Tuần 25
Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
$49: Phong cảnh đền hùng
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức :
- Đọc lưu loát toàn bài.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.Trả lời được câu hỏi trong SGK.
2.Kĩ năng: Đọc diễn cảm toàn bài ; giọng đọc trang trọng, tha thiết.
3.Thái độ: Nhớ về vùng đất tổ.
*HSKK:Không YC đọc diễn cảm.
*GDTHMT:Liên hệ.
II/ Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời các câu hỏi về bài .
- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Tuần 25 Thứ hai ngày 22 tháng 2 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc $49: Phong cảnh đền hùng I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức : - Đọc lưu loát toàn bài. - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.Trả lời được câu hỏi trong SGK. 2.Kĩ năng: Đọc diễn cảm toàn bài ; giọng đọc trang trọng, tha thiết. 3.Thái độ: Nhớ về vùng đất tổ. *HSKK:Không YC đọc diễn cảm. *GDTHMT:Liên hệ. II/ Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: - Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời các câu hỏi về bài . - Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.Phát triển bài: Hoạt động1: Luyện đọc Mục tiêu: Đọc lưu loát toàn bài. Tiến hành: - Mời 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động2: Tìm hiểu bài: Mục tiêu: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.Trả lời được câu hỏi trong SGK. Tiến hành: - Cho HS đọc lại bài: +Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào? +Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng? +Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng? +Bài văn gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó? +Em hiểu câu ca dao sau NTN? “Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba” -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. Hoạt động3: Đọc diễn cảm Mục tiêu: Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc trang trọng, tha thiết. Tiến hành: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm. -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV bình chọn -Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - 1-2 HS đọc toàn bài. +Tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú +Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách đây khoảng 4000 năm. +Có những khóm Hải Đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm rập rờn bay lượn +Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ; Thánh Gióng, An Dương Vương,. +Câu ca dao gợi ra một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam: thuỷ chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn dân tộc -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3.Củng cố: *CHTHMT: Em sẽ làm gì để bảo vệ môi trường ở Đền Hùng được sạch sẽ? - GV nhận xét giờ học. __________________________________ Tiết 3:Thể dục (GV chuyên dạy) _________________________________ Tiết 4: Toán Kiểm tra giữa học kì II (Đề nhà trường) __________________________________ Tiết 5: Luyện từ và câu Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức :-Hiểu và nhận biết được thế nào là liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.(ND ghi nhớ);hiểu được tác dụng của việc lặp từ. 2.Kĩ năng:-Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu.Làm được các bài tập trong phần bài tập. 3.Thái độ:Thường xuyên sử dụng trong cuộc ssống hằng ngày . *HSKK:Nêu được những từ đơn giản. II/ Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài : - Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 1,2 (65) tiết trước. - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.Phát triển bài: Hoạt động1: Nhận xét: Mục tiêu : Hiểu và nhận biết được thế nào là liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ. Tiến hành : *Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi. -Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi -Mời học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân. -Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lời giải đúng. *Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Ghi nhớ: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. Hoạt động2: Luyện tâp: Mục tiêu : Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu. Cách tiến hành : *Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS TL nhóm 7, ghi KQ vào bảng nhóm. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -HS làm vào phiếu BT. Hai HS làm vào bảng nhóm. -HS phát biểu ý kiến. -Cả lớp và GV nhận xét. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Trong câu in nghiêng, từ đền lặp lại từ đền ở câu trước. Nếu thay từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung của 2 câu không ăn nhập với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau. Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về ND giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành bài văn, đoạn văn. a) Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu. b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu. Các từ lần lượt điền là: thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, chợ, cá song, cá chim, tôm. 3.Kết luận: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép bằng QHT, cách nối vế câu bằng cặp ************************************** Thứ ba ngày 23 tháng 2 năm 2010 Tiết 1: Kể chuyện $25: Vì muôn dân I/ Mục tiêu. 1.Kiến thức : Kể được câu chuyện Vì muôn dân. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc. Từ đó, HS hiểu thêm một truyền thống tốt đẹp của dân tộc – truyền thống đoàn kết. 2.Kĩ năng: Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời kể của mình. - Nghe bạn kể truyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn. 3.Thái độ:Yêu thích môn học.Thích tìm hiểu về các nhân vật lịch sử. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ trong SGK phóng to. III/ Các hoạt động dạy học 1.Giới thiệu bài: - Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết. - Giới thiệu bài:Kể chuyện Vì muôn dân. 2.Phát triển bài: Hoạt động1 :Kể chuyện . Mục tiêu : Nghe cô kể truyện, ghi nhớ truỵên. Tiến hành : - GV kể lần 1 và viết lên bảng những từ khó: tị hiềm, Quốc công Tiết chế, Chăm – pa, sát Thát, giải nghĩa cho HS hiểu. GV dán tờ giấy vẽ lược đồ quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện, chỉ lược đồ GT 3 nhân vật trong truyện. - GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 6 tranh minh hoạ. Hoạt động2: Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Mục tiêu: Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời kể của mình. -Biết trao đổi ý nghĩa :Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa. Tiến hành: -Mời 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. -Cho HS nêu nội dung chính của từng tranh. a) KC theo nhóm: -Cho HS kể chuyện trong nhóm 3 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể 2 tranh, sau đó đổi lại ) -HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện b) Thi KC trước lớp: -Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, đánh giá. -Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. -HS nêu nội dung chính của từng tranh: -HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh. -HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện. -HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp. -Các HS khác NX bổ sung. -HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 3.Kết luận: -HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. ____________________________________ Tiết 2: Toán $122: Bảng đơn vị đo thời gian I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức :Giúp HS: Ôn lại các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. -Quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong các tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây. 2.Kĩ năng:Xác định được một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.Biết đổi đơn vị thời gian. -Vận dụng vào làm các bài tập trong SGK. 3.Thái độ:Yêu thích môn học. *HSKK:Mỗi bài thựchiện được 1,2 phép tính đơn giản. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Giới thiệu bài: Bảng đơn vị đo thời gian. 2.Phát triển bài : Hoạt động 1 :Hình thành bảng đơn vị đo thời gian. Mục tiêu: Ôn lại các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. - Quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và ngày, số ngày trong các tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây. Tiến hành: a)Các đơn vị đo thời gian: *GV nêu câu hỏi: +Một thế kỉ có bao nhiêu năm? +Một năm có bao nhiêu ngày? +Năm nhuận có bao nhiêu ngày? +Cứ mấy năm thì có một năm nhuận? +Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? các năm nhuận tiếp theo nữa là những năm nào? +Một ngày có bao nhiêu giờ? +Một giờ có bao nhiêu phút? +Một phút có bao nhiêu giây? b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian: ?Một năm rưỡi băng bao nhiêu tháng? ? giờ bằng bao nhiêu phút? ?0,5 giờ bằng bao nhiêu phút? ?216 phút bằng bao nhiêu giờ? -HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian đã học. - HS nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian +100 năm. + 365 ngày. + 366 ngày. +Cứ 4 năm liền thì có một năm nhuận. +Là năm 2004, các năm nhuận tiếp theo là 2008, 2012, -HS nói tên các tháng số ngày của từng tháng. +Có 24 giờ. +Có 60 phút. +Có 60 giây. = 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng. giờ = 60 phút x = 40 phút. 0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút 216 phút : 60 = 3giờ 36 phút ( 3,6 giờ) Hoạt động 2: Luyện tập: Mục tiêu : Xác định được một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.Biết đổi đơn vị thời gia ... -Vào dịp Tết Mậu Thân (1968), quân và dân miền Nam tiến hành Tổng tiến công và nổi dậy, trong đó tiêu biểu là trận đánh vào Sứ quán Mĩ ở Sài Gòn. - Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy đã gây cho địch nhiều thiệt hại, tạo thế thắng lợi cho quân dân ta. 2. Kĩ năng: Thảo luận nhóm và trình bày trước lớp. 3. Thái độ: Yêu thích môn lịch sử. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1986). III/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: - Kiểm tra bài cũ: Mục đích mở đường Trường Sơn là gì? Nêu ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước? - Giới thiệu bài. 2. Phát triển bài: Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp - GV giới thiệu tình hình nước ta trong những năm 1965 – 1986. - Nêu nhiệm vụ học tập. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm Mục tiêu : Thuật lại được cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mởu thân 1968. Cách tiến hành : - GV chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu học tập và cho các nhóm thảoluận các câu hỏi: +Sự tấn công của quân và dân ta vào dịp Tết Mậu Thân bất ngờ và đồng loạt NTN? +Nêu bối cảnh chung của cuộc Tổng tấn công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968. + Kể lại cuộc chiến đấu của quân giải phóng ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. Hoạt động 3 : Làm việc theo cặp Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa cuộc tổng tiến công. Cách tiến hành: -GV cho HS thảo luận câu hỏi: +Sự kiện Tết Mậu Thân 1968 có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta? - Mời đại diện một số nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. *Diễn biến: Đêm 30 Tết Mậu Thân 1968, khi lời Bác Hồ chúc Tết được truyền qua sóng đài phát thanh thì quân và dân ta đồng loạt tấn công vào Sài Gòn, Cần Thơ, Nha Trang, Huế, Đà Nẵng, *Cuộc tấn công vào Sứ quán Mĩ: -Thời khắc giao thừa vừa tới, 1 tiến nổ rầm trời. Các chiến sĩ đặc công chiếm giữ tầng dưới.Đại sứ Mĩ chạy khỏi sứ quán bằng xe bọc thép. *ý nghĩa: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 là một cuộc tập kích chiến lược, đánh dấu một giai đoạn mới của cách mạng miền Nam, đã giáng cho địch những đòn bất ngờ, làm cho thế chiến lược của Mĩ bị đảo lộn. 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài. _______________________________ Tiết 5: Tập làm văn Tả đồ vật (Kiểm tra viết) 1. Mục tiêu: 1. Kieỏn thửực: Dửùa treõn keỏt quaỷ nhửừng tieỏt oõn luyeọn veà vaờn taỷ ủoà vaọt, hoùc sinh vieỏt ủửụùc moọt baứi vaờn taỷ ủoà vaọt coự boỏ cuùc roừ raứng, ủuỷ yự, theồ hieọn ủửụùc nhửừng quan saựt rieõng, duứng tửứ ủaởt caõu ủuựng, caõu vaờn coự hỡnh aỷnh, caỷm xuực. 2. Kú naờng: Hoùc sinh vieỏt baứi vaờn ủuựng theồ loaùi. 3. Thaựi ủoọ: Giaựo duùc hoùc sinh loứng yeõu thớch vaờn hoùc vaứ say meõ saựng taùo. II. Chuaồn bũ: + GV: Moọt soỏ tranh aỷnh veà ủoà vaọt: ủoàng hoà, loù hoa + HS: III. Caực hoaùt ủoọng: Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Mời 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đề kiểm tra trong SGK. - GV nhắc HS: Các em có thể viết theo một đề bài khác với đề bài trong tiết học trước. Nhưng tốt nhất là viết theo đề bài tiết trước đã chọn - Mời một số HS đọc lại dàn ý bài. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân -HS viết bài vào giấy kiểm tra. - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - Hết thời gian GV thu bài. -HS nối tiếp đọc đề bài. -HS chú ý lắng nghe. -HS viết bài. -Thu bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết làm bài. - Dặn HS về đọc trước nội dung tiết TLV tới Tập viết đoạn đối thoại, để chuẩn bị cùng các bạn viết tiếp, hoàn chỉnh đoạn đối thoại cho màn kịch Xin Thái sư tha cho! __________________________ Tiết 3: Toán $124: Trừ số đo thời gian I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết cách thực hiện phép trừ hai số đo thời gian. -Vận dụng giải các bài toán đơn giản. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con BT 2 tiết trước. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Kiến thức: a) Ví dụ 1: -GV nêu ví dụ. +Muốn biết ô tô đó đi từ Huế đến Đà Nẵng hết bao nhiêu thời gian ta phải làm TN? -GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. b) Ví dụ 2: -GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. -Cho HS thực hiện vào bảng con. -Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 83 giây ra phút. +Ta phải thực hiện phép trừ: 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = ? -HS thực hiện: 15 giờ 55 phút 13 giờ 10 phút 2 giờ 45 phút Vậy: 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = 2 giờ 45 phút -HS thực hiện: 3 phút 20 giây đổi thành 2 phút 80 giây 2 phút 45 giây 2 phút 45 giây 0 phút 35 giây Vậy: 3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây = 35 giây. 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (133): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào bảng con. -GV nhận xét. *Bài tập 2 (133): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (133): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào vở. -Mời một số HS lên bảng chữabài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 8 phút 13 giây 32 phút 47 giây 9 giờ 40 phút *Kết quả: 20 ngày 4 giờ 10 ngày 22 giờ 4 năm 8 tháng *Bài giải: Người đó đi quãng đường AB hết thời gian là: 8 giờ 30 phút – ( 6 giờ 45 phút + 15 phút) = 1 giờ 30 phút Đáp số: 1 giờ 30 phút. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2010 Tiết 4: Kĩ thuật Tiết 2: Tập làm văn $50: Tập viết đoạn đối thoại I/ Mục tiêu: -Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ, biết viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch. -Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài. Một số vật dụng để sắm vai diễn kịch. -Bút dạ, bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2-Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc bài 1. -Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ. *Bài tập 2: -Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2. Cả lớp đọc thầm. -GV nhắc HS: +SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phú nông. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo 7 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch. +Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Thái sư Trần Thủ Độ và phú nông. -Một HS đọc lại 7 gợi ý về lời đối thoại. -HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm 4. -GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS. -Đại diện các nhóm lên đọc lời đối thoại của nhóm mình. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm viết những lời đối thoại hợp lí, hay nhất. *Bài tập 3: -Một HS đọc yêu cầu của BT3. -GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. -HS đọc. -HS nối tiếp đọc yêu cầu. -HS nghe. -HS viết theo nhóm 4. -HS thi trình bày lời đối thoại. -HS thực hiện như hướng dẫn của GV. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý ; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới. Tiết 3: Khoa học $50: Ôn tập: Vật chất và năng lượng (tiết 2) I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS được củng cố về: -Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát thí nghiệm. -Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng. -Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật. II/ Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị theo nhóm: Tranh, ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong SH hằng ngày, LĐSX và vui chơi giải trí ; Pin, bóng đèn, dây dẫn; chuông nhỏ. -Hình trang 101, 102 SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: Các phương tiện máy móc trong các hình trong SGK (102) lấy năng lượng từ đâu để hoạt động? (Đáp án: Năng lượng cơ bắp của người. Năng lượng chất đốt từ xăng. Năng lượng gió. Năng lượng chất đốt từ xăng. Năng lượng nước. g. Năng lượng chất đốt từ than đá. h. Năng lượng mặt trời ) 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2.2-Hoạt động 1: Trò chơi “Thi kể tên các dụng cụ, máy móc sử dụng điện” *Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về việc sử dụng điện. *Cách tiến hành: -GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm 7 dưới hình thức thi tiếp sức. -Chuẩn bị mỗi nhóm một bảng phụ. -Thực hiện: Mỗi nhóm 7 người, đứng xếp thành hàng 1. Khi GV hô “bắt đầu”, HS đứng đầu mỗi nhóm lên viết tên một dụng cụ hoặc máy móc sử dụng điện rồi đi xuống ; tiếp đến HS 2 lên viết,Trong thời gian 2 phút, nhóm nào viết được nhiều và đúng thì nhóm đó thắng cuộc. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Toán $125: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Rèn luyện kĩ năng cộng và trừ số đo thời gian. -Vận dụng giải các bài toán thực tiễn. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cách cộng và trừ số đo thời gian. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (134): Viết số thích hợp vào chỗ chấm -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào bảng con. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (134): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào vở. 3 HS làm vào bảng nhóm. -Mời HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 3 (134): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. Sau đó đổi nháp chám chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (134): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. -Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: 288 giờ ; 81,6 giờ ; 108 giờ ; 30 phút 96 phút ; 135 phút ; 150 giây ; 265 giây. *Kết quả: 15 năm 11 tháng 10 ngày 12 giờ 20 giờ 9 phút *Kết quả: 1 năm 7 tháng 4 ngày 18 giờ 7 giờ 38 phút *Bài giải: Hai sự kiện đó cách nhau số năm là: 1961 – 1492 = 469 (năm) Đáp số: 469 năm. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn
Tài liệu đính kèm: