Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần 2, thứ 2

Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần 2, thứ 2

Tiết 2+3: Tập đọc

BÀI 3: PHẦN THƯỞNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ khó: Trực nhật, lặng yên, trao

- Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ

- Nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện.

2. Kĩ năng:

- Đọc rõ ràng , phát âm chính xác bài văn.

 - Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

3. Thái độ: Đề cao lòng tốt khuyến khích học sinh làm việc tốt.

* Học sinh khuyết tật: Đọc và nhớ bảng chữ cái.

 

doc 36 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 584Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần 2, thứ 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2: Ngày soạn: 22 – 8 -2009
 Ngày giảng:Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009
 Tiết 1: Chào Cờ
Tập trung toàn trường 
Tiết 2+3: Tập đọc
Bài 3: Phần thưởng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ khó: Trực nhật, lặng yên, trao
- Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ
- Nắm được đặc điểm của nhân vật Na và diễn biến của câu chuyện.
2. Kĩ năng:
- Đọc rõ ràng , phát âm chính xác bài văn.
 - Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
3. Thái độ: Đề cao lòng tốt khuyến khích học sinh làm việc tốt.
* Học sinh khuyết tật: Đọc và nhớ bảng chữ cái.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết những câu, đoạn văn cần học sinh đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
HSKT
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi. Bài thơ muốn nói với em điều gì?
B. Bài mới.: Giới thiệu bài
2. Phát triển bài:
-2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
*Hoạt động1: Luyện đọc
*Mục tiêu: Đọc to ,rõ ràng câu ,đoạn trong bài , phát âm chuẩn các từ ngữ khó
1. Giáo viên đọc mẫu
2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi hướng dẫn HS đọc các từ khó: Thưởng, sáng kiến...
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn học sinh nghỉ hơi đúng.
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ở cuối bài và từ HS chưa hiểu.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
*Mục tiêu: Hiểu nội dung bài và trả lời được câu hỏi trong bài.
Câu 1:
Kể những việc làm tốt của Na ?
Câu 2: 
 Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì ?
- HS tiếp nối nhau đọc
- 1 HS đọc trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn 
- HS đọc theo nhóm
- Các nhóm thi đọc (Chia nhóm tập đọc từng đọc đoạn).
- Na sẵn sàng giúp đỡ bạn, san sẻ những gì mình có cho bạn.
- Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na đối với mọi người.
Đọc bảng chữ cái theo yêu cầu của GV
Câu 3:
-Bà cụ giảng giải như thế nào ?
-Em suy nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không ? vì sao ?
Câu 4: Khi Na được phần thưởng những ai vui mừng ?
Em suy nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không ? vì sao ?
- Na xứng đáng được thưởng. Vì người tốt cần được thưởng
-Na vui mừng đến mức tưởng như nghe nhầm.
- Cô giáo và các bạn vui mừng
- Mẹ vui mừng.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
* Mục tiêu: Đọc diễn cảm ( HS G,K)
*Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Em học được điều gì ở bạn Na ?
- Việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có tác dụng gì ?
- Một số HS thi đọc lại câu chuyện.
- Tốt bụng hay giúp đỡ mọi người.
- Biểu dương người tốt khuyến khích HS làm việc tốt.
Về nhà xem lại câu chuyện Phần Thưởng bằng cách quan sát trước các tranh minh hoạ.
Tiết 4: Toán
$ 6: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:- Giúp HS củng cố nhận biết độ dài 1dm, quan hệ giữa dm và cm
 - Tập ước lượng và sử dụng đơn vị đo dm trong thực tế.
2. Kĩ năng: Nhớ được độ dài dm và biết quy đổi quan hệ giữa dm và cm.
3. Thái độ: Yêu thích học môn toán.
* Học sinh khuyết tật: Đọc và nhớ các số 11,12,13,14,15,16,17,18,19,20. Viết các số 7,8,9.( 3 dòng)
II. Đồ dùng dạy học.
- Mỗi HS có thước thẳng chia xăngtimét.
III. Các hoạt động dạy học.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
HSKT
Bài 1: yêu cầu HS đọc đề và làm bài tập.
- Yêu cầu HS đổi vở KT đọc và chữa bài 
Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm vào bảng con.
Bài 2: 
 - Tìm trên đường thẳng vạch chỉ 2dm.
- 2đêximét bằng bao nhiêu cm ?
- Yêu cầu HS viết kết quả vào (SGK)
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn điền đúng chúng ta phải làm gì ?
- Gọi HS đọc bài chữa bài
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Muốn điền đúng các em phải ước lượng số đo của các vật, của người.
4. Củng cố – dặn dò.
- Nếu còn thời gian cho HS đo chiều dài của cạnh bàn, cạnh ghế, quyển vở
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại bài chuẩn bị bài sau.
-1 HS đọc yêu cầu.
- HS đọc chữa bài.
b. HS lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1dm đọc to: 1 đêximét.
c. HS vẽ đổi bảng kiểm tra bài của nhau.
1 HS đọc yêu cầu.
- HS thao tác, 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài của nhau.
- 2dm = 20cm
- Điến số thích hợp vào chỗ chấm.
- Đổi các số đo từ dm thành cm hoặc từ cm thành dm.
- HS làm bài vào bảng con:
1dm = 10cm 30cm = 3dm
2dm = 20cm 60cm = 6dm 
3dm = 30cm 70cm = 7dm
5dm = 50cm 8dm = 80cm
- Điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp.
- HS quan sát, tập ước lượng.
- 2 HS ngồi cạnh thảo luận nhau.
- Độ dài 1 gang tay của mẹ là 2 dm.
- Độ dài 1 bước chân của Khoa là 30cm.
d. Bé Phương cao 12dm
đọc các số GV yêu cầu
Viết 3 dòng vào vở các số 7,8,9
Tiết 5: Đạo Đức
$2: Học tập sinh họat đúng giờ (T2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
 2. Kỹ năng.
- Học sinh biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu.
3. Thái độ.
- Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu 3 màu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp
Hát
2. Kiểm tra bài cũ
Cần sắp xếp thời gian như thế nào cho lợp lý ?
Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- 2 em lên bảng
- Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập vui chơi làm việc nhà và nghỉ ngơi.
Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi
* Mục tiêu: Biết được ích lợi của việc học tập và sinh hoạt đúng giờ.
* Tiến hành:
- GV phát bìa màu cho HS nói quy định chọn màu: Đỏ là tán thành, xanh là không tán thành, trắng là không biết.
- Giáo viên đọc từng ý kiến.
a. Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ.
b. Học tập đúng giờ giúp em học mau tiến bộ.
c. Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi
d. Sinh hoạt đúng giờ có lợi ích cho sức khoẻ. 
- Các nhóm nhận bìa màu thảo luận chọn và giơ 1 trong ba màu.
a. Là ý kiến sai vì như vậy ảnh hưởng đến sức khoẻ, kết quả học tập
b. Là ý kiến đúng.
c. Là ý kiến sai vì không tập chung chú ý thì kết quả sẽ thấp.
d. Là ý kiến đúng.
*Kết luận: Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi ích cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân.
Hoạt động 2: Hành động cần làm
* Mục tiêu: Nắm được những việc cần làm để học tập , sinh hoạt đúng giờ.
- Yêu cầu các nhóm trả lời và ghi ra giấy những việc cần làm để học tập, sinh hoạt đúng giờ theo mẫu giáo viên phát.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ xung.
*Kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn. 
- Các nhóm thảo luận ghi ra giấy theo mẫu những việc cần làm.
*VD: Những việc cần làm để học tập đúng giờ.
+ Lập thời gian biểu.
+ Lập thời khoá biểu.
+ Thực hiện đúng thời gian biểu.
+ Ăn nghỉ, học kết hợp đúng giờ giấc.
+ Đại diện các nhóm dán lên bảng trình bày.
- Các nhóm nhận xét.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- GV chia HS thành đôi và giao nhiệm vụ. Hai bên trao đổi với nhau về thời gian biểu của mình.
- Đã hợp lý chưa ? Đã thực hiện như thế nào ? có làm đủ các việc đã đề ra chưa ?
*Kết luận: Thời gian biểu phù hợp với điều kiện của từng em
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo thời gian biểu.
- Thảo luận nhóm đôi trao đổi về thời gian biểu của mình.
- Một HS trình bày thời gian biểu trước lớp.
 Ngày soạn: 23 – 8 - 2009
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009
 Tiết 1: Thể dục
$3: Dàn hàng ngang, dồn hàng 
 Trò chơi: "Qua đường lội"
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1.
- Ôn cách chào và báo cáo khi nhận lớp và kết thúc giờ học.
- Ôn trò chơi: "Qua đường lội"
2. Kỹ năng.
- Thực hiện động tác tương đối chính xác, nhanh, trật tự không xô đẩy nhau.
3. Thái độ.
- Học sinh có thái độ học tập đúng đắn khi tập.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: 1 còi và kẻ sân.
III. Nội dung phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu:
5'
O O O O
- Lớp trưởng tập hợp lớp 
O O O O
+ Điểm danh
+ Báo cáo sĩ số
D
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
2-3'
- GV điều khiển lớp 
- Luyện cách cháo báo cáo, chúc giáo viên khi bắt đầu giờ học.
- Lớp trưởng báo cáo
2. Khởi động.
D
- Giậm chân tại chỗ.
- Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc.
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
6-10 lần
3. Phần cơ bản. 
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, giậm chân tại chỗ, đứng lại.
1-2 lần
- Giáo viên điều khiển
- Dàn hàng ngang, dồn hàng.
2-3 lần
Lần 1: GV điều khiển
Lần 2: Cán sự lớp.
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, đứng nghiêm nghỉ, dàn hàng ngang, dồn hàng.
1 lần
- Tập theo tổ cán sự tổ điều khiển.
4. Trò chơi: 
"Qua đường lội"
8-10'
- GV nêu tên trò chơi.
- Nhắc lại cách chơi.
5. Phần kết thúc. 
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 
1-2'
- Trò chơi. Có chúng em.
2'
- Hệ thống giao bài tập về nhà 
 Tiết 2: Chính tả
 Bài 3:Phần thưởng
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
-Chép lại đoạn tóm tắt nội dung bài phần thưởng.
- Thuộc toàn bộ bảng chữ cái, gồm 29 chữ cái.
-viết một số tiếng có âm s/x hoặc có vần ăn/ăng.
2. Kĩ năng:
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài "Phần Thưởng".
- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm s/x hoặc có vần ăn/ăng.
- Điền đúng 10 chữ cái: p, q, r, s, t, u, ư, x, y vào chỗ trống theo tên chữ.
3. Thái độ: có ý thức viết chữ đúng và đẹp.
*Học sinh khuyết tật: Viết 3 dòng các chữ a,ă, â vào vở.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn cần chép.
- Bảng quay viết nội dung viết bài tập 2, 3.
III. các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của hS
 HSKT
A. Kiểm tra bài cũ: 
Viết những từ ngữ sau: Nàng tiên, làng xóm.
- Nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới: Giới thiệu bài
*Hoạt động 1:Tập chép
*Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Phần thưởng. Biết cách trình bày một đoạn văn.
1. Hướng dẫn tập chép:
2. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Giáo viên treo bảng phụ đã chép đoạn văn.
- Giáo viên đọc mẫu 
- Đoạn này có mấy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?
- Viết bảng con: 
3. Học sinh ... . Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính hiệu biết.
- HS làm bảng con.
- 2 HS lên bảng.
- Số bị trừ là 79, số trừ là 25.
- Số bị trừ là 55, số trừ là 22.
79 55
25 22
54 33
- Nhận xét chữa bài.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Viết các số.
- Gọi HS lên bảng làm.
- Yêu cầu HS lần lượt đọc các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
a. 40, 41, 42, 43,, 50.
b. 68, 69, 70, 71, 72, 73, ,74.
c. 10, 20, 30, 40, 50.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS làm bài
- Số liền sau của 59 là 60
- Số liền sau của 99 là 100
- Số liền trước của 89 là 88
- Số liền trước của 1 là 0
- Số 0 có số liền trước không ?
- Số 0 không có số liền trước.
Bài 3:
- 1 HS lên bảng
- Cả lớp làm bảng con.
32 87 21
43 35 57
75 52 76
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- 3 HS nêu cách làm.
- GV chỉ vào từng số yêu cầu HS nêu cách gọi từng số đó trong phép cộng hoặc trừ.
Bài 4: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài yêu cầu HS nêu tóm tắt rồi giải:
- 1 HS đọc đề bài.
Tóm tắt:
Bài giải:
2A : 18 học sinh 
2B : 21 học sinh 
Cả hai lớp: học sinh ?
Số HS đang tập hát của hai lớp là:
18 + 21= 39 (HS)
ĐS: 39 HS
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Tự nhiên xã hội
Tiết :
Bộ Xương 
I. Mục tiêu:
Sau bài học: 
- Học sinh có thể hiểu được rằng, cần đi đứng, ngồi đúng tư thế và không mang sách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Tranh vẽ bộ xương phiếu rời ghi tên một số xương, khớp xương.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các cơ quan vận động của cơ thể?
- 2 học sinh nêu: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
B. bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
Hoạt động1: Quan sát hình vẽ bộ xương 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bước1: Làm việc theo cặp
- Giáo viên yêu cầu học sinh giám sát hình vẽ bộ xương (SGK) và chỉ vị trí nói lên bộ xương.
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- Giáo viên yêu cầu HS quan sát hình vẽ bộ xương (SGK) và chỉ vị trí nói lên một số bộ xương.
- 2 HS lên bảng.
- HS chỉ vào tranh nói tên xương, khớp xương.
- HS kia gắn các phiếu rời ghi tên xương tương ứng.
- Theo em hình dạng kích thước các xương có giống nhau không ?
- Không.
- Nêu vai trò của hộp sọ, lồng ngực, cột sống và các khớp xương như: Các khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối.
*Kết luận: Bộ xương của cơ thể gồm nhiều xương khoảng 200 chiếc với kích thước lớn nhỏ khác nhau.
Hoạt động 2: Thảo luận
Bước 1: Hoạt động theo cặp cột sống của bạn nào bị cong ? tại sao ?
- HS quan sát hình 2, 3.
- HS nhìn hình trả lời.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Tại sao hàng ngày chúng ta phải ngồi, đi đứng đúng tư thế.
- Vì chúng ta đang ở tuổi lớn xương còn mềm
- Ta cần làm gì để xương phát triển tốt.
- Có thói quen ngồi học ngay ngắn.
- Tại sao không nên mang, xách các vật nặng ?
- Nếu mang xách vật nặng sẽ bị cong vẹo cột sống.
*Kết luận: Chúng ta đang ở độ tuổi lớn xương còn mềm nếu ngồi học không ngay ngắn bàn ghế không phù hợp dẫn đến cong vẹo cột sống.
Hoạt động 3: Trò chơi xếp hình.
- Chia lớp theo nhóm 4
- HS ngồi theo nhóm 4
- GV phát cho mỗi nhóm 2 bộ tranh xương đã cắt rời.
- GV hướng dẫn: Thảo luận ghép các hình xương tạo thành bộ xương.
- Các nhóm làm việc.
- GV quan sát các nhóm.
- Nhận xét khen các nhóm trả lời đúng.
IV. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học. 
Tứ sáu
Tiết :
Chính tả: (Nghe viết)
Làm việc thật là vui
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng chính tả.
- Nghe viết đoạn cuối trong bài làm việc thật là vui.
- Củng cố qui tắc viết g/gh (Qua trò chơi thi tìm chữ).
2. Ôn bảng chữ cái:
- Thuộc lòng bảng chữ cái.
- Bước đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn quy tắc chính tả g/gh.
- Bảng quay viết nội dung viết bài tập 2, 3.
III. các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc và viết tên 10 chữ cái.
- GV nhận xét cho điểm.
- 2 em lên bảng viết.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe – viết.
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc bài 1 lần lượt.
- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài.
- Bài chính tả này trích từ bài tập đọc nào ?
- Làm việc thật là vui.
- Bài chính tả cho biết bé làm những việc gì ?
- Bé làm bài, bé đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em
- Bài chính tả có mấy câu.
- 3 câu.
- Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ?
- Câu thứ 2.
- Cho HS viết bảng con.
- HS viết: Quét nhà, bận rộn
- Muốn viết đúng các em phải làm gì ? 
- Muốn viết đẹp các em phải làm gì?
- Ngồi đúng tư thế.
2.2. HS viết bài vào vở 
- HS viết bài.
GV đọc mỗi câu hoặc cụm từ 3 lần.
2.3. Chấm, chữa bài.
- GV đọc cho học sinh soát lỗi.
- HS soát ghi ra lề vở.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
- Thi tìm các chữ bắt đầu bằng g hay gh.
- Chia lớp thành 3 đội.
- 3 đội thực hiện chơi.
Trong 5 phút các đội phải tìm được chữ bắt đầu g/gh. Đội nào tìm được nhiều chữ là đội thắng cuộc.
- Viết ghi đi với âm a, ê, i.
- g đi với âm: a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Xếp tên 5 học sinh theo thứ tự bảng chữ cái.
- Cả lớp làm vào vở.
- 3 HS lên bảng.
- Chấm 5 – 7 bài.
4. Củng cố dặn dò.
- HS ghi nhớ qui tắc chính tả g/gh.
Tiết :
Tập làm văn
Chào hỏi – tự giới thiệu
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Biết cách chào hỏi và tự giới thiệu.
- Có khả năng tập trung nghe bạn phát biểu và nhận xét ý kiến của mình.
2. Rèn kĩ năng viết.
- Biết viết một bản tự thuật ngắn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ BT2.
III. các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng.
- Yêu cầu HS trả lời: Tên em là gì ? Quê em ở đâu ? Em học trường nào ? Lớp nào ? Em thích môn học gì nhất ? Em thích làm việc gì nhất ?
- 2 HS lần lượt trả lời.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
- Đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc.
- Gọi HS lần lượt thực hiện từng yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau nói lời chào.
- Con chào mẹ, con đi học ạ ! Mẹ ơi con đi học đây ạ ! Thưa bố con đi học ạ !
- Chào thầy, cô khi đến trường.
- Chào bạn khi gặp nhau ở trường.
- Em chào thầy (cô) ạ !
- Chào cậu ! Chào bạn !
* Khi chào người lớn tuổi em chú ý chào cho lễ phép, lịch sự, chào bạn thân cởi mở.
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát tranh trả lời các câu hỏi.
- Tranh vẽ gì ?
- Bóng nhựa, Bút thép và Mít.
- Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào ?
- Chào hai cậu tớ là Mít tớ ở thành phố Tí Hon.
- Bóng nhựa và bút thép chào Mít và tự giải thích như thế nào ?
- Chào cậu: Chúng tớ là Bóng nhựa và Bút thép chúng tớ là HS lớp 2.
- Ba bạn chào nhau tự giới thiệu với nhau như thế nào ?
- Ba bạn chào hỏi nhau rất thân.
- Ngoài lời chào hỏi và tự giới thiệu, ba bạn còn làm gì ?
- Bắt tay nhau rất thân.
- Yêu cầu HS tạo thành 1 nhóm đóng lại lời chào và giới thiệu của 3 bạn.
- HS thực hành.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.
- Viết bản tự thuật theo mẫu.
- HS tự viết vào vở.
- GV theo dõi uốn nắn
- Nhiều HS đọc bài tự thuật.
- GV nhận xét – cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét, tiết học.
- Thực hành những điều đã học.
Tiết :
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về: Phân tích số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
- Phép cộng phép trừ tên gọi các thành phần và kết quả của từng phép tính, thực hiện phép tính
- Giải toán có lời văn.
- Quan hệ giữa dm và cm.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
Đặt tính rồi tính:
- HS làm bảng con.
32 + 43 =  21 + 57 = 
96 - 42 =  53 - 10 = 
32 21 96 53
43 57 42 10
75 78 54 43
- GV nhận xét chữa bài.
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách làm theo mẫu.
- Mẫu: 25 = 20 + 5
- 20 còn gọi là mấy chục ?
- 20 còn gọi là 2 chục.
- 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị.
- Hãy viết các số trong bài thành tổng.
- HS làm bài trên bảng con.
62 = 60 + 2 39 = 30 + 9
 99 = 90 + 9 85 = 80 + 5
Bài 2:
- 1 HS nêu yêu cầu
Yêu cầu HS đọc chứ ghi trong cột đầu cột đầu tiên bảng a 
- Số hạng, số hạng, tổng.
- Số cần điền vào các ô trống là số như thế nào ?
- Là tổng của 2 số hạng.
- Muốn tính tổng ta làm thế nào ?
- Lấy các số hạng cộng với nhau.
- HS làm bài 
- 2 HS lên bảng.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài 
- HS làm bài, đổi chéo vở tự kiểm tra lẫn nhau.
- Nêu cách tính 65 - 11
- 5 trừ 1 bằng 4, viết 4 thẳng 5 và 1; 6 trừ 1 bằng 5, viết 5 thẳng 6 và 1. 
Vậy 65 – 11 = 54
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Cho biết chịo và mẹ hái được 85 quả cam, mẹ hái 44 quả.
- Bài toán yêu cầu gì ?
- Tìm số cam chị hái
- Muốn biết chị hái bao nhiêu quả cam ta phải làm gì ? Tại sao ?
- Phép tính trừ, vì tổng số cam của mẹ và chị là 85 trong đó mẹ hái 44 quả.
Tóm tắt:
Bài giải:
Chị và mẹ: 85 quả
Mẹ hái : 44 quả
Chị hái :  quả cam.
Số cam chị hái được là:
85 – 44 = 41 (quả cam)
ĐS: 41 quả cam
Bài 5:
- Yêu cầu HS tự làm sau đó đọc kết quả.
- HS làm bài:
1dm = 10cm
1cm = 1dm
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Thủ công
Tiết :
Gấp tên lửa ( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách gấp tên lửa.
- Gấp được tên lửa.
- Học sinh hứng thú yêu thích gấp hình.
II. chuẩn bị:
- Mẫu tên lửa
- Quy trình gấp tên lửa
- Giấy thủ công.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
- Nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp tên lửa đã học ở tiết 1 ?
Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.
Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng.
- Tổ chức thực hành gấp tên lửa ?
- HS thực hành gấp tên lửa.
- Gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn những sản phẩm đẹp tuyên dương.
- Gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn những sản phẩm đẹp tuyên dương.
- Đánh giá sản phẩm của HS 
- Cuối tiết học cho HS thi phóng tên lửa.
- HS thi phóng tên lửa.
- Nhắc HS giữ trật tự vệ sinh an toàn khi phóng tên lửa.
IV. Nhận xét dặn dò.
- Nhận xét tinh thần thái độ kết quả, học tập.
- Dặn chuẩn bị giờ sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docThu2 tuan 2.doc