Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần 5 năm 2011

Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần 5 năm 2011

I. MỤC TIÊU:

- Biết được tác dụng của sách,vở đồ dùng học tập.

- Nêu được ích lợi của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập .

- Thực hiện giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập của bản thân.

**Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.

II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN:

Vở bài tập đạo đức lớp 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1.Ổn định tổ chức: (1- 2) Hát, kiểm tra sĩ số.

 2.Kiểm tra bài cũ(5)

H: Giờ trước chúng ta học bài gì?

H: Mặc như thế nào là gọn gàng sạch sẽ?

 

doc 25 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 753Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần 5 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 5
Ngày soạn: 05 - 08/ 9/ 2011
Ngày dạy: Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011
Đạo đức ( Tiết số: 5)
Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập
I. Mục tiêu:
Biết được tác dụng của sách,vở đồ dùng học tập.
Nêu được ích lợi của việc giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập .
Thực hiện giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập của bản thân.
**Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
II. Tài liệu, phương tiện:
Vở bài tập đạo đức lớp 1.
III. Các hoạt động dạy học:
 1.ổn định tổ chức: (1- 2’) Hát, kiểm tra sĩ số.
 2.Kiểm tra bài cũ(5’)
H: Giờ trước chúng ta học bài gì? 
H: Mặc như thế nào là gọn gàng sạch sẽ?
HS trả lời, GV nhận xét chung.
 3.Bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp ghi đầu bài lên bảng HS nhắc lại.
b. Hoạt động 1: 	Làm bài tập 1 
 Gv nêu yêu cầu bài tập 1.
HS tìm và tô màu vào các đồ dùng học tập trong bức trranh.
HS trao đổi bài từng đôi một.
HS nêu tên những đồ dùng học tập – HS nhận xét . 
c. Hoạt động 2: HS làm bài tập 2
GV nêu yêu cầu bài tập 2 
HS thảo luận nhóm đôi giới thiệu với nhau về đồ dùng học tập của mình; câu hỏi gợi ý .
H: Kể tên các đồ dùng học tập?
H: Đồ dùng đó để làm gì?
H: Cách giữ gìn đồ dùng đó như thế nào?
Gọi đại diện nhóm lên trình bầy – HS nhận xét.
+ KL: Được đi học là quyền lợi của trẻ em; giữ gìn đồ dùng học tập chính là giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
 d. Hoạt động 3: Làm bài tập 3
GV nêu yêu cầu của bài tập - HS làm bài – HS chữa bài và giải thích.
H: Bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm gì?
H: Vì sao em cho rằng hành động đó là đúng?
H: Vì sao em cho rằng hành động đó là sai?
Gv giải thích: Hành động của những bạn trong tranh 3, 4, 5 là sai; hành động của những bạn trong tranh 1, 2 là đúng.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
+ KL chung: Cần giữ gìn đồ dùng học tập, không nên làm dây bẩn, viết bậy; vẽ bậy ra sách vở; không gập gáy sách vở; không xé sách vở; không dùng thước; bút để nghịch; học xong cất gọn đồ dùng vào nơi qui định; giữ gìn đồ dùng học tập giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
 4. Củng cố, dặn dò (2 – 3’) 
GV tóm tắt nội dung bài.
Nhận xét giờ học, Dặn hs ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau: Giữ gìn đồ dùng học tập.
Học vần ( Tiết số: 37 + 38)
bài 17: u - Ư
I. Mục tiêu:
Đọc được: u, ư, nụ, thư. từ và câu ứng dụng
Viết được: u, ư, nụ, thư.
Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Thủ đô.
*Đọc,viết được chữ u. 
II. Đồ dùng dạy - học:
Gv: chữ mẫu, phấn mầu 
HS: Bảng, phấn, sgk, bộ chữ thực hành, vở ghi. 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(1’) HS hát.
2.Kiểm tra bài cũ(5’)
+Gv cho 2 hs đọc: Bảng lớp: tổ cò, lá mạ.
+ SGK: 3 HS
+GV đọc cho hs viết bảng con chữ: tổ cò, lá mạ. 
-GV nhận xét ghi điểm cho hs.
3.Bài mới: 
tiết 1 ( 35’)
a, Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng, HS nhắc lại.
b, Dạy chữ ghi âm
u
+Nhận diện chữ
GV giới thiệu đây là chữ u chữ in thường in trong SGK, chữ viết thường để cô hướng dẫn các em viết trong vở ô li, bảng con.
Chữ u viết thường gồm hai nét: nét xiên, nét và 2 nét móc ngược.
H:Chữ u viết thường gần giống với chữ nào?(i)
H:Em so sánh u với i giống nhau và khác nhau ở điểm nào? 
( giống nhau: cùng có nét xiên và nét móc ngược.
 Khác nhau: u có 2 nét móc ngược còn i có 1 nét móc ngược và dấu chấm trên i).
Phát âm và đánh vần tiếng
GV phát âm mẫu và hướng dẫn cách phát âm
HS phát âm( cá nhân, cả lớp).
Các em lấy âm u ở trong bộ chữ cho cô.
HS ghép. GV nhận xét.
H: Có âm u muốn có tiếng nụ ta làm thế nào? (âm n)
HS nêu -GV ghi bảng: nụ
HS ghép tiếng: nụ - HS nêu cách ghép tiếng: nụ
?Tiếng nụ có âm nào đứng trước, âm nào đứng sau và dấu gì?
-HS phân tích tiếng: nụ
H: Em nêu cách đánh vần?(âm nào đứng trước đánh vần trước, âm nào đứng sau đánh vần sau)
HS đánh vần: nờ -u -nu -nặng - nụ (cá nhân, nhóm).
HS đọc: nụ(cá nhân, cả lớp).
Dạy từ khóa
GV cho hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
H:Bức tranh vẽ gì? (nụ hoa)
?Nụ hoa dùng để là gì?( nụ hoa dùng để trang trí, làm nước hoa.)
GV giới thiệu và ghi bảng: nụ
Hs đọc: nụ ( cá nhân, cả lớp). -HS đọc kết hợp n, nụ nụ (cá nhân, lớp)
?Âm mới vừa học là âm gì?
?Âm u có trong tiếng nào?
-GV tô màu âm mới và tiếng có âm mới.
-HS đọc xuôi, ngược kết hợp phân tích.
 ư
GV hướng dẫn tương tự như đối với u
Lưu ý: ư viết như u nhưng có thêm một dấu râu trên nét móc thứ hai.
So sánh ư với u ( Giống nhau: đều có u
 Khác nhau: ư có thêm râu).
Phát âm: Miệng mở hẹp như phát âm âm i nhưng thân lưỡi nâng lên.
hướng dẫn cách viết.
GV cho HS đọc chữ u viết trên bảng con.
?Chữ u có độ cao mấy đơn vị chữ?
?Chữ u gồm mấy nét? Là những nét nào?
GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết chữ u.
HS viết bằng ngón trỏ định hình -HS viết bảng con -GV sửa sai.
Các chữ ư, nụ, thư hướng dẫn tương tự.
c, Đọc tiếng, từ ứng dụng
?Âm mới vừa học là những âm mới nào?
?Âm u, ư có trong tiếng từ nào?
GV ghi các từ ứng dụng lên bảng: cá thu, đu đủ, thứ tự, cử tạ
HS đọc nhẩm, HS lên bảng tô âm vừa học.
HS đọc và phân tích tiếng mới -HS đọc lại cả từ( cá nhân, cả lớp)
GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ: 
cá thu: loại cá sống ở biển, thịt cá ăn rất ngon và tốt cho sức khỏe. 
cử tạ: môn thể thao. Người lực sĩ dùng hai tay đưa quả tạ có trọng lượng rất nặng từ dưới đất lên cao.
GV đọc mẫu. HS đọc đồng thanh. 
1 HS đọc lại toàn bài trên bảng.
tiết 2 ( 35’)
d, Luyện tập:
+Luyện đọc ( 10-12’)
-HS lần lượt đọc trên bảng: 4-5’
-Sgk: 4-5’
HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh, sửa cho hs.
-Đọc câu ứng dụng: 3-4’
GV treo tranh -HS quan sát.
H:Bức tranh vẽ gì? 
GV giới thiệu nội dung bức tranh.
GV ghi câu ứng dụng lên bảng: thứ tư bé hà thi vẽ.
HS đọc nhẩm, nêu tiếng có âm vừa học. 
GV tô màu âm vừa học. 
Hs đọc câu, GV đọc mẫu và hướng dẫn cách ngắt, nghỉ.
Hs đọc lại( cá nhân, cả lớp).
HS đọc SGK( cá nhân, cả lớp).
+Luyện viết ( 10’)
GV hướng dẫn lại cách viết, cách trình bầy vở. 
Gv yêu cầu hs mở vở tập viết, ngồi đúng tư  thế.
HS viết bài ở vở tập viết lần lượt từng dòng.
GV quan sát, uốn nắn cho hs.
GV chấm 3-5 bài, nhận xét.
+Luyện nói (4 -6’): 
GV nêu chủ đề luyện nói: thủ đô
Cho hs quan sát tranh (sgk) trả lời các câu hỏi: 
H:Bức tranh vẽ những gì?
H: Trong tranh, cô giáo đưa học sinh đi thăm cảnh gì?
H: Chùa một cột có ở đâu?
H: Hà nội còn được gọi là gì?
H: Mỗi nước có mấy thủ đô?
HS thảo luận nhóm đôi, Gọi đại diện nhóm lên trình bầy trớc lớp.
HS nhận xét, bổ xung.
 4. Củng cố -dặn dò: (3’)
?Chúng ta vừa học những âm mới nào?
HS đọc bài trên bảng lớp, đọc bài ở sgk.
Nhận xét giờ học.
Dặn hs ôn lại bài . Đọc trước bài 18: x - ch 
Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011
Học vần ( Tiết số: 39 + 40)
bài 18: x - ch
I. Mục tiêu:
Đọc được: x, ch, xe, chó; từ và câu ứng dụng:
Viết được: x, ch, xe, chó
Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: xe bò, xe lu, xe ô tô 
*Đọc viết được chữ x.
II. Đồ dùng dạy - học:
Gv: chữ mẫu, bộ đồ dùng. 
HS: Bảng, phấn, sgk, bộ chữ thực hành,vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức( 2’) HS hát.
2.Kiểm tra bài cũ( 5’)
+Gv cho 2,3 hs đọc: Bảng lớp: u, ư, nụ, thư.
+SGK: 3 HS
+GV đọc cho hs viết bảng con chữ: nụ, thư 
-GV nhận xét ghi điểm cho hs.
3.Bài mới(30’)
tiết 1 ( 35’)
a, Giới thiệu bài: Gv giới thiệu trực tiếp,ghi đầu bài,HS nhắc lại
b, Dạy chữ ghi âm
x
+Nhận diện chữ
GV giới thiệu đây là chữ x chữ in thường in trong SGK, chữ viết thường để cô hướng dẫn các em viết trong vở ô li, bảng con.
Chữ x viết thường gồm hai nét: nét cong hở phải và nét cong hở trái.
H:Chữ x viết thường gần giống với chữ nào?(c)
H:Em so sánh x với c giống nhau và khác nhau ở điểm nào? 
( giống nhau: cùng có nét cong hở phải .
 Khác nhau: x có thêm nét cong hở trái.
+Phát âm và đánh vần tiếng
GV phát âm mẫu và hướng dẫn cách phát âm
HS phát âm( cá nhân, cả lớp).
Các em lấy âm x
H: Có âm x muốn có tiếng xe ta thêm âm gì? (âm e)
HS nêu -GV ghi bảng: xe
HS ghép tiếng: xe -HS nêu cách ghép tiếng: xe 
?Tiếng xe có âm nào đứng trước, âm nào đứng sau.
-HS phân tích tiếng: xe
H: Em nêu cách đánh vần?
HS đánh vần: xờ -e -xe (cá nhân, nhóm).
HS đọc: xe(cá nhân, cả lớp).
+Dạy từ khóa
GV cho hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
H:Bức tranh vẽ gì? ( xe ô tô)
GV: xe ôtô là loại phương tiện giao thông, dùng để chở khách từ nơi này đến nơi khác.
GV giới thiệu và ghi bảng: xe
Hs đọc: xe ( cá nhân, cả lớp). -HS đọc kết hợp x, xe, xe.
?Âm mới vừa học là âm gì?
?Âm x có trong tiếng nào?
-GV tô màu âm mới và tiếng có âm mới.
-HS đọc xuôi, ngược kết hợp phân tích.
ch
GV hướng dẫn tương tự như đối với x
Lu ý: ch là chữ ghép từ hai con chữ c và h.
So sánh ch với th ( Giống nhau: đều có h, Khác nhau: ch có thêm c).
Phát âm: Lưỡi chạm lợi rồi bật nhẹ không có tiếng thanh.
+hướng dẫn cách viết
GV cho HS đọc chữ x viết trên bảng con.
?Chữ x có độ cao mấy đơn vị chữ?
?Chữ x gồm mấy nét? Là những nét nào?
GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết chữ x.
HS viết bằng ngón trỏ định hình -HS viết bảng con -GV sửa sai.
Các chữ ch, xe, chó hướng dẫn tương tự.
c, Đọc tiếng, từ ứng dụng
?Âm mới vừa học là những âm mới nào?
?Âm x,ch có trong tiếng từ nào?
GV ghi các từ ứng dụng lên bảng: thợ xẻ, xa xa, chì đỏ, chả cá. 
HS đọc nhẩm, HS lên bảng tô âm vừa học.
HS đọc và phân tích tiếng mới -HS đọc lại cả từ( cá nhân, cả lớp)
GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ: 
thợ xẻ: Người thợ làm nghề xẻ gỗ.
GV đọc mẫu. HS đọc đồng thanh.
HS đọc lại toàn bài trên bảng. nhắc lại âm, tiếng vừa học.
tiết 2 ( 35’)
d, Luyện tập:
+Luyện đọc ( 10-12’)
+HS lần lượt đọc trên bảng: 4-5’
+sgk: 4-5’
HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh, sửa cho hs.
+Đọc câu ứng dụng:3-4’
GV treo tranh -HS quan sát.
H:Bức tranh vẽ gì? ( Vẽ ô tô chở cá)
GV giới thiệu nội dung bức tranh.
GV ghi câu ứng dụng lên bảng: xe ô tô chở cá về thị xã.
HS đọc nhẩm, nêu tiếng có âm vừa học. 
GV tô màu âm vừa học. 
Hs đọc câu, GV đọc mẫu và hướng dẫn cách ngắt, nghỉ.
Hs đọc lại( cá nhân, cả lớp).
HS đọc SGK( cá nhân, cả lớp).
+Luyện  ... g bộ số.
HS lấy số 9 đọc. GV nhận xét.
+ Giới thiệu đây là số 9 in người ta in trong sách giáo khoa. 
+ GV viết số 9 viết lên bảng và giới thiệu. Đây là số 9 viết. Số 9 viết để cô hướng dẫn các em viết trong khi làm toán. Số 9 viết có độ cao 2 ô li trong bảng và trong vở và gôm 1 nét.
-GV viết mẫu. HS viết bảng con. GV nhận xét sửa sai.
?Cho cô biết hôm trước chúng ta đã học những số nào?(1, 2, 3, 4, 5, 6,7,8.)
?Hôm nay chúng ta học them số nào?(số 9)
Các em lấy các số trong bộ số xếp cho cô dãy số từ 1-9.
1 em lên bảng xép dãy số từ 1-9 cho cô.
HS xếp. GV theo dõi. Nhận xét.
Gv gọi 1-3 em đọc dãy số xuôi, ngược.
?Trong dãy số từ 1-9 số lớn nhất là số nào?(số 9)
?Trong dãy số từ 1-9 số bế nhất là số nào?( số 1)
H:Số liền sau số 8 là số mấy? ( số 9)
?Số liền trước của số 9 là số mấy? (số 8)
?Số 9 lớn hơn những số nào?
1 HS đọc lại dãy số 1 lần.
Giải lao
c, Hoạt động 2: Thực hành
HS mở SGK làm bài tập cần làm 1, 2, 3, 4.
Các em làm xong có thể làm thêm bài tập 5.
Bài 1 : HS viết số 9,GV nhận xét,tuyên dương.
Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài
HS làm bài; HS đổi vở kiểm tra; HS đọc bài làm
H:Bên trái có mấy chấm tròn? Bên phải có mấy chấm tròn? Tất cả có mấy chấm tròn?
GV hỏi tương tự -HS nêu
GV: 9 gồm 8 và 1 gồm 1 và 8; 9 gồm 7 và 2 gồm 2 và 7; 9 gồm 6 và 3 gồm 3 và 6, 9 gồm 5 và 4 gồm 4 và 5.
HS nhắc lại -HS nhận xét.
Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài
HS điền dấu; HS chữa bài; GV chấm một số bài .
Bài 4: GV nêu yêu cầu của bài
HS điền dấu vào ô trống -HS chữa bài.GV nhận xét
Bài 5: HS nêu yêu cầu của bài
HS điền số; HS chữa bài; GV chấm một số bài.Nhận xét
H:Số 9 đứng liền sau số mấy trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6,7, 8..?
H:Trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 số nào lớn nhất? Số nào nhỏ nhất?
4. Củng cố- dặn dò(2-3’)
?Chúng ta vừa học số mấy?(số 9)
?Số 9 lớn hơn những số nào?
Nhận xét giờ học.Dặn về nhà chuẩn bị bài: số 0.
Tự nhiên và Xã hội ( Tiết số: 5)
Vệ sinh thân thể
I. Mục tiêu:
Nêu được các việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể.
Biết cách rửa mặt,rửa tay chân sạch sẽ.
**Nêu được cảm giác khi bị mẩn ngứa,ghẻ,chấy rận,đau mắt,mụn nhọt.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: tranh vẽ +HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
 1.ổn định tổ chức( 2’)Lớp hát.
 2.Kiểm tra bài cũ(3’)
H: Giờ trước chúng ta học bài gì?
H: Vì sao chúng ta cần bảo vệ mắt và tai?GV nhận xét, đánh giá chung. 
 3.Bài mới( 30’)
a, Giới thiệu bài: GV giớithiệu . Ghi đầu bài.HS nhắc lại
b, Hoạt động 1: Làm việc theo cặp 
Mục tiêu: Tự liên hệ về những việc mỗi Hs đã làm để giữ vệ sinh cá nhân.
Cách tiến hành: HS nhớ lại những gì mình đã làm hằng ngày để giữ da luôn sạch sẽ. 
HS thảo luận nhóm đôi, GV quan sát, giúp đỡ hs.
Hoạt động cả lớp: GV mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp, HS nhận xét, bổ sung.
c,Hoạt động 2: Làm việc với SGK
+Mục tiêu: Nhận ra những việc nên làm và những việc không nên làm để giữ da sạch sẽ. 
+ Cách tiến hành: HS quan sát các hình ở trang 12 và 13 SGK; chỉ và nói việc nào đúng, việc nào sai? Tại sao?
HS thảo luận theo cặp.
Hoạt động cả lớp: GV mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp, HS nhận xét, bổ sung.
+KL: Các việc nên làm: tắm, gội đầu bằng nước sạch và sà phòng; thay quần áo lót; rửa chân; rửa tay; cắt móng chân, móng tay.
d, Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp
+ Mục tiêu: Biết trình tự các việc làm hợp vệ sinh cá nhân như tắm; rửa tay; rửa chân và biết nên làm những việc đó vào lúc nào.
+ Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi; HS trả lời
H:hãy nêu những việc cần làm khi tắm?
H:Nên rửa tay khi nào? rửa chân khi nào?
+KL: Chuẩn bị nước tắm, xà phòng, khăn tắm sạch sẽ, khi tắm dội nước sát xà phòng, kì cọ; tắm xong lau khô người, mặc quần áo sạch. Chúng ta biết giữ vệ sinh thân thể bằng cách tắm rửa hằng ngày; mặc quần áo sạch; thường xuyên thay quần áo, đặc biệt là quần áo lót; rửa chân; rửa tay; cắt móng chân, móng tay.
 4. Củng cố- dặn dò( 2-3’)
GV tóm tắt nội dung bài. Nhận xét giờ học.
Dặn hs ôn lại bài.Chuẩn bị bài sau: Chăm sóc và bảo vệ răng
Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011
Toán ( Tiết số: 20)
Số 0
I. Mục tiêu:
Viết được số 0;Đọc và đếm được từ 0 đến 9 ; biết so sánh số 0 với các số trong phạm vi 9;biết vị trí số 9 trong dãy số từ 1 đến 9. 
*Đọc ,viết được số 9.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: SGK, bộ thực hành toán 1.
HS: SGK, bộ thực hành toán1, bảng.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức( 1’): Lớp hát.
2.Kiểm tra bài cũ(3 - 5’)
H: Giờ trước chúng ta học bài gì?( số 9)
HS đếm xuôi từ 1 và đếm ngược từ 9 
HS viết số 9 vào bảng con. 1 HS lên bảng viết.
GV nhận xét tuyên dương.
3.Bài mới(30’)
a, Giới thiệu bài: Gv giới thiệu trực tiếp,Ghi đầu bài.
b, Hoạt động 1: hình thành số 0 
Cho hs lấy 4 que tính bớt đi 1 que tính
H: 4 que tính bớt đi 1 que tính còn bao nhiêu que tính? ( 3 que tính)
H: 3 que tính bớt đi 1 que tính còn bao nhiêu que tính?.( 2 que tính)
H: 2 que tính bớt đi 1 que tính còn bao nhiêu que tính? ( 1 que tính)
H: 1 que tính bớt đi 1 que tính còn bao nhiêu que tính? ( 0 que tính)
GV cho HS quan sát tranh
H:Lúc đầu trong bể có mấy con cá? (2 con cá)
H:Lấy đi 1 con cá còn lại mấy con cá? ( 1 con cá)
H:Lấy tiếp đi 1 con cá còn lại mấy con cá? ( 0 còn con cá nào)
GV: Để chỉ không còn con cá nào nữa hoặc không có con cá nào nữa ta dùng số 0
c, Hoạt động 2: Giới thiệu số 0 in, chữ số 0 viết thường.
GV viết bảng số 0. HS đọc
HS dắt số 0 trong bộ chữ.
?Số 0 gồm mấy nét?(1 nét cong kín)
GV viết mẫu số 0 viết. HS viết bảng con. GV nhận xét tuyên dương.
d, Hoạt động 3: Nhận biết vị trí số 0 trong dãy số từ 0 đến 9
Cho HS quan sát số chấm tròn của từng ô vuông .
H: Hình 1 có mấy chấm tròn?( 0 chấm tròn)
? chấm tròn tương ứng với số mấy?(số 0)
HS nêu -GV ghi bảng.
?Vậy các em hãy lấy các số tương ứng với các chấm tròn trong các hình vuông này.
Dưới lớp lấy các số ghép vào bảng ghép.
1 HS lên bảng điền các số tương ứng.
HS dắt các số từ 0 đến 9
HS đếm xuôi, đếm ngược
?: Trong dãy số từ 0 đến 9 số nào bé nhất là số nào?( số 0)
?: Trong dãy số từ 0 đến 9 số nào lớn nhất là số nào?( số 9)
?Số 0 bé hơn những số nào trong dãy số từ 0 -9.
e, Hoạt động 4: Thực hành
HS mở SGK làm bài tập 1; bài 2(dòng 2);bài 3 (dòng 3); bài 4(cột 1,2)
Các em làm xong có thể làm nốt các bài tập còn lại.
Bài 1: HS viết số 0
Bài 2:HS nêu yêu cầu của bài( viết số thích hợp vào ô trống) -HS làm bài; HS chữa bài; gọi HS đọc bài làm.
Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài ( viết số thích hợp vào ô trống) -HS làm bài -HS đổi vở kiểm tra; HS chữa bài; HS nhận xét.GV nhận xét tuyên dương
Bài 4: GV nêu yêu cầu của bài( điền dấu vào chỗ chấm); HS làm bài ; HS chữa bài; HS nhận xét; GV chấm một số bài.
 4. Củng cố- dặn dò( 2-3’)
?Chúng ta vừa học số nào?(số 0)
?Em hãy đọc các số từ 0-9.
Nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài: số 10.
Học vần ( Tiết số: 45 + 46)
Bài 21: ôn tập
I. Mục tiêu:
Đọc được u, ư, x, ch, s, r, k, kh;các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 17 đến bài 21.
Viết được: u, ư, x, ch, s, r, k, kh;các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 17 đến bài 21.
Nghe hiểu và kể được một truyện theo tranh truyện kể: Thỏ và sư tử.
*Đọc viết được chữ u,ư,x.
**Kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh.
II. Đồ dùng dạy - học:
Gv: chữ mẫu. 
HS: Bảng, phấn, sgk, bộ chữ thực hành,vở ghi. 
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức( 1’): HS hát, kiểm tra sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ( 5’)
+Gv cho 2,3 hs đọc: Bảng lớp: kẽ hở, kì cọ, khe đá, cá kho. 
+HS đọc bài SGK:3 HS
+GV đọc cho hs viết bảng con chữ: k, kẻ, kh, khế. 
 GV nhận xét ghi điểm cho hs.
3.Bài mới: 
tiết 1 ( 35’)
a, Giới thiệu bài: Gv giới thiệu trực tiếp, ghi đầu bài.
b, ôn tập.
GV: Trong tuần qua các em đã được học những âmgì mới?(u, ư, x, ch, s, r, k, kh,...)
HS nêu -GV ghi vào góc bảng.
Bảng 1: GV treo bảng ôn
ôn chữ và âm 
GV chỉ các âm -HS đọc -2 HS lên bảng chỉ đọc bài.
GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc bài( các nhân, nhóm).
Ghép âm thành tiếng
GV nêu cách ghép -HS ghép và nêu tiếng -GV ghi bảng.
HS đọc, kết hợp phân tích tiếng( cá nhân, nhóm)
Bảng 2:
GV hướng dẫn tương tự bảng 1
Gọi HS đọc lại cả 2 bảng.
Đọc từ ứng dụng
GV ghi các từ ứng dụng lên bảng: xe chỉ, củ sả
 kẻ ô, rổ khế
HS đọc nhẩm -HS đọc từ -GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa từ: 
xe chỉ: làm cho xoắn các sợi chỉ nhỏ thành sợi lớn
Củ sả: GV đa củ sả cho HS quan sát. Củ sả dùng làm gia vị nấu một số món ăn
HS đọc lại ( cá nhân; cả lớp).
Luyện viết
GV viết mẫu từ xe chỉ lên bảng . HS đọc từ
?Từ xe chỉ được viết từ mấy con chữ?
?Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu?(1 chữ o)
?Khoảng cách giữa các con chữ là bao nhiêu?( nửa con chữ o)
GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết các từ: xe chỉ, củ sả.
HS viết bảng con; HS viết từ: “ xe chỉ” vào vở tập viết.
tiết 2 ( 35’)
c, Luyện tập:
+Luyện đọc ( 10-12’)
-HS lần lượt đọc trên bảng:4-5’
-HS đọc bài sgk: 4-5’
HS đọc theo cá nhân, nhóm, lớp. GV chỉnh , sửa cho hs.
-Đọc câu ứng dụng:3-4’
GV cho HS quan sát tranh trong SGK.
?Tranh vẽ gì?(xe otôp đang chở khỉ và sư tử)
GV giới thiệu và ghi câu ứng dụng: Xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú.
HS đọc câu ứng dụng -GV đọc mẫu; hướng dẫn cách ngắt; nghỉ.
HS đọc lại ( cá nhân, cả lớp)
+Luyện viết ( 10’)
GV hướng dẫn, viết mẫu. HS mở vở tập viết viết từ: “ củ sả” vào vở.
GV quan sát, uốn nắn cho hs.
GV chấm 3-5 bài, nhận xét.
+Kể chuyện (9-10’): Thỏ và sư tử
GV nêu tên câu chuyện; GV kể chuyện -HS nghe.
HS thảo luận trong nhóm, cử đại diện tham gia kể chuyện .
Tranh 1: Thỏ đến gặp sư tử.
Tranh 2: Cuộc đối đáp giữa thỏ và sư tử.
Tranh 3: Thỏ dẫn sư tử đến một cái giếng. Sư tử nhìn xuống đáy giếng thấy một con sư tử hung dữ đang chằm chằm nhìn mình.
Tranh 4: Tức mình nó nhảy xuống định cho sư tử kia một trận sư tử giãy giụa mãi rồi sặc nước mà chết.
Đại diện nhóm kể chuyện.
H:Câu chuyện nói đến ai?
H:Qua câu chuyện giúp em hiểu được điều gì? 
GV nêu ý nghĩa câu chuyện.
 4. Củng cố -dặn dò(5’)
?Chúng ta vừa ôn lại những âm nào?
HS đọc bài ở sgk 1 lần.
Nhận xét giờ học.
Dặn hs ôn lại bài . Đọc trước bài 22: ph - nh  
 Nhận xét, kí duyệt của ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 5.doc