Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần dạy 8

Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần dạy 8

TUẦN 8

Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009

Tiết 1: Chào cờ

NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN

- Nghe lớp trực tuần nhận xét tuần 7.

- Đề ra phương hướng hoạt động tuần 8

Tiết 2: Tập đọc

KÌ DIỆU RỪNG XANH

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy toàn bài (CL).

 - Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng(G - K).

2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng. Cảm xúc ngưỡng mộ của rừng.

3. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ môi trường(G - K).

*HSKK: Phát âm đúng các tiếng khó trong bài. Đọc đúng một đoạn trong bài.

*THBVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài từ đó giúp HS biết yêu thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức BVMT.

II/ Các hoạt động dạy học:

1. Giới thiệu bài:

- Kiểm tra bài cũ:

 HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn Ba- la- lai ca trên sông Đà, trả lời các câu hỏi về ND.

- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.

 

doc 26 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 348Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần dạy 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 
Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ 
Nhận xét đầu tuần
- Nghe lớp trực tuần nhận xét tuần 7.
- Đề ra phương hướng hoạt động tuần 8
Tiết 2: Tập đọc 
Kì diệu rừng xanh
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Đọc trôi chảy toàn bài (CL). 
 - Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng(G - K).
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng. Cảm xúc ngưỡng mộ của rừng.
3. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ môi trường(G - K).
*HSKK: Phát âm đúng các tiếng khó trong bài. Đọc đúng một đoạn trong bài.
*THBVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài từ đó giúp HS biết yêu thiên nhiên, thêm yêu quý và có ý thức BVMT. 
II/ Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: 
- Kiểm tra bài cũ:
 HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn Ba- la- lai ca trên sông Đà, trả lời các câu hỏi về ND.
- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.
2. Phát triển bài
Hoạt động 1: Luyện đọc:
MT: - Đọc trôi chảy toàn bài.
Cách tiến hành:
-HDHS đọc nối tiếp đoạn
 GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
- 1 HS giỏi đọc và tổ chức chia đoạn.
- 1HSĐK cả lớp đọc nối tiếp đoạn
-Đoạn 1: Từ đầu đến lúp xúp dưới chân.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến đưa mắt nhìn theo
-Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- HS đọc đoạn trong nhóm và thi đọc.
*HSKK: Phát âm đúng các tiếng khó trong bài. Đọc đúng một đoạn trong bài.
- 1HS đọc toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
MT: - Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
Cách tiến hành
- GV kết hợp cho HS tìm hiểu ý đoạn
- 1HSĐK lớp đọc bài và trả lời câu hỏi SGK: 
+Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?
+ Rút ý1: 
+Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
+Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
+Vì sao rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi ? Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc ?
+ Rút ý 2: 
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng
-Tác giả thấy vạt nấm rừng như một thành phố nấmNhững liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong 
Vẻ đẹp của những cây nấm.
-Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền cành nhanh như tia chớp
-Làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ thú vị.
-Vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn.
Cảnh rừng đẹp, sống động đầy bất ngờ thú vị.
-HS đọc.
- HS đọc lại.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm:
MT: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng. Cảm xúc ngưỡng mộ của rừng.
Cách tiến hành:
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn 3 trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
- GV cùng cả lớp nhạn xét, đánh giá
- 3 HS nối tiếp đọc bài.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3. Kết luận
? Em rút ra bài học gì qua bài tập đọc này?
- GV chốt ý.
- Nhận xét giờ học và DD về nhà.
- Nhiều HS nêu ý kiến
Tiết 3: Toán
$36: Số thập phân bằng nhau
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS cả lớp nhận biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị số thập phân không thay đổi.
2. Kĩ năng: áp dụng lí thuyết làm được các bài tập.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
II/ Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài
- Kiểm tra bài cũ: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 8.3m = cm 5,27m = . cm
-Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài
Hoạt động 1: Kiến thức:
MT: Giúp HS nhận biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị số thập phân không thay đổi.
Cách tiến hành
a) Ví dụ:
-Cô có 9dm. 
+9dm bằng bao nhiêu cm?
+9dm bằng bao nhiêu m? 
b) Nhận xét:
-Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta được một số thập phân như thế nào với số thập phân đã cho? Cho VD?
-Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi ta được một số thập phân như thế nào với số thập phân đã cho? Cho VD?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
HS tự chuyển đổi để nhận ra:
 9dm = 90cm
 9dm = 0,9m
 Nên: 0,9m = 0,90m
 Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9
-HS tự nêu nhận xét và VD:
+Bằng số thập phân đã cho.
VD: 0.9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000
+Bằng số thập phân đã cho.
VD: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9
2. Hoạt động 2: Thực hành:
MT: áp dụng lí thuyết làm được các bài tập.
Cách tiến hành
Bài tập 1 (40):
-Cho HS làm vào bảng con. GV nhận xét.
Bài tập 2 (40):
 ( Thực hiện tương tự bài 1 )
Bài tập 3 (40):
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Mời HS lên chữa bài miệng.
- HS nêu yêu cầu - nêu cách giải.
7,8 ; 64,9 ; 3,04
2001,3 ; 35,02 ; 100,01
- HS làm bài cá nhân
5,612 ; 17,200 ; 480,590
24,500 ; 80,010 ; 14,678
- HS đọc đề bài.
- HS trao đổi theo cặp 
- HS báo cáo 
 -Bạn Lan và bạn Mỹ viết đúng vì:
 0,100 = = 
 0,100 = Thực ra: 0,100 = 
3. Kết luận
GV nhận xét giời học và giao nhiệm vụ về nhà
 Tiết 4: Thể dục
 (GV chuyên dạy)
 __________________________
Tiết 5: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Mở rộng hệ thống hoá vốn từ chỉ sự vật, hiện tượng chỉ thiên nhiên: Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sống(CL).
2. Kĩ năng: Nắm được một số từ ngữ miêu tả thiên nhiên và đặt được câu với các từ ngữ đó.
3. Thái độ - THBVMT: GDHS biết yêu quý, gắn bó với môi trường sống.
*HSKK về HT: Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sống.
II/ Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT 2.
Bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1. Giới thiệu bài: 
- Kiểm tra bài cũ: HS làm lài BT4 của tiết LTVC trước.
- Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Phát triển bài
Hoạt động 1: Bài tập 1,2.
MT: - Mở rộng hệ thống hoá vốn từ chỉ sự vật, hiện tượng chỉ thiên nhiên: Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sống.
Cách tiến hành:
*Bài tập 1:
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2:
-Mời 4 HS chữa bài
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Cho HS thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
- HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi nhóm 2.
 ý b -Tất cả những gì không do con người gây ra.
- HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân và BC:
 Thác, ghềnh, gió, bão, nước, đá, khoai, mạ.
- HS ĐTL các câu tục ngữ, thành ngữ.
*HSKK: Đọc các thành ngữ, tục ngữ 
Hoạt động 2: bài tập 3, 4:
MT: Nắm được một số từ ngữ miêu tả thiên nhiên và đặt được câu với các từ ngữ đó.
*Bài tập 3:
-GV HDHS làm việc theo nhóm .
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc.
*Bài tập 4:
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền tin” để tìm các từ ngữ miêu tả sóng nước: 
+GV chỉ định 1 HS tìm từ, đọc to nếu đúng thì HS đó được quyền chỉ định HS khác.
+HS lần lượt chơi cho đến hết.
-Cho HS đặt câu vào vở.
-Mời HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt.
- HS nêu yêu cầu
- HS làm việc nhóm 4.
-Thư kí ghi nhanh những từ ngữ tả không gian cả nhóm tìm được. Mỗi HS phải tự đặt một câu với từ vừa tìm được.
- Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên trình bày kết quả. Sau đó HS trong nhóm nối tiếp nhau đặt câu với những từ vừa tìm được.
- HS nêu yêu cầu.
-Tả tiếng sóng: ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào
-Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh, lững lờ
-Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, ào ạt, điên cuồng, dữ dội
- Mỗi HS chọn 1 từ và đặt câu với từ đó.
 -HS đọc câu vừa đặt.
3. Kết luận: 
BVMT: Để giữ cho thiên nhiên thêm đẹp em cần làm gì?
- Nhận xét, kết luận chung và giao bài tập về nhà.
 _____________________________
Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2009
Tiết 1: Kể chuyện
 Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kể lại một câu chuyện (mẩu truyện) đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên(CL).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói:.
- Biết tự kể truyện , bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu truyện) đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên(CL).
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu truyện, biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn; tăng cường ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên(G - K).
 Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời bạn kể.
3. Thái độ: Tự giác, tích cực học tập.
*HSKK về HT: Kể lại sơ lược nội dung một mẩu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
*THBVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài qua đó mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT.
II/ Chuẩn bị:
- Một số câu truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên: Truyện cổ tích; ngụ ngôn, truyện thiếu nhi, sách truyện đọc lớp 5 ( nếu có).
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài
- Kiểm tra bài cũ: HS kể 1-2 đoạn của câu chuyện Cây cỏ nước Nam
-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Phát triển bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
MT: Kể lại một câu chuyện (mẩu truyện) đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
Cách tiến hành:
- Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
-GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp )
-Mời 1 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK. 
-GV nhắc HS: Những chuyện đã nêu ở gợi ý 1 là những chuyện đã học, có tác dụng giúp các em hiểu yêu cầu của đề bài. Các em cần kể chuyện ngoài SGK.
-HS đọc đề.
Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên
-HS đọc.
- Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể.
Hoạt động 2: HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung câu chuyện
MT: - Biết tự kể truyện , bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu truyện) đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu truyện, biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn; tăng cường  ... ét.
- HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi nhóm 2 tìm cách làm thuận tiện và làm vào vở.
- 2HS lên bảng chữa bài
 36 x 45 6 x 6 x 5 x 9
a) = = 54
 6 x 5 6 x 5
 56 x 63 8 x 7 x 9 x 7
b) = = 49
 9 x 8 9 x 8 
3. Kết luận
 -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học kĩ lại cách đoc, viết, so sánh số thập phân.
____________________________________
 Tiết 5: Lịch sử 
Xô viết nghệ tĩnh
I/ Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Học song bài này, HS biết:
- Xô viết Nghệ – Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1930-1931.
- Nhân dân một số địa phương ở Nghệ – Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn xã, xây dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ.
2. Kĩ năng: Nêu được diễn biến, kết quả và ý nghĩa của phông trào Xô viết Nghệ – Tĩnh.
3. Thái độ: Tự hào với truyền thống anh hùng của dân tộc.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt Nam.
- Phiếu học tập của HS, cho hoạt động 2.
- Tư liệu lịch sử liên quan tới thời kì 1930-1931 ở Nghệ – Tĩnh.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài
-Kiểm tra bài cũ: -Nêu diễn biến, kết quả của hội nghị thành lập Đảng? 
 -Đảng CS Việt Nam ra đời có ý nghĩa lịch sử gì đối với CM Việt Nam?
- Giới thiệu bài: Sau khi Đảng CS Việt Nam ra đời đã lãnh đạo một phong trào đấu tranh CM mạnh mẽ, nổ ra trong cả nước (1930-1931). Nghệ-Tĩnh là nơi phong trào phát triển mạnh nhất, mà đỉnh cao là Xô viết Nghệ Tĩnh(Kết hợp chỉ bản đồ).
2. Phát triển bài
Hoạt động 1: Diễn biến: 
MT: Xô viết Nghệ – Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1930-1931.
Cách tiến hành
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi:
+Hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An?
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
- HS đọc từ đầu đến chính quyền của mình
- HS thảo luận và báo cáo
*Diễn biến: Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm kéo về thị xã Vinh
Hoạt động 2: Kết quả và ý nghĩa:
- Nhân dân một số địa phương ở Nghệ – Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn xã, xây dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ.
a, Kết quả
-GV phát phiếu thảo luận.
Câu hỏi thảo luận:
+Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ-Tĩnh diễn ra điều gì mới?
+Em hãy trình bày kết quả của phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh?
-GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
b, ý nghĩa:
- Phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh có ý nghĩa gì?
-GV nhận xét tuyên dương nhóm thảo luận tốt
- HS thảo luận nhóm 2
- Đại diện báo cáo – nhóm khác bổ sung.
-Không hề xảy ra trộm cắp. Chính quyền CM bãi bỏ những tập tục lạc hậu, mê tín dị đoan
-Bọn đế quốc, phong kiến dùng mọi thủ đoạn dã man để đàn áp, đến năm 1931, phong trào bị dập tắt.
- HS thảo luận nhóm 4, ghi KQ vào bảng nhóm sau đó đại diện nhóm trình bày:
*ý nghĩa: Phong trào đã chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng CM của nhân dân LĐ. cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
3. Kết luận
-GV nhận xét giờ học.
	-Nhắc HS về học bài và tìm hiểu thêm về phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh.
 ____________________________________
Thứ Sáu ngày 9 tháng 10 năm 2009
Tiết 1	 Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
(Dựng đoạn mở bài, kết bài)
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh(CL).
2. Kĩ năng: Viết được các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh(CL).
Thái độ: Yêu quý thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
*HSKK về HT: Viết được mở bài theo kiểu trực tiếp và kết bài theo kiểu không mở rộng.
II/ Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài
- Kiểm tra bài cũ: Cho HS đọc lại đoạn văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương đã viết lại.
 -GV nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2. Phát triển bài:
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức
MT: Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh.
Cách tiến hành:
*Bài tập 1 (83):
-Có mấy kiểu mở bài? đó là những kiểu mở bài nào?
- Cho HS đọc 2 đoạn văn và xác định cách mở bài ở mỗi đoạn.
*Bài tập 2 (84):
-Có mấy kiểu kết bài? đó là những kiểu kết bài nào?
-Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét về hai cách kết bài.
GV kết luận chung
-HS đọc nội dung bài tập 1.
- Có hai kiểu mở bài:
+Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay đối tượng được tả.
+Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện.
- HS đọc nối tiếp 2 đoạn văn và nêu nhận xét về cách mở bài.
a, Kiểu mở bài trực tiếp.
 b, Kiểu mở bài gián tiếp.
- HS đọc nội dung bài tập 2.
-Có hai kiểu kết bài:
+Kết bài không mở rộng: Cho biết kết cục, không bình luận thêm.
+Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục, có lời bình luận thêm.
-Giống nhau: Đều nói về tình cảm yêu quí, gắn bó thân thiết của bạn HS đối với con đường.
-Khác nhau:
+Kết bài không mở rộng: Khẳng định con đường rất thân thiết với bạn HS.
+Kết bài mở rộng: Vừa nói về tình cảm yêu quí con đường, vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ sạch con đường, đồng thời thể hiện ý thức giữ cho con đường luôn sạch, đẹp.
Hoạt động 2: Thực hành	
MT: Viết được các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh.
Cách tiến hành:
Bài tập 3 (84):
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS viết đoạn văn vào vở.
-Mời một số HS đọc.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
-HS viết đoạn văn vào vở.
*HSKK: Viết mở bài theo kiểu trực tiếp và kết bài theo kiểu không mở rộng.
-HS đọc.
3. Kết luận
GV nhận xét giờ học.
 Nhắc HS về hoàn chỉnh đoạn văn.
Tiết 2	Thể dục
GV chuyên dạy
Tiết 3	 Khoa học
phòng tránh hiv/aids 
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Sau bài học HS A, B, C biết:
-Giải thích một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì.
2. Kĩ năng: Nêu các đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS
3. Thái độ: Có ý thức thức thực hiện phòng tránh bệnh HIV/ AIDS.
II/ Chuẩn bị: 
-Thông tin và hình trang 35 SGK
- ST các thông tin về tác nhân, đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS.
III/ Các hoạt động dạy-học:
 1. Giới thiệu bài
-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu tác nhân, đường lây truyền, cách phòng bệnh viêm gan A?
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của bài học.
2. Phát triển bài
Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai nhanh , ai đúng”
Mục tiêu: -HS Giải thích một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì.
 -Nêu các đường lây truyền bệnh HIV
Cách tiến hành.
GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: 
-Cho HS thảo luận và trình bày KQ thảo luận.
*GV kết luận:
1 – c; 2 – b; 3 – d; 4 – e; 5 - a
-Các nhóm thi xem nhóm nào tìm được câu trả lời tương ứng với câu hỏi đúng và nhanh nhất.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận .
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
Hoạt động 2: Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh và triển lãm
Mục tiêu: Giúp HS : 
 -Nêu được cách phòng bệnh HIV/AIDS.
 -Có ý thức tuyên truyền vận động mọi người thực hiện phòng tránh bệnh HIV/ AIDS
Cách tiến hành:
- Chia lớp thành 3 nhóm.
- GV nêu yêu cầu.
- GV nhận xét, kl chung.
- Các nhóm sắp xếp, trình bày các thông tin, tranh ảnh, bài báo
- Các nhóm trưng bày SP.
- Các nhóm bình chọn nhóm có nội dung pp, đầy đủ, trình bày đẹp.
- HS đọc mục “Bạn cần biết”
3. Kết luận
GV nhận xét giờ học và giao nhiệm vụ về nhà.
 Tiết 4 	Toán
Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS ôn:
	-Bảng đơn vị đo độ dài.
	-Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng.
	-Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
*HSKK về HT: Làm được bài tập 1.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài
-Kiểm tra bài cũ: Cho 2 HS làm bài tập 4.
- Giới thiệu bài: 	
2. Phát triển bài
Hoạt động 1: Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài:
MT: Giúp HS ôn:
	-Bảng đơn vị đo độ dài.
	-Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng.
Cách tiến hành:
a) Đơn vị đo độ dài:
-Em hãy kể tên các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé?
b) Quan hệ giữa các đơn vị đo:
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề?
Cho VD?
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng? Cho VD?
 2.2-Ví dụ:
-GV nêu VD1: 6m 4dm =  m
-GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự làm
-GV nêu VD2: (Thực hiện tương tự như VD1)
-Các đơn vị đo độ dài:
 km, hm, dam, m, dm, cm, mm
-Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.
 VD: 1hm = 10dam ; 1hm = 0,1km
-HS trình bày tương tự như trên.
 VD: 1km = 1000m ; 1m = 0,001km
VD1: 6m 4dm = m = 6,4m
VD2: 3m 5cm = m = 3,05m
 Hoạt động 2: Thực hành
MT: Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
*Bài tập 1(44): Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét. 
Bài tập 2 (44): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
- HS nêu yêu cầu, nêu cách làm.
- HS làm bảng con + bảng lớp
8m 6dm = 8,6m
2dm 2cm = 2,2dm
3m 7cm = 3,07dm
23m13cm = 23,013m
HSKK Làm được bài tập 1
- HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm cách làm
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (44): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Chữa bài. 
- HS làm vào vở.
- HS lên chữa bài.
 a) 3,4m ; 2,05m ; 21,36m
 b) 8,7dm ; 4,32dm ; 0,73dm
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm ra nháp, 3HS lên bảng
 a, 5km 302m = 5,302km
b, 5km 75m = 5,075km
3. Kết luận
Nhận xét giờ học, giao nhiệm vụ về nhà.
________________________________
Tiết 5	 Sinh hoạt lớp.
Nhận xét trong tuần.
 Ưu điểm.
- Thực hiện tương đối tốt nội quy, quy định của trường, lớp đề ra.
- Học tập có nhiều tiến bộ.
- Vệ sinh cá nhân gọn gàng, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
Tồn tại: - Một số em ý thức học còn chưa cao, chưa tích cực, việc học ở nhà chư có ý thức.
 Một số em chưa tích cực tham gia các hoạt động chung của lớp, trường.
* Phương hướng tuần tới
- Thực hiện nghiêm túc giờ tự học ở nhà, chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. 
- Thực hiện đúng các nội quy , quy định của trường, lớp.
- Tích cực tham gia các HĐ chung.
- Giữ gìn sức khoẻ, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường sạch đẹp.
_____________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 8 hoa ngu.doc