I. MỤC TIÊU:
- Qua giờ sinh hoạt, HS nhận ra những ưu điểm và nhược điểm của cá nhân và tập thể để từ đó có hướng khắc phục trong tuần sau.
- Rèn ý thức tự giác, kỉ luật cho các em.
II. NỘI DUNG:
1. GV nhận xét các mặt hoạt động trong tuần:
a. Chuyên cần: Đa số các em đi học đủ và đúng giờ.
- Cả tuần không vắng em nào.
b. Học tập:
- Đa số các em đều học bài và làm bài tập đầy đủ.
- Một số em chăm học, hay phát biểu ý kiến xây dựng bài, chữ viết sạch sẽ, đẹp: Mai, Ngọc Huyền, Hằng, Minh, Thạch,.
- Một số em có tiến bộ về đọc: Khánh dương, Nguyễn Quang , Anh Tuấn.
- Bên cạnh đó vẫn còn 1 số em chưa chăm học, bài tập về nhà chưa hoàn thành:
Nguyễn Quang. Chữ viết cẩu thả: Anh Tuấn, Nguyễn Quang.
- Truy bài đã đi vào nề nếp. Tuy nhiên vẫn còn ồn.
Sinh hoạt ( TS: 5) Sơ kết tuần 5 I. Mục tiêu: - Qua giờ sinh hoạt, HS nhận ra những ưu điểm và nhược điểm của cá nhân và tập thể để từ đó có hướng khắc phục trong tuần sau. - Rèn ý thức tự giác, kỉ luật cho các em. II. Nội dung: 1. GV nhận xét các mặt hoạt động trong tuần: a. Chuyên cần: Đa số các em đi học đủ và đúng giờ. - Cả tuần không vắng em nào. b. Học tập: - Đa số các em đều học bài và làm bài tập đầy đủ. - Một số em chăm học, hay phát biểu ý kiến xây dựng bài, chữ viết sạch sẽ, đẹp: Mai, Ngọc Huyền, Hằng, Minh, Thạch,... - Một số em có tiến bộ về đọc: Khánh dương, Nguyễn Quang , Anh Tuấn. - Bên cạnh đó vẫn còn 1 số em chưa chăm học, bài tập về nhà chưa hoàn thành: Nguyễn Quang. Chữ viết cẩu thả: Anh Tuấn, Nguyễn Quang... - Truy bài đã đi vào nề nếp. Tuy nhiên vẫn còn ồn. c. Vệ sinh: - Tổ 2 trực nhật sạch sẽ - Một số em chưa có ý thức giữ vệ sinh chung, hay ăn bánh kẹo vứt rác bừa bãi ra lớp, một số em hay gọt bút chì làm bẩn lớp. d. Thể dục: - Xếp hàng còn chưa thẳng, chậm chạp, tập động tác chưa thuộc lắm. e. Xếp hàng ra vào lớp: - Một số em chưa nghiêm túc, khi ra về còn phá hàng: Thế Linh, Cảnh. 2. Bình xếp thi đua: - HS cả lớp nêu ý kiến bổ sung. - HS bình chọn tổ xếp loại nhất, nhì, ba; bình chọn cá nhân tiêu biểu: 3. Phổ biến công tác tuần sau: - Đi học đều và đúng giờ. - Duy trì các nề nếp hiện có. - Chấn chỉnh những mặt còn tồn tại: Cấm vứt rác bừa bãi... - Duy trì nề nếp truy bài đầu giờ có hiệu quả. - Tiếp tục nhắc nhở học sinh mua sắm đầy đủ sách vở và đồ dùng. - Tham gia đóng góp các khoản đúng quy định. - Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp đề ra. - Tổ 3 trực nhật. tuần 6 Ngày soạn: 21 / 9 / 2010 Ngày dạy: Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2010 Đạo đức ( Tiết số: 6) Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập (T2) ( Đã soạn ở thứ hai, tuần 5) Âm nhạc (Tiết số: 6) học hát bài: Tìm bạn thân (GV chuyên nhạc soạn, dạy) Học vần (Tiết số: 47 + 48) Bài 22: p- ph, nh I. Mục tiêu: - Đọc được: p, ph, nh, phố xá, nhà lá ; từ và câu ứng dụng - Viết được: p, ph, nh, phố xá, nhà lá. - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: chợ, phố, thị xã. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: KHBH, phấn màu, chữ mẫu, tranh minh hoạ... - HS: Bảng, phấn, SGK, bộ chữ thực hành, vở tập viết.... III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 1’ - HS hát. 2. Kiểm tra: 5’ - GV cho 2, 3 HS đọc bài 21 trong SGK - GV đọc cho HS viết bảng con theo 3 nhóm: xe chỉ, củ sả, kẻ ô. - GV nhận xét, ghi điểm cho HS. 3. Bài mới: Tiết 1 ( 35’) a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. b. Dạy chữ ghi âm: * Dạy chữ ghi âm p (5’) + Nhận diện chữ: - GV giới thiệu chữ ghi âm p in thường, chữ ghi âm p viết thường. H: Chữ p viết thường gồm mấy nét? Là những nét nào? ( ...gồm 3 nét: nét xiên phải, nét sổ và nét móc 2 đầu) - GV đưa chữ n cho HS so sánh H: Chữ n và chữ p giống và khác nhau như thế nào? ( Giống: đều có nét móc hai đầu. Khác: chữ n có nét móc xuôi, chữ p có nét sổ..) + Ghép chữ và phát âm: - GV phát âm mẫu: p - HS phát âm, GV chỉnh sửa. - GV yêu cầu HS dắt âm p, HS đọc: CN-TT * Dạy chữ ghi âm ph (8’) + Nhận diện chữ: - GV giới thiệu chữ ghi âm ph in thường, chữ ghi âm ph viết thường. H: Chữ ghi âm ph gồm mấy con chữ? Là những con chữ nào?(...gồm 2 con chữ: p và h) - GV đưa chữ p cho HS so sánh: H: Chữ p và chữ ph giống và khác nhau như thế nào? HS nêu . Giống nhau: đều có con chữ p . Khác nhau: chữ ph có thêm con chữ h + Phát âm và đánh vần tiếng: - GV phát âm mẫu: ph - HS phát âm, GV chỉnh sửa. - GV yêu cầu HS dắt âm ph, HS đọc: CN-TT H: Có âm ph, muốn có tiếng phố ta ghép thế nào? - HS nêu cách ghép, ghép chữ phố. - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng phố (CN-TT). - GV cho HS quan sát tranh minh họa từ khóa. H: Tranh vẽ gì? ở phố có gì? - GV giới thiệu từ khoá: phố, ghi bảng. - HS đọc từ ( CN- TT). H: Vừa học âm gì? tiếng gì? HSTL, GV tô màu âm ph. - HS đọc xuôi, ngược, bất kì( CN-TT) * Dạy chữ ghi âm nh (7-8’) - Quy trình tương tự - Cho HS so sánh âm nh với âm ph. . Giống nhau: đều có con chữ h đứng sau . Khác nhau: chữ ph có con chữ p đứng trước, chữ nh có con chữ n - HS đọc cả hai phần + Hướng dẫn HS viết chữ trên bảng con: (9-10’) - GV đưa chữ mẫu p phóng to cho HS quan sát. H: Chữ p gồm mấy nét? Chữ p cao mấy li? - GV hướng dẫn quy trình viết, chú ý HS điểm đặt bút, dừng bút. - GV viết mẫu. HS quan sát. - HS viết bảng tay 1-2 lần, GV nhận xét, chữa lỗi. Hướng dẫn viết: ph, nh, phố xá, nhà lá tương tự. Chú ý hướng dẫn HS kĩ thuật nối nét giữa các con chữ, khoảng cách 2 chữ trong 1 từ..., vị trí các dấu thanh... c. Dạy từ ứng dụng: (5-6’) - GV ghi bảng từ ứng dụng. HS đọc thầm. - 1 em đọc to H: Tiếng nào có âm mới? - GV gạch chân các âm ph, nh. - HS luyện đọc kết hợp phân tích tiếng khó. - HS đọc từ: Theo thứ tự và không thứ tự ( cá nhân, nhóm) *Củng cố: H: Chúng ta vừa học âm, chữ gì? tiếng gì? - HS đọc lại bài (CN-TT) - GV nhận xét giờ học. Tiết 2 ( 35’) d. Luyện đọc: (12-14’) * Luyện đọc bài tiết 1: (5-6’) - HS lần lượt đọc bài ( trên bảng, sgk) - HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh, sửa cho HS * Đọc bài ứng dụng: nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù (5-6’) - GVghi bảng, HS đọc thầm. H: Trong câu tiếng nào chứa âm mới? (phố, nhà) - HS đọc tiếng, phân tích. - HS tập đọc câu. GV chỉnh sửa, đọc mẫu, chú ý hướng dẫn các em đọc liền mạch các tiếng trong câu. - HS quan sát tranh minh hoạ, nhận xét: H: Tranh vẽ gì? ( ngôi nhà ở thành phố, có chó xù...) - HS đọc đồng thanh câu ứng dụng 1 lần. e. Luyện viết: (9-10’) - GV đưa bảng phụ ghi nội dung luyện viết, 1-2 học sinh đọc. - Yêu cầu HS nhắc lại cách viết: p, ph, nh, phố xá, nhà lá. - GV viết mẫu, hướng dẫn khoảng cách các chữ trong dòng. - Yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, viết bài. - GV quan sát, giúp đỡ HS. - GV chấm 5-7 bài, nhận xét, chữa lỗi. g. Luyện nói: (7-8’) - HS đọc chủ đề luyện nói: chợ, phố, thị xã - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ: H: Trong tranh vẽ những cảnh gì? H: Chợ để làm gì? H: Nhà em có gần chợ không? ở nhà em, ai hay đi chợ? (mẹ, bà...) H: Mẹ, bà em đi chợ thường mua những gì? H: Ai ở phố? ở phố em có gì? ( cửa hàng, quán ăn...) H: Em đã được đến thị xã bao giờ chưa? ở thị xã có gì? - Mời đại diện vài HS lên trình bày trước lớp. 4. Củng cố : 3-4’ - 1, 2 HS đọc bài ở SGK. - GV nhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà: 1’ - Hướng dẫn HS đọc bài 23. - Dặn HS ôn lại bài. Đọc trước bài 23: g, gh. I. Mục tiêu: - HS biết hát theo giai điệu với lời 1 của bài hát. - HS biết bài hát “ Tìm bạn thân” là sáng tác của tác giả Việt Anh - HS biết hát kết hợp vỗ tay theo lời 1 của bài hát và biết gõ đệm theo phách. - Giáo dục HS yêu thích âm nhạc. II. giáo viên chuẩn bị: - Hát chuẩn xác bài hát - 1 số nhạc cụ gõ: song loan, thanh phách,... III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 1’ - Lớp hát 2. Kiểm tra: 3- 4’ H: Giờ trước chúng ta học bài gì? - 1, 2 HS xung phong hát bài “ Mời bạn vui múa ca”. - GVđánh giá bằng nhận xét. 3. Bài mới: 30’ a. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (3- 4’) - GV giới thiệu bài hát: Bài hát là một sáng tác của tác giả Việt Anh. - GV ghi đầu bài. b. Hoạt động 1: Dạy hát (12-14’) - GV hát mẫu, HS lắng nghe. H: Em thấy giai điệu của bài hát như hế nào? H: Các em có thích bài hát này không? - Hướng dẫn HS đọc lời ca theo tiết tấu: + GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt, kết hợp vỗ tay theo tiết tấu. + Hướng dẫn HS đọc từng câu ngắn. - GV hd HS luyện thanh với âm a * Dạy hát: Dạy hát từng câu( theo lối móc xích). Nào ai ngoan ai xinh ai tươi Nào ai yêu những người bạn thân Tìm đến đây, ta cầm tay Múa vui nào. - GV hát mẫu câu1. GV bắt nhịp để HS hát theo. - GV hát câu 2. GV bắt nhịp tương tự như câu 1. Trong câu 2 GV cần chú ý chỗ lấy hơi đầu câu. - Sau khi HS hát 2 câu GV cho các em hát liên kết cả 2 câu. - Tiếp tục dạy câu 3, 4 rồi lại liên kết câu 3, 4. Cứ như vậy dạy hết bài. - HS luyện hát cả bài( CN - nhóm - cả lớp) - Hát cả bài: Cả lớp: 2-3 lượt, hát luân phiên theo nhóm cho đến khi thuộc bài. - Mời 1, 2 em hát trước lớp, nhận xét, khen. c. Hoạt động 2: Vỗ tay và gõ đệm theo phách (12-14’) - Khi HS đã tương đối thuộc bài, GV cho HS vừa hát vừa gõ đệm theo phách bằng nhạc cụ gõ( song loan, thanh phách...) Nào ai ngoan ai xinh ai tươi x x x x Nào ai yêu những người bạn thân.... x x x x - GV cho HS vừa hát vừa kết hợp vỗ tay theo phách. 4. Củng cố- dặn dò: 2-3’ - Cả lớp hát lại bài hát 1 lượt - NX giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà: 1’ - Dặn HS ôn lại bài hát. - Chuẩn bị một số động tác phụ hoạ để giờ sau học tiết 2. Ngày soạn: 22 / 9 / 2010 Ngày dạy: Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2010 Học vần (Tiết số: 49 + 50) Bài 23: g, gh I. Mục tiêu: - Đọc được: g, gh, gà ri, ghế gỗ ; từ và câu ứng dụng. - Viết được: g, gh, gà ri, ghế gỗ. - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: gà ri, gà gô. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: KHBH, phấn màu, chữ mẫu, tranh minh hoạ... - HS: Bảng, phấn, SGK, bộ chữ thực hành, vở tập viết... III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 1’ - HS hát. 2. Kiểm tra: 5’ - GV cho 2, 3 HS đọc bài 22 trong SGK - GV đọc cho HS viết bảng con: p, ph, phố xá, nhà lá. - Yêu cầu HS thi đua tìm tiếng, từ có chứa âm ph, nh. - GV nhận xét - ghi điểm cho HS. 3. Bài mới: Tiết 1 (35’) a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. b. Dạy chữ ghi âm. * Dạy chữ ghi âm g: (9-10’) + Nhận diện chữ: - GV giới thiệu chữ ghi âm g in thường, chữ ghi âm g viết thường. H: Chữ g viết thường gồm mấy nét? Là những nét nào? (...2 nét: nét cong kín, nét khuyết dưới). - GV đưa chữ a để HS so sánh: H: Chữ g và chữ a giống nhau và khác nhau như thế nào? + Giống nhau: đều có nét cong kín . + Khác nhau: Chữ g có nét khuyết dưới, chữ a có nét móc ngược. + Phát âm và đánh vần tiếng: - GV phát âm mẫu: g - HS phát âm, GV chỉnh sửa. - GV yêu cầu HS dắt âm g, HS đọc (CN-TT) H: Có âm g, muốn có tiếng gà ta ghép thế nào? - HS nêu cách ghép, ghép chữ gà. - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng “ gà”(CN-TT). - GV cho HS quan sát tranh minh hoạ phóng to: H: Tranh vẽ gì? (con gà). ... đầu bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1 - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập: Nối mỗi nhóm đồ vật với số thích hợp. - HS làm bài, chữa bài. VD: H: Bức tranh con chim em nối với số nào? Tại sao? Bài 3 - HS nêu cách làm bài. Phần a: HS viết số trên toa tàu theo thứ tự từ 10 đến 0. Phần b: HS viết số vào ô trống theo thứ tự từ 0 đến 10. - HS làm bài, 1 HS lên bảng. - Nhận xét , chữa bài: Cho HS đọc kết quả bài làm. Bài 4 - GV nêu yêu cầu bài tập: Viết các số 6, 1, 3, 7, 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. - GV hướng dẫn HS cách làm. - 1 HS lên bảng thực hiện, nhận xét. - HS làm bài, đổi bài kiểm tra chéo. - HS báo cáo kết quả kiểm tra. Bài 2 (dành cho HS khá giỏi) - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. GV theo dõi giúp đỡ HS. - 1, 2 HS đọc bài làm, nhận xét. Bài 5 (dành cho HS khá giỏi) - GV cho HS thi đua xếp đúng nhanh. - HS và Gv nhận xét, khen. 4. Củng cố: 2-3’ - GV tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà: 1’ - Dặn HS về làm tiếp bài 5 ở buổi 2; chuẩn bị bài: Luyện tập chung. Ngày soạn: 25 / 9/ 2010 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2010 Học vần (Tiết số: 55 + 56) Bài 26: y, tr I. Mục tiêu: - Đọc được: y, tr, y tá, tre, ngà ; từ và câu ứng dụng. - Viết được: y, tr, y tá, tre, ngà. - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: nhà trẻ. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: KHBH, phấn màu, chữ mẫu, tranh minh hoạ... - HS: Bảng, phấn, SGK, bộ chữ thực hành, vở tập viết.... III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 1’ - HS hát, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra: 5’ - GV cho 2, 3 HS đọc bài 25 trong SGK - GV đọc cho HS viết bảng con : ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ. - Yêu cầu HS thi đua tìm tiếng, từ chứa âm ng, ngh. - GV nhận xét, ghi điểm cho HS. 3. Bài mới: Tiết 1 (35’) a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. b. Dạy chữ ghi âm: * Dạy chữ ghi âm y ( 8-9’) + Nhận diện chữ: - GV giới thiệu chữ ghi âm y in thường, chữ ghi âm y viết thường. H: Chữ ghi âm y viết thường gồm mấy nét? Là những nét nào? (...gồm 3 nét: nét xiên phải, nét móc ngược, nét khuyết dưới) - Cho HS so sánh y với i: H: Âm y và âm i giống và khác nhau như thế nào? - HS nêu ( Giống nhau ở cách đọc... Khác nhau ở cách viết) + Phát âm và đánh vần tiếng: - GV phát âm mẫu: y - HS phát âm, GV chỉnh sửa. - GV yêu cầu HS dắt âm y, HS đọc: CN-TT - GV giới thiệu tiếng y, ghi bảng, HS đọc: CN- TT - GV cho HS quan sát tranh minh họa từ khóa. H: Tranh vẽ gì? ( cô y tá đang khám bệnh cho bạn nhỏ...) - GV giới thiệu từ khoá: y tá, ghi bảng. - HS đọc từ ( CN- TT). - 1 HS đọc tổng hợp: y - y - y tá H: Vừa học âm gì ? tiếng gì? - GV tô màu âm ng. - HS đọc xuôi, ngược, bất kì( CN-TT) * Dạy chữ ghi âm tr (Quy trình tương tự) ( 8-9’) - Cho HS so sánh âm tr với âm th. . Giống nhau : Tương đối về cách phát âm . Khác nhau : Về cách viết các em cần chú ý để khỏi viết sai - HS đọc cả hai phần. * Hướng dẫn HS viết chữ trên bảng con: - GV đưa chữ mẫu y phóng to cho HS quan sát. H: Chữ y gồm mấy nét? chữ y cao mấy li? - GV hướng dẫn quy trình viết, chú ý HS điểm đặt bút, dừng bút. - GV viết mẫu. HS quan sát. - HS viết bảng tay 1-2 lần, GV nhận xét, chữa lỗi. Hướng dẫn viết: tr, y tá, tre ngà tương tự. Chú ý hướng dẫn HS kĩ thuật nối nét giữa các con chữ, khoảng cách hai chữ trong 1 từ..., vị trí các dấu thanh... c. Dạy từ ứng dụng: (5-6’) - GV ghi bảng từ ứng dụng. HS đọc thầm. - 1 em đọc to H: Tiếng nào có âm mới? - GV gạch chân các âm y, tr - HS luyện đọc kết hợp phân tích tiếng khó. - HS đọc từ: Theo thứ tự và không thứ tự ( cá nhân, nhóm) - GV đọc mẫu, giải thích từ cá trê ( đưa tranh cho HS quan sát) *Củng cố: H: Chúng ta vừa học những âm gì? tiếng gì? - HS đọc lại bài (CN-TT) - GV nhận xét giờ học Tiết 2 (35’) d. Luyện đọc: (12-14’) * Luyện đọc bài tiết 1: (5-6’) - HS lần lượt đọc bài ( trên bảng, SGK) - HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh , sửa phát âm cho HS. * Đọc bài ứng dụng: bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã (5-6’) - GVghi bảng bài ứng dụng, HS đọc thầm. H: Trong câu tiếng nào chứa âm mới? (y) - HS đọc kết hợp phân tích tiếng khó. - HS tập đọc câu. GV chỉnh sửa phát âm cho HS, chú ý hướng dẫn HS đọc liền mạch các tiếng trong câu. - HS quan sát tranh minh hoạ, nhận xét: H: Tranh vẽ gì? ( mẹ bế bé ra trạm xá để khám bệnh...) - HS đọc đồng thanh câu ứng dụng 1 lần. e. Luyện viết(9-10’) - GV đưa bảng phụ ghi nội dung luyện viết, 1-2 học sinh đọc. - Yêu cầu HS nhắc lại cách viết: y, y tá, tr, tre ngà. H: Chữ y thứ hai trong dòng cách chữ y thứ nhất như thế nào?(khoảng một ô lớn) H: Chữ tr thứ hai trong dòng có cách giống như chữ y thứ hai không? (có) - GV viết mẫu, hướng dẫn khoảng cách các chữ trong dòng. - Yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, viết bài theo mẫu chữ trong vở tập viết. - GV quan sát, giúp đỡ HS. - GV chấm 5-7 bài, nhận xét, chữa lỗi. g. Luyện nói: (7-8’) - GV giới thiệu chủ đề luyện nói: nhà trẻ. - HS quan sát tranh minh hoạ trả lời: H: Trong tranh vẽ gì? ( các em bé đang vui chơi ) H: Người lớn trong tranh gọi là gì? ( cô nuôi trẻ ) H: Nhà trẻ khác lớp 1 như thế nào? ( bé vui chơi, chưa học chữ) - Một số HS trình bày trước lớp. 4. Củng cố : 2- 3’ - 1 HS đọc bài trên bảng. - Yêu cầu HS tìm tiếng, từ có chứa âm y, tr. - GV nhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà: 1’ - Hướng dẫn HS đọc bài 27. - Dặn HS ôn lại bài. Đọc trước bài 27: ôn tập mĩ thuật ( Tiết số: 6) vẽ quả dạng tròn I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được đặc điểm, hình dáng, màu sắc của một số quả dạng tròn. - Vẽ được một quả dạng tròn. (HS khá giỏi: Vẽ được một số quả dạng tròn có đặc điểm riêng.) * Giáo dục về BVMT . HS biết: - một vài loại quả, cây thường gặp và sự đa dạng của thực vật. - Một số vai trò của thực vật đối với con người. - một số biện pháp cơ bản bảo vệ thực vật. - Yêu mến vẻ đẹp của cỏ cây hoa trái. Có ý thức bảo vệ vẻ đẹp của thiên nhiên. biết chăm sóc cây. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: một số tranh ảnh về quả dạng tròn, 1 số quả dạng tròn khác nhau. 1số bài vẽ của HS năm trước... - HS: Vở tập vẽ, chì màu, bút chì... III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2’ - Lớp hát. 2. Kiểm tra: 3’ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV nhận xét. 3. Bài mới: 30’ a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. b. Hoạt động 1: Giới thiệu đặc điểm các loại quả dạng tròn. (5-6’) - GV bày 1 số quả dạng tròn cho HS quan sát: H: Đây là những quả gì? H: Quả táo tây có hình gì? Màu gì?(Hình dáng gần tròn, có màu xanh, đỏ, tím đỏ....) H: Quả bưởi ( cam, lê, hồng...) có hình gì, màu gì? H: Kể tên những loại quả mà em biết? - HS kể – GV có thể giới thiệu thêm một số loại cây, quả mà HS chưa kể được qua tranh, ảnh. H: Nêu ích lợi của quả, cây đối với cuộc sống con người? H: Em cần làm gì để bảo vệ các loài thực vật? - Một số HS kể. *GV chốt: thực vật rất đa dạng. các loại rau, quả cung cấp một số chất khoáng và các vitamin cần thiết cho cơ thể. Chúng ta cần phải chăm sóc và bảo vệ thực vật. c. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ. (9-10’) - GV vẽ lên bảng 1 số hình quả đơn giản cho HS quan sát, hướng dẫn cách vẽ: + Vẽ hình quả trước, chú ý bố cục. + Vẽ các chi tiết ( núm, cuống, gân, lá...) sau. + Vẽ màu theo ý thích. d. Hoạt động 3: Thực hành (15-17’) - GV nêu yêu cầu bài tập: Vẽ 1 quả dạng tròn vào vở tập vẽ. - HS vẽ hình quả tròn vào vở tập vẽ. Có thể vẽ 1 hoặc 2 loại quả tròn khác nhau và vẽ màu theo ý thích. - GV hướng dẫn HS yếu thực hành. GV quan sát, giúp đỡ HS. - GV khuyến khích HS khá giỏi: Vẽ được một số quả dạng tròn có đặc điểm riêng. e. Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá. (2-3’) - HS trưng bày bài vẽ theo nhóm ( 3 nhóm) - GV cho HS xem 1 số bài vẽ và nhận xét về hình dáng, màu sắc...xem bài nào đẹp? - GV nhận xét, động viên khen ngợi HS . 4. Củng cố: 2-3’ - GV tóm tắt nội dung bài. - GV nhận xét giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà: 1’ - Dặn HS về quan sát hoa, quả về hình dáng và màu sắc của chúng. Chuẩn bị bài tuần sau. Toán (Tiết số: 24) Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS: - So sánh được các số trong phạm vi 10; cấu tạo của số 10. - Sắp xếp được các số theo thứ tự đã xác định trong phạm vi 10. - Giáo dục HS yêu thích học toán. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: KHBH, SGK, bộ TH toán 1... - HS: SGK, bộ TH toán1, bảng, vở ghi... III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2’ - Lớp hát. 2. Kiểm tra: 5-6’ H: Giờ trước chúng ta học bài gì? - Mời 1 HS lên bảng làm lại bài tập 4 giờ trước. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 30’ a. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài. b. Hướng dẫn HS làm bài. Bài 1 - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm bài, chữa bài. - 1 số HS đọc lại dãy số vừa điền, nhận xét. Bài 2 - HS nêu yêu cầu bài tập: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm bài sau đổi vở kiểm tra. - HS báo cáo kết quả kiểm tra, nhận xét. Bài 3 - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài, 3 HS lên bảng. - Nhận xét, chữa bài: Cho HS đọc kết quả bài làm. 0 9 3 < 4 < 5 Bài 4 - GV nêu yêu cầu bài tập: Viết các số 8, 5, 2, 9, 6 theo thứ tự: a. Từ bé đến lớn: b. Từ lớn đến bé: - HS độc lập làm bài. - GV chấm điểm 1 số bài làm của HS, nhận xét. Bài 5 (với HS khá giỏi) - HS nêu yêu cầu: Nhận dạng và tìm số hình tam giác: - GV vẽ hình lên bảng. H: Trong hình vẽ có mấy hình tam giác? - HS nêu ý kiến. Mời 1 HS lên bảng chỉ từng hình : 1 2 ( có 3 hình tam giác là hình 1, hình 2 và hình 1+ 2) 4. Củng cố: 2-3’ - GV tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về ôn tập chuẩn bị giờ sau kiểm tra. Nhận xét, kí duyệt của ban giám hiệu ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: