Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần dạy 34 năm 2010

Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần dạy 34 năm 2010

Tập đọc

 LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG

I/ Mục tiêu:

1.KT: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ em của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.

2.KN: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài.Thảo luận và trả lời câu hỏi trongSGK.

3.TĐ: Thích học tập ở mọi lúc mọi nơi.

*HSKK: Chỉ yêu cầu đọc đúng.

II/ Các hoạt động dạy học:

1- Giới thiệu bài:

- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi về bài.

- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

 

doc 25 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 450Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần dạy 34 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc 
 Lớp học trên đường
I/ Mục tiêu:
1.KT: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ em của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi. 
2.KN: Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài.Thảo luận và trả lời câu hỏi trongSGK.
3.TĐ: Thích học tập ở mọi lúc mọi nơi.
*HSKK: Chỉ yêu cầu đọc đúng.
II/ Các hoạt động dạy học :
1- Giới thiệu bài:
- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi về bài.
- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.Phát triển bài:
HĐ1: Luyện đọc
MT:Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
CTH:
- Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài
MT: Thảo luận và trả lời câu hỏi trongSGK.
Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ em của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi. 
CTH:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+ Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào?
+)Rút ý 1:
- Cho HS đọc đoạn 2,3 :
+ Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh?
+ Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau thế nào?
+Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học?
+)Rút ý 2:
+Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì về quyền học tập của trẻ em?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
MT:Đọc diễn cảm đoạn trong bài.
CTH:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc DC đoạn từ cụ Vi-ta-li hỏi tôiđứa trẻ có tâm hồn trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
-1HS điều khiển lớp.
- Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi.
- Đoạn 3: Phần còn lại
+Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống.
+) Hoàn cảnh Rê-mi học chữ.
+Lớp học rất đặc biệt : học trò là Rê-mi và
+Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra những chữ mà thầy gioá đọc lên. Rê-mi lúc đầu 
+Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miễng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã 
+) Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học.
VD: Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
_____________________________
Tiết 3 Toán
 Luyện tập 
I/ Mục tiêu: 
1.KT: Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức giải toán về chuyển động đều.
2.KN: Biết giải toán về chuyển động đều.
3.TĐ: Yêu thích môn học.
*HSKK: Mỗi bài thực hiện được 1,2 phép tính đơn giản.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: 
-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.Phát triển bài.	
HĐ1:Làm việc cả lớp.
MT:Vận dụng công thức tính được vận tốc, quãng đường, thời gian.
CTH:
*Bài tập 1 (171): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (171): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
HĐ2:Làm việc trong nhóm.
MT:Biết tính vận tốc của ô tô đi ngược chiều.
CTH:
*Bài tập 3 (172): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 *Bài giải:
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
 Vận tốc của ô tô là:
 120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ
 Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là:
 15 x 0,5 = 7,5 (km)
c) Thời gian người đó đi bộ là:
 6 : 5 = 1,2 (giờ)
 Đáp số: a) 48 km/giờ
 b) 7,5 km
 c) 1,2 giờ.
 *Bài giải:
Vận tốc của ô tô là:
 90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
 60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi quãng đường AB là:
 90 : 30 = 3 (giờ)
Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là:
 3 – 1,5 = 1,5 (giờ)
 Đáp số: 1,5 giờ.
 *Bài giải:
Tổng vận tốc của hai ô tô là:
 180 : 2 = 90 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ B là:
 90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ A là:
 90 – 54 = 36 (km/giờ)
 Đáp số: 54 km/giờ ;
 36 km/giờ.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
_________________________________
Tiết 4: Thể dục
(GV chuyên dạy)
________________________________
Tiết 5: Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ: 
Quyền và bổn phận
I/ Mục tiêu:
1.KT: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, hiểu nghĩa các từ nói về quyền và bổn phận của con người nói chung, bổn phận của thiếu nhi nói riêng.
2.KN: Biết viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về nhân vật Ut Vịnh, về bổn phận của trẻ em thực hiện an toàn giao thông.
3.TĐ: biết được quyền và bổn phận của mình trong cuộc sống hằng ngày.
II/ Đồ dùng dạy học:
 Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học:
 	1-Giới thiệu bài: 
- Kiểm tra bài cũ: HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
- Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.Phát triển bài :
HĐ1:Làm việc cả lớp.
MT :HS hiểu nghĩa được tiếng quyền.
CTH :
 *Bài tập 1 (155):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài.
-HS làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
HĐ2 :Làm việc trong nhóm
MT :HS biết tìm từ đồng nghĩa với từ bổn phận.Biết được quyền và bổn phận trong Năm điêu BH dạy TN NĐ.
CTH:
*Bài tập 2 (155):
-Mời 1 HS đọc nội dung BT 2.
-Cho HS làm bài thao nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lại lời giải đúng, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
*Bài tập 3 (155):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài theo nhóm tổ, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
HĐ3:Làm việc cá nhân.
MT:HS iết được đoạn văn theo yêu cầu của bài.
CTH:
*Bài tập 4 (155):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Mời một số HS nối tiếp trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
 *Lời giải:
a) quyền lợi, nhân quyền.
b) quyền hạn, quyền hành, quyền lực, thẩm quyền.
*Lời giải:
Từ đồng nghĩa với bổn phận là: nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự.
*Lời giải:
a) Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận của thiếu nhi. 
b) Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành những quy định được nêu trong điều 21 của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
-HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
- HS làm bài vào vở.
	3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
	 -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
*******************************
Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Kể chuyện
 Kể chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia
I/ Mục tiêu:
	1.KT:	 Tìm và kể được một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công tác xã hội em cùng các bạn than gia.
	2.KN: 
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện hợp líCách kể giản dị, tự nhiên. Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
	-Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
	3.TĐ:Yêu thjích môn học.
II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Giới thiệu bài
 -Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
	-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2.Phát triển bài :
HĐ1 :Làm việc cả lớp.
MT:HS hiểu đề bài yêu cầu gì.
CTH:
-Cho 1 HS đọc đề bài.
-GV cho HS phân tích đề - gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp.
-Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2 trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
-GV Gợi ý, hướng dẫn HS
-GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện.
-Mời một số em nói tên câu chuyện của mình.
-HS lập nhanh dàn ý câu chuyện.
Đề bài:
1) Kể một câu chuyện mà em biết về việc gia đình, nhà trường hoặc xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi.
2) Kể về một lần em cùng các bạn trong lớp hoặc trong chi đội tham gia công tác xã hội.
-HS giới thiệu câu chuyện định kể.
	HĐ2:Làm việc trong nhóm.
MT: HS biết thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
CTH:
a) Kể chuyện theo cặp
-Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, 
+Cách dùng từ, đặt câu.
-Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện hay nhất.
+Bạn kể chuyện có hấp dẫn nhất.
-HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
-Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
3-Củng cố-dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.
______________________________
Tiết 2	 Chính tả (nhớ – viết)
Sang năm con lên bảy
I/ Mục tiêu:
 	 1. Kiến thức: 
-Nhớ và viết đúng chính tả khổ 2,3 của bài thơ Sang năm con lên bảy. 
- Tìm đúng tên các cơ quan , tổ chức trong đoạn vănvà viết hoa đúng các tên riêng đó (BT2); viết được 1 tên cơ quan, xí nghiệp, công tiở địa phương (BT3)
2. Kỹ năng:trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng
3. Thái độ: yêu t ...  tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là: 90 : 15 = 6 (giờ)
Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc:
 8 + 6 = 14 (giờ)
 Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều.
*Kết quả:
 x = 20
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
_____________________________
Tiết 5	Lịch sử 
$34: Ôn tập cuối học kì II
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức:HS biết nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ và Hiệp định Pa-ri. Y nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975.
2. Kĩ năng: Nêu được diễn biến của trận chiến đấu diễn ra trên bầu trời thủ đô Hà Nội vào ngày 26 – 12 – 1972.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học
II/ Đồ dùng dạy học: 
	-Bản đồ hành chính Việt Nam.
	-Tranh, ảnh, tư liệu liên quan tới kiến thức các bài.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1. Giới thiệu bài:
-Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay?	
- Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
Mục tiêu:Nêu được nội dung của Hiệp định Giơ - ne – vơ.
Cách tiến hành:
-GV cho HS thảo luận cả lớp các câu hỏi sau:
+Nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ là gì?
+Em hãy nêu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc Hội khoá VI.
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
Mục tiêu: Nêu được diễn biến của trận chiến đấu diễn ra trên bầu trời thủ đô Hà Nội vào ngày 26 – 12 – 1972.
Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 4 nhóm học tập. Các nhóm thảo luận theo nội dung sau:
+Nêu diễn biến của trận chiến đấu diễn ra trên bầu trời thủ đô Hà Nội vào ngày 26 – 12 – 1972.
+Hãy nêu nội dung cơ bản của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
Hoạt động 3 : Làm việc theo cặp
Mục tiêu: Nêu được ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975.
Cách tiến hành:
HS nêu lại ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng 30 – 4 – 1975.
-Làm việc cả lớp:
-Mời đại diện các nhóm nối tiếp nhau trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm trình bày tốt.
-HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
3-Củng cố, dặn dò: 
-Cho HS nối tiếp nhắc lại nội dung vừa ôn tập.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị giờ sau kiểm tra.
__________________________________
Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010
Nghỉ 
Thứ ba ngày4 tháng 5 năm 2010
Tiết 1	 Tập làm văn
$68: Trả bài văn tả người
I/ Mục tiêu:
	1. Kiến thức: HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo 3 đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
2. Kĩ năng: Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa bài ; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.
3. Thái độ: Yêu thích môn học
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1. Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
Mục tiêu: HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo 3 đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
Cách tiến hành:
-Nhận xét về kết quả làm bài của HS:
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
-Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Một số HS diễn đạt tốt. 
+Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp.
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
Mục tiêu: Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa bài ; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.
Cách tiến hành:
-GV trả bài cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng
-Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài.
-Hai HS nối tiếp nhau đọc nhiệm vụ 2 và 3.
-HS phát hiện lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
+ Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
+ GV chấm điểm đoạn viết của một số HS.
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
-HS đọc lại bài của mình, tự chữa.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
3- Củng cố – dặn dò:
GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
___________________________
Tiết 2 	 Âm nhạc
GV chuyên dạy
__________________________
Tiết 3	 Khoa học
$68: Một số biện pháp 
bảo vệ môi trường
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Xác định một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia đình.
2. Kĩ năng: 
- Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường.
-Trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 140, 141 SGK. 
-Sưu tầm một số hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: 
- Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung phần Bạn cần biết bài 67.
- Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	2. Phát triển bài
Hoạt động 1: Quan sát.
*Mục tiêu: Giúp HS:
-Xác định một số biện pháp nhằm BVMT ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia đình.
-Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc cá nhân: Quan sát các hình và đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời một số HS trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV cho cả lớp thảo luận xem mỗi biện pháp bảo vệ môi trừng nói trên ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào và thảo luận câu hỏi: Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ?
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 215.
*Đáp án:
 Hình 1 – b ; hình 2 – a ; hình 3 – e ; hình 4 – c ; hình 5 – d 
Hoạt động 2: Triển lãm
*Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kĩ năng trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường.
*Cách tiến hành:
	-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
	+Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ to.
	+Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày.
	-Bước 2: Làm việc cả lớp.
	+Mời đại diện các nhóm thuyết trình trước lớp.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	+GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
______________________________
Tiết 4	 Toán
$170: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
1. KT: Giúp HS tiếp tục củng cố tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
2. KN: Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân, chia ; vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
3. TĐ: Thích học toán
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài: 
- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu 3 dạng toán về tỉ số phần trăm.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
 2. Phát triển bài
Hoạt động 1:Làm việc với bảng con
Mục tiêu: Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính cộng, trừ ; vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính
Cách tiến hành:
*Bài tập 1 (176): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (176): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Hoạt động 2:Làm việc cá nhân
Mục tiêu: Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính cộng, trừ ; vận dụng để giải bài toán về diện tích, chuyển động cùng chiều.
Cách tiến hành:
*Bài tập 3 (176): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (176): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
a) 23 905 ; 830 450 ; 746 028
b) 1/ 9 ; 495/ 22 ; 374/ 561
c) 4,7 ; 2,5 ; 61,4
*VD về lời giải:
0,12 x X = 6
 X = 6 : 0,12
 X = 50
*Bài giải:
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu là:
 2400 : 100 x 35 = 840 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 2 là:
 240 : 100 x 40 = 960 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong 2 ngày đầu là:
 840 + 960 = 1800 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 3 là:
 2400 – 1800 = 600 (kg)
 Đáp số: 600 kg.
*Bài giải:
Vì tiền lãi bao gồm 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao gồm:
 100% + 20% = 120% (tiền vốn)
Tiền vốn để mua số hoa quả đó là:
1800000 : 120 x 100 = 1500000 (đồng)
 Đáp số: 1 500 000 đồng.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp:
nhận xét trong tuần
Ưu điểm. - Thực hiện tương đối tốt nội quy, quy định của trường, lớp đề ra.
 - Vệ sinh cá nhân gọn gàng, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
Tồn tại: - Một số em ý thức học còn chưa cao, chưa tích cực, việc học ở nhà chưa có ý thức.
* Phương hướng tuần tới
- Thực hiện đúng các nội quy , quy định của trường, lớp.
- Tích cực tham gia các HĐ chung.
- Giữ gìn sức khoẻ, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường sạch đẹp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 34.doc