I- Mục tiêu bài học:
- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.
- Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp.
- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp .
* Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt.
* Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn.
II- Tài liệu và phương tiện:
- Vở BT ĐĐ 1
- Các điều 7, 23 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em
- Các bài hát. Trường em, đi học,.
III- HĐD-H:
Tuần 1 Thứ hai, ngày 9 tháng 8 năm 2010 Sinh hoạt đầu tuần Chào cờ tuần 1 --------------------------------------------- Đạo đức Bài 1: Em là học sinh lớp 1 ( T1) I- Mục tiêu bài học: - Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học. - Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp. - Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp . * Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt. * Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn. II- Tài liệu và phương tiện: - Vở BT ĐĐ 1 - Các điều 7, 23 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em - Các bài hát. Trường em, đi học,... III- HĐD-H: 1) Giới thiệu bài: Đính tranh: S/ trang 2 - Tranh vẽ gì? - Vì sao em biết? - Đúng, đây là tranh vẽ các em học sinh ngày đầu tiên đến trường để học lớp 1. Hôm nay các em học bài “ Em là học sinh lớp Một” - Ghi tựa bài ( cất tranh) 2) HĐ 1: BT1: “ Vòng tròn giới thiệu tên” MĐ: Giúp học sinh biết giới thiệu, tự giới thiệu tên của mình và nhớ tên các bạn trong lớp, biết trẻ em có quyền có họ tên Cách chơi: SGV/ 14 - Chia 4 nhóm - Chơi nháp: nhóm 1 + giáo viên - Chơi thật Thảo luận: - Trò chơi giúp em điều gì? - Em có thấy sung sướng tự hào khi tự giới thiệu tên với các bạn , khi nghe các bạn giới thiệu tên mình không? Kết luận: SGV/ 14 3) BT2: học sinh giới thiệu tên + sở thích Y/C: Hãy giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em thích - Đính tranh BT2/S/ 3 - Tranh vẽ gì? - Tranh vẽ 2 bạn và 5 vòng tròn chỉ sở thích của 2 bạn này: bạn nam có 3 sở thích, bạn nữ có 2 sở thích - Bạn nam có những sở thích gì? - Bạn nữ có những sở thích gì? - Chia nhóm - Các nhóm thảo luận - Từng nhóm lên giới thiệu - 1 số em giới thiệu sở thích - Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống như em không? KL: SGV/ 14 4) HĐ 3: BT 3: Kể về ngày đầu.... Nêu yêu cầu: Hẫy kể về ngày đầu tiên đi học của em - Em đang mong chờ, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học như thế nào? - Ai là người chuẩn bị cho em ngày đầu tiên đi học - Chuẩn bị những gì? - Ai đưa em đến trường? - Em có thấy vui khi đã là học sinh lớp 1 không? Em có thích trường, lớp mới của mình không? - Em sẽ làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 1? - Học sinh KC về ngày đầu tiên đi học - Học sinh kể trước lớp KL: SGV/ 15 5) CC: TC GT tên 6) HĐ tiếp nối: Về nhà xem lại bài, kể về ngày đầu tiên đi học cho gia đình nghe, xem trước các tranh ở 5 trang sau 7) NX: Tiết học Quan sát Các bạn đi học Trên vai các bạn có mang cặp Nhắc lại ( 3 em) Nghe 1 nhóm/ 8 em Quan sát+ theo dõi+ nhận xét Từng nhóm lên thực hiện TC, nhóm khác nhận xét Biết giới thiệu tên mình và biết tên các bạn Sung sướng, tự hào Nghe Nghe+ lập lại yêu cầu Quan sát 2 bạn nói chuyện với nhau Nghe Xem phim hoạt hình, đá banh, thả diều Đọc sách+ vẽ tranh 1 nhóm/ 2 em 5 nhóm 5 em 5 em trả lời nghe nghe nghe Mong cho mau đến ngày đi học, dậy sớm hơn mọi ngày Mẹ,... Mua quần áo, sách, vỡ mới Bố (mẹ, chị,...) Rất vui Rất thích Chăm học, ngoan Từng cặp kể với nhau 3 em Nghe Từng nhóm chơi Nghe Học vần Ổn định tổ chức ( 2 tiết) Thứ ba, ngày 10 tháng 8 năm 2010 Aâm nhạc (GV chuyên dạy) Học vần Các nét cơ bản ( 2 tiết) A- MĐYC: - Học sinh làm quen và nhận biết được các nét cơ bản - Viết đúng + đẹp các nét cơ bản B- ĐDDH: - Chữ mẫu - Tập viết 1 C- HĐD- H: 1) Giới thiệu: Các nét cơ bản 2) Những hoạt động: - Đính từng nét mẫu+ giới thiệu: : nét ngang : nét sổ : nét xiên trái : nét xiên phải : nét móc xuôi : nét móc ngược : nét móc hai đầu : nét cong hở phải : nét cong hở trái : nét cong kín : nét khuyết trên : nét khuyết dưới : nét thắt - Luyện tập: + Bảng con: - Viết mẫu từng nét + Vở: tập viết - HD viết vở từng nét, từng dòng - Chấm điểm- Nhận xét 3) NX-DD: Tập viết các nét vừa học vào bảng Quan sát+ nói theo T CN– ĐT Viết theo T 1 nét/ 4 lần viết theo T Toán T1: Tiết học đầu tiên A- Mục tiêu: - Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. Bước đầu làm quen với SGK, đồ dung học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán. B- ĐDDH: - Sách toán 1 - Bộ đồ dùng học toán 1 C- HĐD- H: 1) HD học sinh sử dụng sách toán 1: - Cho học sinh xem sách toán - Mở đến trang có “Tiết học đầu tiên” Giới thiệu: + Mỗi tiết có 1 phiếu + Tên bài ở đầu trang + Mỗi phiếu có phần bài học và thực hành HD gấp, mở sách giữ sách cẩn thẩn, không quăng mép, bao bìa, dán nhãn cẩn thận 2) HD học sinh làm quen với 1 số hoạt động học tập toán lớp 1: Quan sát tranh : S - Học toán lớp 1 thường có những hoạt động nào? Bằng cách nào, sử dụng những dụng cụ học tập nào ....? - Tổng kết nội dung từng cảnh Ảnh 1: Giáo viên đang giới thiệu, giải thích trong giờ toán Ảnh 2: Học sinh làm quen với các que tính, các hình bằng gỗ, bìa để học số Ảnh 3: Đo độ dài bằng thước Ảnh 4: Làm việc chung trong lớp Ảnh 5: Học nhóm 3) Giới thiệu với học sinh các yêu cầu cần đạt sau khi học toán 1: - Đếm – đọc – viết số. So sánh 2 số,làm tính +, -, giải bài toán... Muốn học giỏi toán em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài đầy đủ, chịu khó tìm tòi, suy nghĩ... 4) Giáo viên giới thiệu bộ đồ dùng học toán của học sinh: Cho học sinh lấy rồi mở hôïp đựng bộ đồ dùng toán lớp 1 + Giơ từng món đồ dùng + Nêu tên đồ dùng + HD cách mở hộp lấy đồ dùng, cất hôïp vào cặp, cách bảo quản D- NX- DD: Xem lại bài+ tập lấy+ cất đồ dùng học tập môn toán Cùng xem Mở sách Nghe_ theo dõi Xem tranh, trao đổi, thảo luận nghe Lấy + mở bộ đồ dùng học tập Cầm theo T + Nói Thứ tư ngày 11 tháng 8 năm 2010 Học vần Bài 1 : e A- Yêu cầu: - Nhận biết được chữ và âm e. - Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. * HS khá, giỏi luyện nói 4 – 5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong SGK. B- ĐDDH: - Chữ e ghi trên bìa cứng - Sợi dây, bộ chữ - Tranh minh hoạ - Sách tiếng Việt, vở tập viết C- HĐD- H: Tiết 1 I- Giới thiệu: - Ổn định lớp: - Kiểm tra đồ dùng học của học sinh, hướng dẫn học sinh giữ gìn sách vở II- Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Các tranh vẽ ai và vẽ gì? - Bé, me, ve, xe là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm e Cài chữ+ giới thiệu+ đọc: e 2) Dạy chữ ghi âm: - Viết bảng: - Tô+ nói: chữ e gồm một nét thắt - Chữ e giống hình cái gì? Dùng sợi dây vắt chéo lại để thành một chữ e Phát âm mẫu: e - Tìm tiếng có âm e + Lỗ tai dùng để làm gì? + Tiếng nào có âm e? + Ai sinh ra các em? Tiếng nào có âm e? Cài chữ e Hướng dẫn viết bảng Viết + nói: “ Chữ e cao 2 dòng li điểm khởi đầu ngay giữa dòng li thứ nhất bên trái đưa xiên lên về bên phải tới 2 dòng li vòng sang trái viết cong xuống hàng ngang đậm thứ nhất đưa lên về bên phải và kết thúc giữa dòng li thứ nhất - Hướng dẫn học sinh viết chữ lên không trung B Viết mẫu: e NX tiết học: Bé, me, xe, ve ĐT Quan sát Hình sợi dây vắt chéo Quan sát CN- nhóm- ĐT Nghe Nghe có âm e Mẹ Mẹ có âm e Cả lớp THƯ GIẢN Quan sát Cả lớp 5 lần/ 1 lần 2 chữ Tiết 2 3) Luyện tập: Luyện đọc: - Đọc: B - Đọc: S b) Luyện viết: Hướng dẫn tư thế ngồi viết và cầm bút Hướng dẫn tô, viết từng chữ, dòng Chấm điểm và nhận xét Luyện nói: - Quan sát tranh, các em thấy những gì? - Mỗi bức tranh nói về loài nào? - Các bạn nhỏ trong tranh học gì? - Các bức tranh có điểm gì chung? - Học là cần thiết và rất vui. Ai ai cũng phải đi học và phải học chăm chỉ. Vậy lớp ta có thích đi học đều và học tập chăm chỉ không - Thế các em cần làm tốt những điều mình vừa thích để cô và ba mẹ vui lòng nhé 4) CC-DD: - Thi đua tìm và cài chữ e - Về nhà học bài và luyện viết chữ e CN- nhóm- ĐT CN- nhóm- ĐT Nghe Tô viết theo giáo viên Có nhiều con vật, nhiều bạn Chim, ve, ếch, gấu, các bạn Hót, đàn, kêu, học chữ, học hát Các bạn nhỏ đều học Rất thích Toán T2: Nhiều hơn ít hơn A- Mục tiêu: - Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật, biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật. B- ĐDDH: Tranh SGK toán 1 Phấn, thước kẻ C- HĐD-H: 1) Giới thiệu bài: 2) Bài mới: - Có một số cốc - Có một số thìa - Các em hãy đặt và mỗi cái cốc với mỗi cái thìa - Còn cốc nào chưa có thìa không? - Khi đặt vào mỗi cái cốc với mỗi cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa. Ta nói: Số cốc nhiều hơn số thìa - Khi đặt vào mỗi cái cốc với mỗi cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc còn lại. Ta nói: Số thìa ít hơn số cốc - Cốc và thìa số nào nhiều hơn, số nào ít hơn? S- Nối mỗi cái cốc với mỗi cái thìa - Nhóm nào có số lượng thừa ra? - Nhóm nào có số lượng không thừa ra? Vậy: Nhóm nào nhiều hơn? Nhóm nào ít hơn? - Các tranh còn lại hướng dẫn như trên - Luyện tập: Cho học sinh so sánh từng cặp nhóm đồ vật + 3 quyển sách với 4 viên phấn + 2 cái thước với 5 bút chì 3) Trò chơi: So sánh số bạn gái và số bạn tr ... ẫu: b - Sợi dây+ bộ chữ - Tranh minh hoạ như SGK C- HĐD- H: Tiết 1 KT Đọc chữ e ( b của giáo viên) - Tìm chữ e trong các tiếng bé, me, xe, ve 2) BM: a) Giới thiệu: - Tranh vẽ ai và vẽ gì? - Bé, bê, bà, bóng là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm b - Cài chữ+ đọc: b b / Dạy chữ ghi âm: - Viết+ đọc: b + b gồm nét sổ+ cong kín + So sánh b và e + Dùng sợi dây thắt b + Cài chữ b + Bài trước em học chữ gì? - Ghép chữ e bên phải b Âm và chữ b đi với âm và chữ e cho ta tiếng be - Viết be - Tiếng be âm nào đứng trước? - Tiếng be âm nào đứng sau? HD viết b - Viết+nói: Chữ b có nét khuyết trên nối nét thắt - be : điểm cuối chữ b nối điểm khởi đầu e - Nhận xét, chữa lỗi học sinh - Nhận xét tiết học 3) Luyện tập: a) Luyện đọc: + Đọc B + Đọc S b) Luyện viết: bài 2 - Tô b - Viết từng chữ + dòng - HD viết be Chấm điểm+ nhận xét c) Luyện nói: S Tranh vẽ gì? - Ai đang học bài? - Ai đang tập viết? - Bạn voi làm gì? Bạn ấy có biết đọc chữ không? Vì sao? - Ai đang kẽ vở? - 2 bạn gái đang làm gì? - Các tranh này có gì giống nhau? Khác nhau? 4) CC.DD: - Cài chữ b. be - Đọc bài 10 em 3 em chỉ bè, bê, bà, bóng ĐT CN- nhóm- ĐT Khác nhau Xem Cả lớp e ghép be đv+ đọc CN – ĐT b e Cả lớp viết 6 lần Viết 4 lần Tiết 2 10 em 10 em Tô Viết theo T Viết theo T THƯ GIẢN Các bạn+ các con vật Chim Gấu Đọc S Không. Cầm ngược quyển sách Bạn gái Chơi trò chơi xây nhà Giống: ai cũng học. Khác các công việc xem sách, tập viết... Cả lớp Toán T3: Hình vuông , hình tròn A- Mục tiêu: - Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình. B- ĐDDH: - Hình vuông, hình tròn bằng bìa và nhiều màu - Khăn mu soa, viên gạch bông C- HĐD- H: I- KT: Đính B: - So sánh số quả và số lá: S- So sánh số lượng của từng cặp nhóm đồ vật trong sách II- BM: 1) Giới thiệu hình vuông: Giơ tấm bìa hình vuông cho học sinh xem+ giới thiệu: “ Đây là hình vuông” Cho học sinh chọn hình vuông từ hộp ĐD học toán - Những vật nào có dang hình vuông 2) Giới thiệu hình tròn: ( Tương tự như giới thiệu hình vuông) 3) HĐ nối tiếp: - Các em nêu tên các vật có dạng hình vuông, hình tròn có trong nhà, trong lớp - HD vẽ hình vuông và hình tròn vào b+ vỡ III-NX-DD: Xem lại bài+ tìm những đồ vật có dạng hình vuông, tròn Quan sát 3 em 1 tranh/ 1 em ĐT- CN hình vuông cả lớp chọn giơ lên+ nói hình vuông Khăn tay, viên gạch - Khăn mù- soa. Viên gạch bông có dạng hình vuông - Bánh xe, cái miệng nồi... có dạng hình tròn Vẽ b 1 hình/ 2 lần Vẽ vở 1 hình/ 1 lần --------------------------------------------- Mĩ thuật Bài 1: Xem tranh thiếu nhi vui chơi I- Mục tiêu: Giúp học sinh - HS làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi. - Bước đầu biết quan sát, mô tả hình ảnh, màu sắc trên tranh. * HS khá, giỏi: Bước đầu cảm nhận đuộc vẻ đẹp của từng bức tranh. II- ĐDDH: - Tranh thiếu nhi vẽ cảnh vui chơi - Học sinh sưu tầm tranh vẽ của thiếu nhi có nội dung về vui chơi III- HĐD-H: 1) Giới thiệu tranh về đề tài thiếu nhi vui chơi: - Đây là loại tranh vẽ về các hoạt động vui chơi của thiếu nhi ở trường, ở nhà và ở các nơi khác - Chủ đề vui chơi rất rộng nên có rất nhiều các hoạt động vui chơi được vẽ thành tranh. Chúng ta cùng xem tranh các bạn 2) HD học sinh xem tranh: - Bức tranh vẽ những gì? - Em thích bức tranh nào nhất? - Vì sao em thích tranh đó? - Trên tranh có những hình ảnh nào? - Hình ảnh nào là chính? - Hình ảnh nào là phụ? - Các hình ảnh trong tranh được diễn ra ở đâu? - Trong tranh có những màu nào? - Màu nào được vẽ nhiều hơn - Em thích nhất màu nào trong tranh của bạn? - HD như trên để học sinh xem các tranh các bạn sưu tầm được về đề tài trên 3) Tóm tắt, KL: Các em vừa xem những bức tranh vẽ cảnh thiếu nhi vui chơi, nên trên tranh vẽ rất nhiều hoạt động vui chơi của các bạn ở các địa điểm khác nhau. Tranh vẽ rất đẹp các em cần quan sát thật kĩ để thấy được những cái hay, cái đẹp của tranh 4) NX-DD:Về nhà tập quan sát và nhận xét tranh. Tiết sau tập vẽ nét thẳng Đua thuyền, bơi lội 5 em 5 em thuyền, các bạn,... 4 em 4 em sông, hồ bơi 4 em 4 em 4 em Nghe Thứ sáu, ngày 13 tháng 8 năm 2010 Học vần Bài 3: Dấu sắc A- MĐ- YC: - Nhận biết được dấu sắc và thanh sắc. - Đọc được: bé - Trả lời 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. B- ĐDDH: - Chữ mẫu - Các vật tựa như hình dấu - Tranh minh hoạ như SGK - Bộ chữ giáo viên + học sinh C- HĐDH: TIẾT 1 I -KT: Đọc b của giáo viên: e, b, be - Viết b: b, e, be - Ghi B: bé, bà, bóng II- BM: 1) Giới thiệu: S- Cho học sinh xem tranh - Các tranh này vẽ ai? Vẽ gì? - Bé, cá, lá, chó, khế là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu sắc vàthanh sắc - GT+ cài chữ+ đọc : dấu sắc 2) Dạy dấu thanh: Viết B: dấu sắc + Dấu sắc là 1 nét xiên phải + Cài dấu sắc + Dấu sắc giống hình gì? + Các em đã học chữ gì? Tiếng gì? + Thêm dấu sắc vào be được bé + Viết B bé + Dấu sắc trong bé đặt ở đâu? HD viết b/c: - Viết+ nói: dấu sắc là 1 nét xiên phải - Viết mẫu: ( dấu / trên e) - Nhận xét- chữa lỗi học sinh - Nhận xét tiết học 3) Luyện tập: a) Luyện đọc: - Đọc B - Đọc S b) Luyện viết: HD: tô+ viết bài 3. vở TV Chấm điểm+ nhận xét c) Luyện nói: - Quan sát tranh em thấy những gì? - Các tranh này có gì giống nhau? - Các tranh này có gì khác nhau? - Em thích bức tranh naò nhất? Vì sao? Em và các bạn em ngoài các hoạt động kể trên còn những hoạt động nào khác nữa? - Ngoài giờ học tập em thích làm gì nhất? - Em đọc tên bài III- CC- DD: - Cài: dấu sắc, bé - Học bài IV- Nhận xét tiết học: CN: 10 em Cả lớp Chỉ chữ b ( 3 em) Quan sát tranh Bè, cá, lá. chó, khế ĐT Đọc CN- nhóm Lấy BC cài dấu Cái thước đặt xiên e, b. be cài : bé đọc CN- ĐT Trên chữ e Viết không trung Viết b 4 lần TIẾT 2 8 em 12 em Viết theo T THƯ GIẢN Các bạn ngồi học trong lớp, 2 bạn gái nhảy dây, bạn gái đi học, bạn gái tưới rau Đều có các bạn Các hoạt động khác nhau học, nhảy dây, đi học 3 em 4 em 3 em bé : 5 em cả lớp Toán T4: Hình tam giác A- Mục tiêu: - Nhận biết được hình tam giác, nói đúng tên hình. B- ĐDDH: - Hình tam giác bằng bìa có 3 màu đỏ – xanh - vàng - Khăn quàng đỏ, lá cờ C- HĐD- H: 1) KT: Nhận dạng hình vuông, hình tròn Tìm những đồ vật có dạng hình vuông , hình tròn BM a) GT hình tam giác: Giơ lần lượt từng tấm bìa hình tam giác cho học sinh xem+ nói: “ Đây là hình tam giác” - Cầm từng hình tam giác trong bộ đồ dùng học toán giơ lên+ nói “ Đó là hình gì?” - S nhận dạng hình tam giác b) Thực hành xếp hình: - HD học sinh dùng các hình tam giác, hình vuông để xếp thành các hình như S 3) Trò chơi: Thi đua chọn nhanh đúng hình Gắn lên bảng các hình đã học ( vuông, tròn ,tam giác ) mỗi loại 5 hình có kích thước, màu khác nhau, yêu cầu học sinh chọn em nào nhanh đúng em đó thắng 4) HĐ nối tiếp: Tìm các đồ vật có dạng hình tam giác D) NX-DD: Xem lại bài+ tìm những đồ vật có dạng hình tam giác 6 em 4 em nhắc lại hình tam giác CN- ĐT cầm hình+ nói tên hình. CN--> ĐT THƯ GIẢN Xếp hình+ đặt tên hình 3 em thi đua mỗi em chọn 1 hình theo nội qui cô giao khăn quàng đỏ biển báo trên đường Thủ công Bài 1: Giới thiệu 1 số loại giấybìa và dụng cụ học thủ công I- Mục tiêu: - Biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ (thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán) để học thủ công. * Biết một số vật liệu khác có thể thay thế giấy, bìa để làm thủ công như: giấy vở học sinh; lá cây II- Chuẩn bị: Giấy màu, bìa và dụng cụ kéo, hồ, thước III- HĐD – H: 1) Giới thiệu giấy, bìa: - Giấy, bìa được làm từ bột của nhiều loại cây tre, nứa, bồ - Giấy làm bên trong mỏng - Bìa dán phía ngoài dày hơn - Giấy màu để học thủ công, mặt trước màu, mặt sau có kẻ ô 2) Giới thiệu dụng cụ học thủ công: Thước kẻ làm bằng gỗ hay nhựa dùng thước để đo chiều dài Bút chì dùng để kẻ đường thẳng Kéo dùng cắt giấy bìa - Hồ dán dùng để dán giấy thành sản phẩm hoặc dán sản phẩm vào vở 3) NX- DD: Chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ để học bài “ Xé dán hình chữ nhật, hình tam giác” Nghe Lấy giấy màu, nghe cô giới thiệu Lấy thước Lấy bút chì Kéo Hồ Tập viết Tuần 1: Các nét cơ bản I- MĐYC: - Tô được các nét cơ bản theo vở Tập viết 1, tập một. * HS khá, giỏi có thể viết được các nét cơ bản. II- ĐDDH: + Tập viết (T1) + Bảng phụ viết sẵn như vở TV III- HĐ- D- H: 1) Bài mới: a) Giới thiệu bài: Các nét cơ bản b) HD học sinh viết: - HD quan sát+ nhận dạng Đính từng nét+ hỏi: - Đây là nét gì? Viết lại các nét trên vào bảng con - HD viết vở: tô+ viết từng nét+ dòng + Chấm, chữa bài nhận xét 2) CC.DD.NX: Viết bài ỡ nhà Trả lời CN: 3 em/ 1 mét Nét ngang Nét sổ Nét xiên trái Nét xiên phải Nét móc xuôi Nét móc ngược Nét móc 2 đầu Nét cong hở phải Nét cong hở trái Nét cong kín Nét khuyết trên Nét khuyết dưới Nét thắt Viết theo yêu cầu giáo viên THƯ GIẢN Tô, viết theo T
Tài liệu đính kèm: