Đạo đức
Trật tự trong trường học
I. Mục tiêu:
- Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. Thực hiện giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
- giáo dục HS có ý thức giữ gìn trật tự khi ra , vào lớp và khi ngồi học.
II . Đồ dùng dạy-học.
GV: tranh BT 3 , 4 ; Điều 28 quyền trẻ em
HS : vở BTĐĐ
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010 Đạo đức Trật tự trong trường học I. Mục tiêu: - Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. Thực hiện giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp. - giáo dục HS có ý thức giữ gìn trật tự khi ra , vào lớp và khi ngồi học. II . Đồ dùng dạy-học. GV: tranh BT 3 , 4 ; Điều 28 quyền trẻ em HS : vở BTĐĐ III . Các hoạt động-dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ : - GV treo tranh BT 3 – yêu cầu HS nêu lại nội dung tranh. - Nhận xét bài cũ 2 . Bài mới : - Tiết này các em tiếp tục học bài : Trật tự trong trường học. a/ Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 3 và thảo luận PP: đàm thoại , trực quan , thảo luận - GV cho HS quan sát tranh BT 3 và thảo luận : Các bạn trong tranh ngồi học như thế nào ? - Gọi đại diện HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét – chốt : Các em cần trật tự khi ngồi học, không đùa nghịch, nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu. Có như vậy chúng ta mới nghe giảng và hiểu bài được. b/Hoạt động 2 : Tô màu tranh BT 4: PP: luyện tập thực hành - GV cho HS quan sát tranh trong BT 4 – yêu cầu HS nêu nội dung của từng bức tranh. - GV nhận xét – yêu cầu HS tô màu vào những bạn biết giữ trật tự trong lớp học. + Vì sao lại tô màu vào bạn đó ? + Chúng ta có nên học tập theo bạn đó không ? Vì sao? - GV nhận xét – chốt : Các em cần phải học tập những điều hay, vì có như vậy các em mới tiến bộ được. * Nghỉ giữa tiết : c/ Hoạt động 3 : HS làm BT 5 - PP : Thực hành, luyện tập - GV yêu cầu HS thảo luận BT 5 : + Việc làm của 2 bạn trong tranh đúng hay sai ?Vì sao? + Nếu gây mất trật tự trong lớp sẽ như thế nào ? - Gọi đại diện HS trình bày. - GV nhận xét – chốt : Nếu chúng ta làm mất trật tự trong giờ học sẽ làm ảnh hưởng đến người khác, bản thân mình sẽ không nghe được bài giảng, không hiểu bài, làm mất thời gian của cô. - GV cho HS đọc bài thơ trong SGK. - GV giáo dục : Khi xếp hàng ra vào lớp các em cần trật tự, đi ngay ngắn, không xô đẩy nhau, . Trong giờ học các em phải chú ý nghe cô giảng bài, 3. Củng cố dặn dò: - Yêu cầu HS thực hiện bài học ngay hôm nay. - Chuẩn bị: Trật tự trường học (tiết 2) - Nhận xét tiết học . Hát vui HS quan sát – thảo luận HS trình bày Học sinh quan sát HS thảo luận Đại diện HS trình bày Học sinh quan sát tranh rồi nêu nội dung bức tranh Hát tập thể Các nhóm thảo luận Đại diện các nhóm trình bày Thực hiện. Khắc phục. Học vần : im- um I/. Mục tiêu : - Đọc được: im,um, cim câu, trùm khăn; từ va 2câu ứng dụng.Viết được: im, um, chim câu, trùm khăn. - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Xanh, dỏ, tím, vàng - Học sinh yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt thông qua các hoạt động học. II/. Đồ dùng dạy-học. 1/. Giáo viên: Tranh, chữ mẫu, bộ thực hành . 2/. Học sinh: SGK, bảng con , bộ thực hành III/.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu : - Học sinh đọc trang trái ? - Học sinh đọc trang phải ?. - Đọc cả 2 trang -Giáo viên đọc, Học sinh viết chính tả vào bảng: “Que kem – mềm mại” Nhận xét : 3/. Bài mới: Giới thiệu bài: Những bài học trước chúng ta đã được học 2 vần em – êm . Hôm nay, cô và các em sẽ học tiếp 2 vần mới đó là vần :im– um Giáo viên ghi tựa : * vần im: Phương pháp : Thực hành , trực quan, đàm thoại a- Nhận diện : Giáo viên gắn vần im Vần im được tạo bởi những âm nào ? So sánh im và am Tìm và ghép vần im? à Nhận xét : b- Đánh vần : Giáo viên phâân tích vần : im Giáo viên đánh vần mẫu: i - m - im Cô có vần im cô thêm âm gì trước vần im thì cô được tiếng chim ? Giáo viên viết bảng : chim GV đánh vần mẫu: ch – i - m – chim Giáo viên treo tranh hỏi :Tranh vẽ con gì ? Giáo viên ghi bảng - đọc mẫu : con chim è Nhận xét : Chỉnh sửa . c- Hướng dẫn viết: *- Giáo viên viết mẫu : chữ im ,con chim Lưu ý: Nét nối và khoảng cách giữa các con chữ. è Nhận xét : * um: ( Quy trình tương tự nhưvần im ) Đọc từ ứng dụng: ð Giáo viên ghi bảng: con nhím , trốn tìm, tủm tỉm ,mũm mĩm, è Nhận xét : Học sinh nêu vần vừa học có trong từ ứng dụng? Thư giãn chuyển tiết. Tiết 2: luyện tập. a/ Luyện đọc: Quan sát giúp đỡ học sinh đọc còn yếu Học sinh đọc toàn bài ở tiết 1 Đọc câu ứng dụng. Giáo viên đọc mẫu: - Giáo viên chỉnh sửa lỗi của học sinh. b/ luyện viết: - Quan sát uốn nắn chữ viết cho học sinh. c/ Luyện nói. 4/ củng cố-dặn dò. - Giáo viên cho học sinh thi đua đọc lại bài - Dặn học sinh về nhà đọc lại bài. - Xem trước bài:iêm,yêm - Nhận xét tiết học. Hát vui Học sinh mở SGK 2 Học sinh đọc trang trái 2 Học sinh đọc trang phải 1 Học sinh đọc cả 2 trang Học sinh viết mỗi con chữ 1 lần Học sinh nhắc lại nội dung bài Học sinh quán sát Ghép bởi 2 âm: i – m Giống : Có âm m Khác: im bắt đầu âm i am bắt đầu âm a HS tìm ghép trong bộ thực hành Học sinh lắng nghe. i đứng trước và âm m đứng sau Cá nhân, dãy, bàn đồng thanh. Ghép âm ch trước vần im được tiếng chim Cá nhân, dãy, bàn đồng thanh. 1 Học sinh đọc :con chim Đọc theo dãy bàn Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con : im,con chim Học sinh viết 1 lần 4 Học sinh đọc từ ứng dụng . Gạch dưới tiếng chứa vần im, um :Nhím,tìm,tủm tỉm ,mũm mĩm Học sinh đọc :im,chim, chim câu ,um, trùm, trùm khăn Đọc toàn bài + Đọc theo nhóm . + Học sinh viết vào vở tập viết: Im, um, chim câu ,trùm khăn + Học sinh đọc tên bài luyện nói: Xanh, đỏ, tím, vàng Các nhóm thi đua đọc bài Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Khắc phục. Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010 Toán Luyện tập I / Mục tiêu: - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10. - Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. - Giáo dục HS chính xác , khoa học II/ Chuẩn bị : 1/ GV: vật thật , mô hình 2/ HS : vở BBT III/ . Các hoạt động dạy-học chủ yếu : Hoạt động của giaáo viên Hoạt động của học sinh 1 .Kiểm tra bài cũ : - GV yêu cầu hs đọc phép trừ, cộng trong phạm vi 10 - HS sửa BT 3: 3 + 4 + 2 = 4 + 3 + 3 = 9 – 4 – 3 = - GV chấm vở , nhận xét 2. Bài mới : Tiết này các em tiếp tục luyện tập – ghi tựa: ÔÂn phép cộng, trừ trong phạm vi 10 PP: đàm thoại , trực quan - GV yêu cầu hs đọc phép cộng, trừ trong p. vi 10 - GV hỏi : 9 + 1 = ? 2 + 8 = ? 4 + 6 = ? + Nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ ? - Gv nhận xét. * Luyện tập : + Bài 1 : Nêu yêu cầu ? - GV hướng dẫn hs làm bài - Gọi HS đọc phép tính và kết quả . - GV nhận xét. + Bài 2: số: Cho học sinh thảo luận nhóm -Quan sát các nhóm làm bài + Bài 3:Viết phép tính thích hợp : Hướng dẫn học sinh quan sát tranh rồi nêu đề bài Quan sát học sinh làm bài Nhận xét 3. Củng cố –dặn dò: Tổ chức cho học sinh đọc lại bảng trừ trong phạm vi 10 Nhận xét các tổ đọc tốt Xem trước bài :Bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10 Nhận xét tiết học Hs đọc cá nhân : 5 – 7 hs Hs nêu miệng kết quả Học sinh nêu Tính HS làm vào sách giáo khoa Thảo luận nhóm Đại diện các tổ thi đua Các nhóm trình bày kết quả Quan sát rồi nêu đề bài : Có 7 con vịt ,thêm 3 con nữa.Hỏi có tất cả mấy con vịt ? 7+3=10 Quan sát tranh rồi nêu đề bài ,làm bài 10 - 2 = 8 Các tổ thi đua đọc lại bảng trừ. Thực hiện. Khắc phục. Học vần iêm- yêm I/. Mục tiêu: - Đọc được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm; từ và câu ứng dụng. Viết được: iêm, yêm, dừa xiêm, cái yếm. - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Điểm mười. - Học sinh yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II/. Đồ dùng dạy-học: -Tranh, chữ mẫu, bộ thực hành . - SGK, bảng con , bộ thực hành III/. Các hoạt động dạy-học chủ yếu Hoạt động của giáao viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu : - Học sinh đọc trang trái ? - Học sinh đọc trang phải ?. - Đọc cả 2 trang : -Giáo viên đọc, Học sinh viết chính tả vào bảng: “Con nhím – mũm mĩm “ Nhận xét : 2/. Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết học trước chúng ta đã được học 2 vần im – um . Hôm nay, cô và các em sẽ học tiếp 2 vần mới đó là vần :iêm– yêm Giáo viên ghi tựa : * Học vần iêm: Phương pháp : Thực hành , trực quan, đàm thoại a- Nhận diện : Giáo viên gắn vần iêm Vần iêm được tạo bởi những âm nào? So sánh iêm và êm Tìm và ghép vần iêm? à Nhận xét : b- Đánh vần : Giáo viên phâân tích vần : iêm Giáo viên đánh vần mẫu: i - ê - m - iêm Cô có vần iêm cô thêâm âm x trước vần iêm thì cô được tiếng gì ? Giáo viên viết bảng : xiêm Giáo viên đánh vần mẫu: x –iê - m – xiêm Giáo viên treo tranh hỏi :Tranh vẽ quả gì ? Giáo viên ghi bảng - đọc mẫu : dừa xiêm è Nhận xét : Chỉnh sửa . c- Hướng dẫn viết: *Giáo viên viết mẫu : Vần iêm,dừa xiêm Lưu ý: Nét nối và khoảng cách giữa các con chữ. è Nhận xét : H ... ng ôn . Đọc từ ngữ ứng dụng: Gv cho hs đọc lại bảng ôn . GV giới thiệu từ ứng dụng : lưỡi liềm, xâu kim , nhóm lửa . Lưỡi liềm : là dụng cụ dùng cắt lúa. Nhóm lửa : dùng mồi lửa nhỏ để tạo ngọn lửa lớn. Xâu kim : xỏ, luồn chỉ qua lỗ của cây kim. GV đọc mẫu – yêu cầu hs đọc lại Thư giản- chuyển tiết Tiêt2’:Luyện tập luyện đọc: Yêu cầu HS đọc lại trang trái. GV treo tranh : tranh vẽ gì ? Cô có câu ứng dụng : Trong vòm lá mới chồi non Chùm cam bà giữ vẫn còn đung Đưa Quả ngon dành tận cuối mùa Chờ con , phần cháu bà chưa traỷ vào. GV đọc mẫu – GV chỉnh sửa cho hs Luyện viết vở : GV viết mẫu từ xâu kim : Khoảng cách giữa chữ xâu và chữ kim là bao nhiêu ? GV viết 1 từ , cách 1 đường kẻ dọc viết từ thứ hai Tương tự từ : lưỡi liềm Nhận xét. kể chuyện : Đi tìm bạn Dù con người hay vật đều phải có bạn .Vậy tình bạn quan trọng như thế nào trong cuộc sống, hôm nay cô sẽ kể cho các em câu chuyện : Đi tìm bạn GV ghi tựa .- GV treo tranh và kể chuyện. GV yêu cầu hs thảo luận nội dung tranh nào mà em thích nhất. GV mời vài nhóm Trong chuyện có mấy nhân vật ? Con thích nhân vật nào nhất ? Vì sao? Qua câu chuyện này em rút ra bài học gì ? GV chốt: câu chuyện nói lên tình bạn thân thiết giữa Nhím và Sóc, mặc dầu mỗi người có hoàn cảnh khác nhau . 3. Củng cố-dặn dò: Yêu cầu HS đọc lại tòan bộ bài học. Chuẩn bị : ot –at . Nhận xét tiết học 3 học sinh đọc câu ứng dụng và viết bảng con :ao chuôm Có quả cam Âm m Vần am Âm m Hs tham gia chơi . nhận xét Cá nhân , đồng thanh Hs đọc cá nhân ( 3 em) Tranh vẽ bà đang hái những quả cam trong vườn 1 con chữ o Hs viết vào vở Lắng nghe. HS thảo luận nội dung tranh . HS nêu. Học sinh nêu . Câu chuyện nói lên tình bạn thân thiết giữa Nhím và Sóc Vài học sinh nêu lại. Vài học sinh đọc lại toàn bài Khắc phục Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng, trừ trong phạm vi10. - Viết được phép tính thích hợp với tóm tắc bài toán. - Học sinh nghiêm túc học tập. II/ Đồ dùng học tập. - Bộ đồ dùng dạy-học toán. - Bộ que tính. III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ kiểm tra bài cũ. Gọi học sinh đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 10. Giáo viên nhận xét. 2 Bài mới. Giáo viên giới thiệu bài: Luyện tập. 1/ tính. Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “đố bạn” Giáo viên nhận xét trò chơi. 2/ Số. Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi điền đúng số, phép tính đúng vào 5 Giáo viên tuyên dương đôi làm nhanh, đúng chính xác. 3/ Điền dấu:,=. Gọi học sinh đọc yêu cầu. Giáo viên gọi học sinh tự nhận xét. Nhận xét cho điểm. 4/ viết phép tính thích hợp. Cho học sinh quan sát tranh rồi nêu đề bài toán. Xuống lớp giúp đỡ học sinh yếu. Giáo viên quan sát uốn nắm bài của học sinh. Nhận xét cho điểm 3/ củng cố-dặn dò. Gọi học sinh đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 10. Dặn học sinh về nhà học thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 Xem trước bài luyện tập chung Nhận xét tiết học. Vài học sinh đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 Học sinh nêu tên bài học: luyện tập. Học sinh nêu cách tính nhẩm rồi tổ chức chơi trò chơi “đố bạn”. Học sinh lần lượt thi đua điền số đúng vào phép tính. Làm việc với sách giáo khoa. Học sinh nêu lại đề bài: Điến dấu lớn, dấu bé,dấu bằng. Vào ô trống. Gọi học sinh nêu kết quả. Làm cá nhân. Đổi tập kiểm tra chéo. Học sinh quan sát tranh rồi nêu tên đề bài. Tổ 1 : 6 bạn. Tổ 2 : 4 bạn. Cả hai tổ: 4 + 6 = 10 Vài học sinh đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 Học sinh về nhà tự học thuộc bảng cộng Thực hiện Khắc phục Thủ công Gấp cái quạt I . Mục tiêu: -Biết cách gấp cái quạt. -Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Các nếp gấp có thể chưa đều, chưa thẳng theo đường kẻ. - Giáo dục HS tính xác , khéo léo II . Chuẩn bị : 1/ GV: Mẫu cái quạt, quy trình gấp. 2/ HS : Giấy màu có kẻ ô. III . Các hoạt động : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Khởi động :Hát 2 . Bài cũ : - GV nhận xét bài : Gấp các đoạn thẳng cách đều. 3 . Bài mới: Tiết này các em sẽ ứng dụng nét gấp thẳng đều để gấp cái quạt. a/ Hoạt động 1:GV hướng dẫn hs quan sát và nhận xét PP: đàm thoại , trực quan - GV cho hs quan sát mẫu gấp cái qụat : Em có nhận xét gì về cái quạt ? - GV chốt : Gấp cái quạt ta áp dụng các nếp gấp cách đều. b/ Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu cách gấp PP: đàm thoại , trực quan - GV hướng dẫn HS gấp từng bước theo quy trình : + Bước 1 : GV đặt giấy màu lên mặt bảng và gấp các nếp gấp cách đều. ( H3) * Nghỉ giữa tiết ( 3’) + Bước 2 : Gấp đôi hình ( H3) để lấy dấu giữa, dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và dán hồ lên mép gấp ngoài cùng. ( H4) + Bước 3 : Dùng tay ép chặt lại. ( H5) – GV cho HS thực hành trên giấy nháp. 4. Tổng kết – dặn dò : - GV cho HS nhắc lại từng bước. - GV nhận xét - Chuẩn bị giấy màu để gấp cái quạt ( t2) - Nhận xét tiết học . Quan sát HS nhận xét. Quan sát Hs nêu lại cách gấp HS thực hành trên giấy nháp Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010 Học vần Ot- at I. Mục tiêu: - Đọc được: ot, at, tiếng hót, ca hát, từ và câu ứng dụng. Viết được: ot, at, tiếng hót, ca hát. -Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: gà gáy, chim hót, chúng em ca hát. - Giáo dục HS phát triển lời nói theo chủ đề tự nhiên : gà gáy , chim hót , chúng em ca hát II. Đồ dùng dạy-học: 1/GV: tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng , luyện nói 2/HS :sgk , ĐDHT III.Các hoạt động dạy –học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 .Kiểm trà bài cũ : Vài em đọc sgk Viết bảng con : lưỡi liềm Nhận xét bài cũ 2 . Bài mới: Tiết này các em học bài vần ot , at Dạy vần ot: Nhận diện vần PP: đàm thoại , trực quan, luyện tập GV viết bảng : ot. Phân tích vần ot. Đánh vần: Giáo viên đánh vần mẫu:o-t- ot-ot Có vần ot, muốn có tiếng” hót” em làm thế nào? GV yêu cầu hs đánh vần – đọc trơn GV bật tiếng chim hót : chim hót có hay không ? GV viết bảng : ot, chim hót . GV nhận xét , chỉnh sửa ( Vần at qui trình tương tự vần ot ) Đọc từ ứng dụng : GV viết bảng – đọc mẫu Bánh ngọt, bãi cát ,trái nhót, Chẻ lạt GV cho xem tranh bãi cát , trái nhót Chẻ lạt : chẻ tre, nứa thành những sợi nhỏ để cột. Nhận xét , chỉnh sửa. Thư giãn chuyển tiết. Tiết 2: luyện tập. a/ luyện đọc: Quan sát giúp đỡ học sinh đọc còn yếu Học sinh đọc toàn bài ở tiết 1 Đọc câu ứng dụng. Giáo viên đọc mẫu: - Giáo viên chỉnh sửa lỗi của học sinh. b/ luyện viết: - Quan sát uốn nắn chữ viết cho học sinh. c/ Luyện nói. 3/ củng cố-dặn dò: - Cho học sinh thi đua đọc lại bài - Dặn học sinh về nhà đọc lại bài. - Xem trước bài:ăt, ât - Nhận xét tiết học. Học sinh đọc bài SGKvà viết bảng con O đứng trước , t đứng sau Đọc cá nhân Thêm âm  h đứng trước , vần ot đứng sau, dấu sắc trên âm o HS đọc : hờ ot hot sắc hót -> tiếng hót Nêu qui trình, viết bảng. Viết bảng con :ot, chimhót Đọc cá nhân Học sinh đọc :ot, hót, tiếng hót ,,at, hát, ca hát Đọc toàn bài + Đọc theo nhóm . + Học sinh viết vào vở tập viết: Ot, at,tiếng hót, ca hát + Học sinh đọc tên bài luyện nói: Gà gáy chim hót ,chúng em ca hát Các nhóm thi đua đọc bài Thực hiện theo yêu cầu. Khắc phục. Toán luyện tập chung I/ Mục tiêu: - Biết đếm, so sánh, thứ tự các số từ 0 đến 10. Biết làm tính cộng, trừ các số trong phamï vi 10. - Viết được phép tính thích hợp với tóm tắc bài toán. - Giáo dục HS tính chính xác , khoa học. II. Đồ dùng dạy-học: 1/ GV: mẫu vật có số lượng là 10 , tranh minh hoạ 2/ HS : vở BTT III. Các hoạt độngdạy –học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 1+9= ,10-1= 103+4 ,97+2 Cho cả lớp làm bảng con : 10-8=, 8+2= Giáo viên nhận xét 2 . Bài mới: Tiết này các em tiếp tục luyện tập về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 10 * Luyện tập : + Bài 1 : GV nêu yêu cầu GV hướng dẫn HS làm bài. Tổ chức cho HS thi đua tiếp sức. GV nhận xét. + Bài 2 : GV cho HS nêu miệng - GV nhận xét. * Nghỉ giữa tiết ( 3’) Bài 3: Tính: Hướng dẫn học sinh làm vào SGK Quan sát giúp đỡ hõc sinh yếu Bài 4:số Quan sát học sinh làm bài Bài 5:Viết phép tính thích hợp a.Hướng dẫn học sinh đọc đề bài rồi ghi phép tính b.Hướng dẫn tương tự như bài a 3. Củng cố-dặn dò : Gọi học sinh đọc lại bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10 Dặn học sinh về xem trước bài luyện tập chung - Nhận xét tiết học . 2 học sinh lên bảng làm Cả lớp làm bảng con Đại diện các tổ thi đua. Học sinh lần lượt trả lời miệng nêu kết quả Làm vào sách Đọc đề bài rồi ghi phép tính 5+3=8 PT: 7-3=4 Vài học sinh đọc lại bảng cộng và trừ 10 Khắc phục.
Tài liệu đính kèm: