I- Mục tiêu:
1) HS hiểu
- Phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường
- Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi theo đèn hiệu và đi vào vạch quy định
- Đi bộ đúng quy định là bảo đảm an toàn cho bản thân và mọi người
2) HS đi bộ đúng quy định
II- Tài liệu và phương tiện:
- Vở BTĐĐ1
- Các điều 3, 6, 18, 26 công ước quốc tế về quyền trẻ em
III- HĐDH:
Tuần 24 Thứ hai, ngày 1 tháng 2 năm 2010 Sinh hoạt đầu tuần Chào cờ ------------------------------------- Đạo đức Bài 11: Đi bộ đúng quy định ( tiết 2 ) I- Mục tiêu: 1) HS hiểu - Phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường - Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi theo đèn hiệu và đi vào vạch quy định - Đi bộ đúng quy định là bảo đảm an toàn cho bản thân và mọi người 2) HS đi bộ đúng quy định II- Tài liệu và phương tiện: - Vở BTĐĐ1 - Các điều 3, 6, 18, 26 công ước quốc tế về quyền trẻ em III- HĐDH: 1) KT: - Ở thành phố đi bộ phải đi ở phần đường nào? - Ở nông thôn, khi đi bộ đi ở phần đường nào? 2) BM: HĐ1: Làm BT3 - Đọc yêu cầu bài 3 - Xem yêu cầu bài 3 - Xem tranh + trả lời câu hỏi: + Các bạn nhỏ trong tranh có đi bộ đúng quy định không? + Điều gì có thể xảy ra? Vì sao? + Em sẽ làm gì khi thấy bạn mình như thế? - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận KL: Đi dưới lòng đường là sai quy định có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác HĐ2: Làm BT4 - Đọc yêu cầu bài - Giải thích bài tập: + Nối tranh vẽ người đi bộ đúng quy định với “khuôn mặt” tươi cười * Trong những việc đó, việc nào em đã làm? (đánh dấu + vào ô trống dưới tranh) KL: Tr1, 2, 3, 4, 6: đúng quy định Tr 5, 7, 8 sai quy định. Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác HĐ3: HS chơi trò chơi “ Đèn xanh, đèn đỏ” ND: SGV/ 46 - HD trò chơi: theo cách 2 - HS đứng tại chỗ. Khi có đèn xanh, 2 tay quay nhanh. Khi có đèn vàng, quay từ từ. Khi có đèn đỏ, tay không chuyển động - Đọc các câu thơ ở cuối bài 3) CC: Đi bộ trên đường phố – em cần đi như thế nào để tránh bị tai nạn 4) DD: Thực hiện tốt bài học Vỉa hè, đường dành riêng người đi bộ Sát lề đường về bên phải 2 em Thảo luận từng đôi 5 nhóm Lớp nhận xét + BS 2 em Làm bài - sửa bài – nhận xét Làm bài Thư giản 1 em điều khiển – Cả lớp cùng làm 3 em – ĐT 3 em Đi đúng quy định Tập đọc Bàn tay mẹ (2 tiết) A- MĐYC: 1) Học sinh đọc trơn cả bài phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó: yêu nhất, rám nắng, giặt. Biết nghỉ hơi dài khi gặp dấu chấm 2) Ôn các vần an, at. Tìm được tiếng có vần an, at 3) Hiểu các từ ngữ trong bài: rám nắng, xương xương - Nói lại được ý nghĩ và tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ. Hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn mẹ của bạn - Trả lời được các câu hỏi theo tranh và nói về sự chăm sóc của bố mẹ đối với em B- ĐDDH: - Tranh: SGK - Bộ chữ GV + HS C- HĐDH: Tiết 1 I- KT: Đọc S/ Cái nhãn vở - Giang ghi gì trên nhãn vở? - Bố Giang khen Giang điều gì? - Tìm tiếng có vần ang, ac + KT nhãn vở tự làm + Chọn những nhãn vở đẹp- TD II- Bài mới: 1) GT bài: Hôm nay, các em đọc bài “ BTM “ Bài này em sẽ hiểu tình cảm 1 bạn nhỏ với đôi bàn tay mẹ. Vì sao, bạn lại yêu đôi bàn tay mẹ như vậy? 2) HD HS luyện đọc: a) Đọc mẫu b) HS luyện đọc: - Luyện đọc tiếng, từ ngữ: yêu nhất, giặt, rám nắng - Giảng nghĩa từ: + Rám nắng: rám đen vì nắng + Xương xương: hơi gầy - Luyện đọc câu: * Từng câu * Đọc nối tiếp câu - Luyện đọc đoạn, bài: + Đọc đoạn + Nối tiếp đoạn + Đọc cả bài + Thi đua đọc - Tuyên dương nhóm đọc hay 3) Ôn các vần an, at: a) Nêu yêu cầu 1/ SGK Tìm tiếng trong bài có vần an - Đọc những từ vừa tìm được b) Tìm tiếng ngoài bài có vần an -Đọc - Thi đua cài tiếng ngoài bài có vần at - Nhận xét tiết học: Đọc + trả lời câu hỏi Cả lớp để lên bàn Đọc nhãn vở ( 4 em ) CN – nhóm – ĐT CN CN CN CN CN – nhóm – ĐT CN – nhóm – bàn Thư giản Nhận xét Bàn tay CN – ĐT Đan áo, hoa lan, CN – ĐT Cả lớp Tiết 2 4) Tìm hiểu bài đọc + luyện nói: a) Tìm hiểu bài đọc: - Đọc câu 1 (SGK) + Bình yêu nhất điều gì ở mẹ? - Đọc câu 2 + Vì sao Bình yêu đôi bàn tay mẹ? - Đọc câu 3 + 4 + Đôi bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình? - Đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ + Hằng ngày, mẹ làm biết bao nhiêu việc cho các em. Vì thế, là con các em phải biết kính yêu, vâng lời mẹ và làm giúp mẹ những công việc vừa sức với mình - Đọc toàn bài - Đọc mẫu b) Luyện nói: Đọc yêu cầu Chia nhóm Thảo luận hỏi + đáp theo nội dung tranh + câu hỏi dưới tranh - Nhóm trình bày: + Có nhìn sách + Không nhìn sách + Hỏi đáp những câu không có trong sách 5) CC – DD: - Đọc toàn bài - Về nhà đọc bài. Xem trước bài TĐ: Cái Bống - Nhận xét tiết học Mở SGK 1 em Đôi bàn tay mẹ 1 em Vì hằng ngày, đôi bàn tay mẹ làm biết bao nhiêu là việc 2 em Đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé, giặt tã lót Đọc đoạn cuối : 2 em Đọc CN- ĐT- bàn 3 em thi đọc diễn cảm Thư giản 1 em ( trả lời câu hỏi theo tranh) 1 bàn/ 1 nhóm Thảo luận 1 nhóm/ 1 tranh ( 8 nhóm/ 2 lần) 4 cặp 3 cặp 2 em Buổi chiều Luyện tập toán Ôn tiết: 92 ND: - Đọc số: 60, 80, 70, 50, 90, 10, 40, 30 - Viết b: 40, 60, 80, 20, 90 - Đếm : 10 à 90 ; 90 à 10 - Làm BT T1/ 2 - Chấm , chữa bài ----------------------------------------- Mĩ thuật Bài 24: Vẽ cây, vẽ nhà I- Mục tiêu: Giúp học sinh 1) Nhận biết hình dáng của cây và nhà 2) Biết cách vẽ cây, vẽ nhà 3) Vẽ được bức tranh phong cảnh đơn giản có cây, có nhà và vẽ màu theo ý thích II- ĐDDH: - Tranh, ảnh cây và nhà - Hình vẽ minh họa cây, nhà - Vở tập vẽ 1 - Bút chì, sáp màu III- HĐDH: 1) KT: Vẽ cây, nhà - Khi vẽ cây ta vẽ những phần nào? - Ngôi nhà thường có những bộ phận nào? - Vẽ cây - Vẽ nhà - Nhận xét bài vẽ - KT dụng cụ học tập: vở – bút chì - Nhận xét phần KT: 2) BM: 1) GT hình ảnh cây, nhà: - Cho học sinh xem tranh, ảnh có cây, có nhà để HS quan sát nhận xét + Tranh, ảnh vẽ những hình ảnh gì? + Ngôi nhà trong tranh (ảnh) là nhà gì? + Mái nhà có hình gì? + Ngôi nhà có những bộ phận nào nữa? + Cây có những bộ phận nào? + Màu sắc trong tranh như thế nào? - GT tranh ảnh về phong cảnh - Tranh, ảnh vẽ gì? Ngoài cây và nhà? 2) HD học sinh cách vẽ cây và nhà: - Nhìn vào sơ đồ SGK: Các em nêu cách vẽ cây và nhà: HD: B 3) Thực hành: - Xem tranh vở T vẽ 1 + Hình ảnh chính trong tranh là gì? Màu sắc bạn vẽ như thế nào? - Khi vẽ, các em vẽ cây, nhà to vừa phải so khổ giấy - Vẽ thêm những hình ảnh khác như mây, trời, các con vật - Vẽ màu vào tranh 4) Nhận xét – đánh giá: - HD học sinh nhận xét 1 số bài vẽ + Hình vẽ và cách sắp xếp hình + Cách vẽ màu 5) DD: Quan sát cảnh vật ở xung quanh ở về hình dáng và màu sắc Thân, cành, tán, lá Mái, thân, cửa 1 em vẽ B 1 em “” ‘’ Cả lớp Cây, nhà 1 em hình tam giác Tường nhà, cửa sổ cửa ra vào Vòm lá, tán lá, thân cây Có nhiều màu tươi, sáng Nhận xét Vẽ đường đi, ao hồ, mây Cây: Vẽ thân, cành à tán lá Nhà: mái trước, từơng, cửa sau Thư giản Quan sát Cây và nhà Nhiều màu, sáng Nghe Vẽ vào vở Thể dục Bài 24: Bài thể dục – Đội hình đội ngũ I- Mục tiêu: - Học động tác điều hòa: Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng - Ôn điểm số hàng dọc theo tổ. Yêu cầu điểm đúng số, rõ ràng II- Địa điểm – phương tiện: - Trên sân trường - Còi III- ND và phương pháp lên lớp: Phần Nội dung Định lượng Tổ chức lớp SL TG Mở đầu - Nhận lớp + phổ biến nội dung yêu cầu bài học - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 50 – 60 m - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu 1 – 2’ 1’ 4 hàng ngang 1 hàng dọc Vòng tròn Cơ bản - Động tác điều hòa : - Ôn toàn bài TD đã học ( Lớp trưởng điều khiển ) - T/ h hàng dọc, dóng hàng, điểm số - TC: “Nhảy đúng, nhảy nhanh” 3 - 4 2 lần 2 lần 4” 4 hàng ngang 4 hàng dọc 2 hàng dọc Kết thúc - Đi thường theo nhịp - GV + HS hệ thống bài học - Nhận xét giao BT về nhà ( Tập lại 7 đ/t ) 1 – 2’ 1 – 2’ 1 – 2’ 4 hàng dọc 4 hàng dọc 4 hàng dọc Thứ ba, 27/ 2/ 07 Chính tả Bàn tay mẹ A- MĐYC: - Học sinh chép lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài “ Bàn tay mẹ” - Làm đúng các bài tập chính tả: điền vần an hoặc at, điền chữ g hoặc gh? B- ĐDDH: - Viết ND bài + BT lên bảng lớp - Bộ chữ GV + HS C- HĐDH: I- KT: - Nhận xét bài viết kì trước - Viết lại những chữ đa số HS viết sai II- Dạy bài mới: 1) GT bài: Bàn tay mẹ 2) HD học sinh tập chép: - Đọc ND bài - HD viết chữ khó: Hằng ngày, việc, giặt - Tập chép vào vở - HD chữa bài: + Đọc thong thả, chỉ từng chữ trên bảng để học sinh sóat lại, chữ sai gạch chân, sửa bên lề vở, tổng kết số lỗi ghi trên bài viết - Chấm bài - Nhận xét bài viết, nêu những lỗi thường sai nhiều 3) HD làm bài tập: a) Điền vần: an hay at - Đọc yêu cầu bài - Làm bài vào S - Chữa bài b) Điền chữ g hay gh: ( dấu û hay õ ) HD như trên 4) CC – DD: - Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp - Về nhà chép lại những em viết sai nhiều Viết B 2 em Cả lớp viết b Viết vở Thư giản 1 em Cả lớp Tập viết Tô chữ hoa: C A- MĐYC: - Học sinh biết tô chữ hoa: C - Viết đúng các vần an, at các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, ... đề Bài 4: Đọc đề bài III- CC: Trò chơi: + tiếp sức IV- DD: Xem lại bài V- NX Cả lớp làm bảng con 3 em sửa B nêu cách tính 1 em Làm b, 1 em làm B. Nhận xét. Sửa bài 1 em Làm bài. Sửa b - Giống kết quả - Khác vị trí các số 30 + 10 = 40 Ghi thêm tên đơn vị: cm 30cm + 10cm = 40cm Thư giản 1 em Tự làm Giải toán Sửa bài 1 em Làm à sửa bài 2 đội thi đua Âm nhạc Tiết 24: Học hát: Bài quả I- Mục tiêu: - Học sinh hát đúng giai điệu và lời ca - Học sinh vừa hát vừa vỗ tay (gõ) theo phách, theo tiết tấu lời ca - Biết hát kết hợp với vận động phụ họa II- GV chuẩn bị: 1) Hát chuẩn xác bài Quả 2) ĐDDH: - Băng nhạc - Băng cụ III- HĐDH: 1) KT: - Hát + gõ đệm theo phách BTX + Tập tầm vông 2) BM: HĐ1: Dạy hát bài Quả: - GT: Bài Quả nhạc và lời của Xanh Xanh - Nghe băng (cả bài) - Các em học lời 1 và 2 Lời 1: Đọc lời ca: từng câu hát - Quả gì mà ngon ngon thế? Xin thưa rằng quả khế Ăn vào thì chắc là chua? Vâng vâng! Chua thì để nấu canh cua - Dạy hát từng câu: 1 lời chia thành 2 câu: chúng ta lấy hơi đầu mỗi câu - Hát mẫu câu 1 Từ Quảkhế - Hát mẫu câu 2 - Hát mẫu câu 1 + 2 Lời 2: Quả gì mà da cưng cứng Xin thưa rằng quả trứng Ăn vào thì nó làm sao? Không sao. Ăn vào ngừơi sẽ thêm cao - HD tương tự lời 1 - Hát lời 1 + 2 HĐ2: Hát vỗ tay (gõ đệm) - Hát + vỗ tay đệm theo phách - Hát + gõ đệm đệm theo phách - Hát + vỗ tay theo tiết tấu - Hát + gõ đệm theo tiết tấu - Hát + nhún chân nhịn nhàng - Hát đối đáp L1: Quả gì thế? Xin thưa . khế Ăn vào chua? Vâng vâng! . canh cua Lời 2 (HD tương tự lời 1) 3) Củng cố: Nghe băng - Hát + gõ đệm theo phách - Hát + gõ đệm theo tiết tấu - Hát đối đáp 4) DD: tập hát lại 1 bài/ 3 em Nghe hát mẫu Đọc theo Hát CN – nhóm Cả lớp Cả lớp – nhóm Cả lớp – nhóm Nhóm – cả lớp Thư giản Nhóm + cả lớp Nhóm + cả lớp Nhóm + cả lớp Cả lớp – nhóm Cả lớp đứng hát – nhún chân Chia nhóm 1 em Cả nhóm 1 em Cả nhóm 1 lần 2 nhóm 1 nhóm hát 1 nhóm gõ đệm 2 em Buổi chiều Luyện tập Tóan Ôn tiết : 93, 94, 95 ND : Làm BT 1) Đặt tính rồi tính 20 + 30 10 + 60 60 + 30 2) Nhẩm: 10 + 80 60 cm + 30 cm 80 + 10 20 cm + 20 cm 3) Làm BT- T1/2 - Chấm – chữa bài ---------------------------------------------- Âm nhạc Ôn bài: Quả ND: - Hát : CN- nhóm- cả lớp - Hát + vỗ tay theo phách – cả lớp - Hát + gõ đệm theo tiết tấu – cả lớp - Hát + vận động phụ họa - cả lớp -------------------------------------- Thể dục Ôn bài 24 ND: - Ôn 7 đ/t đã học - Ôn điểm số theo tổ - Ôn TC: “ Nhảy đúng, nhảy nhanh “ Thứ sáu, 2/ 3/ 07 Tập đọc Vẽ ngựa A- MĐYC: 1) Học sinh đọc trơn bài. Phát âm đúng các từ ngữ: trông thấy, bao giờ, bức tranh. Bước đầu biết đọc truyện theo cách phân vai. - Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy 2) Ôn các vần ua, ưa. Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ua, ưa 3) Hiểu các từ ngữ trong bài Hiểu được tính hài hước của câu chuyện. Bé vẽ ngựa chẳng ra hình ngựa khiến bà không nhận ra con vật gì. Khi bà hỏi bé vẽ con gì, bé lại ngây thơ tưởng rằng bà chưa bao giờ trông thấy con ngựa nên không nhận ra con ngựa trong bức tranh của bé - Biết hỏi, đáp tự nhiên hồn nhiên theo yêu cầu luyện nói của bài B- ĐDD – H: - Bộ chữ rời GV + HS C- HĐDH: Tiết 1 I- KT: Đọc thuộc lòng bài: “ Cái Bống” trả lời câu hỏi 1, 2 trong SGK - Viết: mưa ròng, khéo sàng, đường trơn II- BM: 1) GT bài: đọc 1 truyện vui có tên “ Vẽ ngựa “ 2) HD học sinh luyện đọc: a) – Đọc mẫu bài a) Học sinh luyện đọc - Luyện đọc tiếng, từ ngữ: + Trông thấy, bao giờ, bức tranh - Luyện đọc câu: - Luyện đọc từng câu theo cách đọc nối tiếp - Luyện đọc đoạn, bài: - Chia 4 đoạn - Đọc cả bài - Thi đọc cả bài 3) Ôn các vần ua, ưa: a) Tìm tiếng trong bài có vần ưa - Gạch chân à cho học sinh đọc b) Tìm tiếng ngoài bài có vần: ua Cài tiếng ngoài bài có vần: ưa - Nói câu chứa tiếng có vần ua hay ưa - Nhận xét – TD tiết học 4) Luyện đọc + tìm hiểu bài: a) Tìm hiểu bài đọc: - Đọc cả bài - Bạn nhỏ muốn vẽ con gì? - Vì sao nhìn tranh, bà không nhận ra con vật ấy? - Em bé trong truyện này còn rất nhỏ. Bé vẽ ngựa chẳng ra hình ngựa, bà không nhận ra mà bé cứ ngỡ bà không biết con ngựa - Đọc mẫu - Đọc y/c câu hỏi 3 + Điền trông hay trông thấy vào chỗ trống trong câu dưới tranh để phù hợp với nội dung tranh b) Luyện đọc phân vai: - Chia nhóm, phân vai - Đọc mẫu + Giọng người dẫn chuyện: vui, chậm rãi + Giọng bé: hồn nhiên, ngộ nghĩnh + Giọng chị: ngạc nhiên - TK- nhận xét chung c) Luyện nói : - ND luyện nói: hỏi nhau chủ đề về vẽ: + Bạn có thích vẽ không? + Tôi rất thích vẽ? - Trình bày 5) CC – DD: - Nhận xét tiết học - Về nhà làm nhãn vở 6 em Cả lớp CN - ĐT Mỗi học sinh cùng dãy đọc 1 câu Đọc từng nhóm Mỗi em 1 đoạn CN – nhóm – ĐT Đại diện nhóm đọc Thư giản Ngựa, đưa, chưa CN – ĐT Mua, đua, cua, Mưa, bữa, Cả lớp Tiết 2 S 2 em Con ngựa Vẽ ngựa chẳng ra hình con ngựa CN – ĐT Làm S chữa bài 1 tổ/ 1 nhóm Luyện đọc theo nhóm 2 nhóm đọc trước lớp Thư giản Theo cặp 4 cặp Toán Tiết 96: Trừ các số tròn chục A- Mục tiêu: Bước đầu giúp học sinh - Biết làm tính trừ hai số tròn chục trong phạm vi 100 (đặt tính, thực hiện phép tính) - Tập trừ nhẩm 2 số tròn chục (trong phạm vi 100) - Củng cố về giải toán B- ĐDDH: - Que tính C- HĐDH: I- KT: Làm BT + Đặt tính rồi tính: 40 + 40 ; 60 + 30 + Tính nhẩm: 70 + 10 10 + 70 60cm + 20cm = 20cm + 20cm = II- BM: 1) GT: Trừ các số tròn chục 2) GT cách trừ 2 số tròn chục (theo cột dọc) B1: HD học sinh thao tác trên que tính - Lấy 50 que tính (5 bó que tính) - 50 có mấy chục, mấy đơn vị? - Viết 5 cột chục, viết 0 ở cột đơn vị - Tách 20 que tính (2 bó) - 20 có mấy chục, mấy đơn vị? - Viết 2 ở cột chục, dưới 5 Viết 0 ở cột đơn vị, dưới 0 (gạch) - Còn lại mấy chục que tính? - Viết 3 cột chục, và 0 dưới đơn vị (dưới vạch ngang) B2: HD kỹ thuật làm tính trừ * Đặt tính: - Viết 50 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị - Viết dấu trừ - Kẻ vạch ngang * Tính: (từ phải sang trái) 50 . 0 trừ 0 = 0, viết 0 - 20 . 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 30 Vậy: 50 – 20 = 30 3) Thực hành: B1: Đọc yêu cầu bài - Nêu cách tính bài 1 và 2 B2: Đọc yêu cầu bài - HD bài: 50 – 30 = ? - Nhẩm: 5 chục trừ 3 chục bằng 2 chục - Vậy: 50 – 30 = 20 - Nêu cách tính (2 bài) Bài 3: Nêu đề toán - Tự tóm tắt - Tự giải - Chữa bài Bài 4: Tự làm bài – chữa bài 4) CC: Thi đua tính 90 80 – 20 - 60 5) DD: Xem lại bài Làm b 2 em làm B Lấy 5 bó que tính 5 chục, 0 đơn vị Tách 2 bó 2 chục, 0 đơn vị 30 que tính Nêu lại cách trừ: CN – ĐT Thư giản 1 em Cả lớp làm à sửa b 2 em trả lời 1 em Theo dõi cách tính Tự làm à sửa bài 2 em 2 em Cả lớp Cả lớp Lớp nhận xét Chọn 2 đội (nếu còn thời gian) Kể chuyện Cô bé trùm khăn đỏ A- MĐYC: 1) Học sinh nghe giáo viên kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Bước đầu, biết đổi giọng để phân biệt lời của cô bé, của Sói và lời của người dẫn chuyện 2) Hiểu lời khuyên của câu chuyện. Phải nhớ lời cha mẹ dặn, đi đến nơi về đến chốn không được la cà dọc đường, dễ bị kẻ xấu làm hại B- ĐDDH: - Tranh minh họa, truyện kể - 1 chiếc khăn quàng đỏ, 1 mặt nạ sói C- HĐDH: I- KT: KC: Rùa và Thỏ. Xem lại tranh SGK/ 54 chuyện Rùa và Thỏ, đọc gợi ý dưới tranh, kể lại truyện II- BM: 1) GT bài: KC: “Cô bé - Mở sách trang 63, xem tranh đọc lướt các câu hỏi dưới tranh 2) GV kể chuyện: - Kể lần 1: không tranh - Kể lần 2, 3: có tranh ND/ SGV/ 120 3) HD học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tr1: tranh vẽ cảnh gì? - Câu hỏi dưới tranh là gì? - Em nào trả lời câu hỏi này? - Mỗi tổ cử 1 đại diện kể đoạn 1 - Kể tiếp tranh 2, 3, 4 như tranh 1 - Kể từng đoạn - Kể cả chuyện 4) HD học sinh phân vai kể từng đoạn - GV dẫn chuyện - 1 em dẫn chuyện 5) Giúp học sinh hiểu ý truyện: - Câu chuyện này khuyên các em điều gì? TK: - Phải biết vâng lời cha mẹ. Không la cà, đi đến nơi về đến chốn 6) CC – DD: Các em làm gì sau khi nghe câu chuyện này? - Nhận xét tiết học - Kể lại chuyện cho gia đình nghe 4 em Cả lớp đọc thầm câu hỏi Nghe à biết Nghe à nhớ chuyện Mẹ giao bánh cho Khăn Đỏ Khăn Đỏ được mẹ giao việc gì? mang bánh cho bà nhớ đừng la cà dọc đường Từng tổ kể – lớp nhận xét 5 em 3 em Thư giản 2 em đóng vai: Sói và khăn đỏ 2 em khác đóng vai Nghe lời cha mẹ đi dâu không được la cà. Đi đến nơi về đến chốn. La cà dọc đường dễ gặp nguy hiểm Vâng lời cha mẹ Buổi chiều Luyện tập tập đọc Ôn : Vẽ ngựa ND: - Đọc sách: HS yếu Làm TB-TV1/2 Chấm – chữa bài -------------------------------------------- Luyện tập mĩ thuật Ôn: Vẽ cây ND: - 1 tổ/ 1 tranh vẽ đề tài trên ------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: