếm,so sánh các số trong phạm vi 10;biết đo độ dài đoạn thẳng.
*Viết được từ 1 đến 10.
HS ham học toán.
II. Đồ dùng dạy học
GV:Kế hoạch bài học
HS:Vở,bút,SGK
III. Hoạt động dạy học
 1.ổn định lớp(1’)
 2.Bài cũ(3’)
HS làm bài tập 4
Dưới lớpkiểm tra vở HS
 3.Bài mới(30’)
 a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng,HS nhắc lại
 b.GV tổ chức cho HS làm các bài tập trong SGK:Bài 1,bài 2(cột 1,2,4),bài 3,4,5
**Làm các bài còn lại.
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài
HS tự làm bài vào vở
Khi chữa bài, GV gọi HS đọc các số từ 0 đến 10, từ 10 đến 0,GV nhận xét
Bài 2: 2 HS nêu yêu cầu của bài
HS tự làm bài vào vở. Sau đó chữa bài bằng cách các em đổi chéo vở để kiểm tra
GV cùng HS nhận xét
Giải lao
Bài 3: 3 HS đọc yêu cầu của bài
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
Khi chữa bài GV yêu cầu các em nói rõ
VD: Trong các số 6, 3, 4, 9 số 9 là số lớn nhất nên khoanh vào số 9
Bài 4: HS thi đua làm giữa các nhóm
Mỗi nhóm cử một đại diện thi tài
Dưới lớp quan sát và nhận xét,GV nhận xét.
Bài 5: 3 HS đọc yêu cầu của bài
HS tự đo đoạn thẳng và ghi kết quả đo được
GV gọi một số em đọc kết quả,GV nhận xét,tuyên dương.
 4.Củng cố,dặn dò(2’)
GV nhận xét giờ học ,giao bài tập về nhà.
Chuẩn bị bài sau.
___________________________________________
Mỹ thuật(tiết 32)
vẽ đường diềm trên váy, áo
I. Mục tiêu
Nhận biết được vẻ đẹp của trang phục có trang trí đường diềm
Biết cách vẽ đường diềm vào áo váy
Vẽ được đường diềm trên áo,váy và vẽ mầu theo ý thích.
**Vẽ được hoạ tiết cân đối,tô màu đều,gọn trong hình.
II. Đồ dùng dạy học
GV:Một số đồ vật tranh ảnh,áo khăn,túi có trang trí đường diềm.
Một số hình ảnh minh hoạ các bước vẽ đường diềm
HS:Vở tập vẽ,mầu vẽ
III. Các hoạt động dạy học
 1.ổn định tổ chức(1’)
 2.Bài cũ(3’) Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
 3.Bài mới(30’)
 a.Giới thiệu bài:GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng,HS nhắc lại
 b.Giới thiệu đường diềm
H:Đường diềm được trang trí ở đâu?
H:Thêm đường diềm vào váy,áo có đẹp hơn không?
H:Lớp ta bạn nào có áo váy trang trí đường diềm?
Hướng dẫn HS cách vẽ đường diềm
GV giới thiệu cách vẽ đường diềm?
Chia khoảng đường diềm sao cho đều
Vẽ hình theo nhiều cách khác nhau
Vẽ mầu đường diềm theo ý thích
Chọn mầu sao cho rõ và nổi bật
Giải lao
Thực hành
GV nêu yêu cầu của bài,HS làm bài
GV theo dõi giúp đỡ HS yếu
 4.Củng cố,dặn dò(2’)
HS trưng bày sản phẩm,GV cùng HS bình chọn bài vẽ đẹp,nhận xét tuyên dương.
GV nhận sét giờ học,về sem lại bài.
Nhận xét,ký duyệt của ban giám hiệu
Ngày.tháng 4 năm 2010
.

Tài liệu đính kèm:

  • docNga 32 09-10.doc