Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần học 18 - Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo

Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần học 18 - Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo

TOÁN

ĐIỂM. ĐOẠN THẲNG

A. Mục tiêu : Giúp HS

- Nhận biết được "điểm", "đoạn thẳng".

- Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm.

- Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng.

- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3.

B. Đồ dùng dạy học: HS chuẩn bị thước, bút chì.

 

doc 19 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 496Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần học 18 - Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
Ngày soạn: 28/12/ 2009
Ngày dạy: Thứ hai ngày 04/01/2010 
Toán
Điểm. Đoạn thẳng
A. Mục tiêu : Giúp HS
- Nhận biết được "điểm", "đoạn thẳng". 
- Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm.
- Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3.
B. Đồ dùng dạy học: HS chuẩn bị thước, bút chì.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt dộng của HS
I. Kiểm tra bài cũ: GV k/ tra đồ dùng của HS.
II. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi tên bài.
Giới thiệu "Điểm", "Đoạn thẳng"
- Cho HS quan sát tranh trong SGK và nói : "Trên trang sách có điểm A ; điểm B".
- Cách đọc các điểm như sau : (điểm c đọc là xê, điểm D đọc là đê, điểm M đọc là mờ ...)
- GV vẽ lên bảng 2 điểm và giới thiệu : 
Trên bảng có hai điểm, ta gọi tên một điểm là A và điểm kia là B . GV nối hai điểm đó lại và nói : "Nối điểm A với điểm B ta được đoạn thẳng AB".
- GV chỉ vào đoạn thẳng AB cho HS đọc: 
Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng
+) Giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng.
- GV giơ thước thẳng lên và nêu : Để vẽ đoạn thẳng ta thường dùng thước thẳng.
+) GV hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng :
Thực hành :
+) Bài 1 : Gọi HS đọc tên các điểm, đoạn thẳng trong SGK.
* Mẫu : Đoạn thẳng MN ; điểm M, điểm N, đoạn thẳng MN.
+ Bài 2 : GV hướng dẫn HS dùng thước kẻ nối tạo các đoạn thẳng từ hai điểm, sau khi nối đọc tên các đoạn thẳng.
+ Bài 3 : Cho HS nêu số đoạn thẳng rồi đọc tên từng đoạn thẳng trong hình vẽ.
III. Củng cố, dặn dò : 
- Muốn vẽ được một đoạn thẳng cần những gì ?
- Nêu cách vẽ đoạn thẳng CD (2 HS)
* Dặn dò : Chuẩn bị bài sau Độ dài đoạn thẳng.
- HS quan sát tranh trong SGK và nói : "Trên trang sách có điểm A ; điểm B".
- HS đọc: Điểm A, Điểm B.
- HS đọc : "Đoạn thẳng AB"...
- HS chuẩn bị thước thẳng, quan sát, nhận xét "Mép thước thẳng"
- HS thực hành vẽ một vài đoạn thẳng
- HS đọc tên các điểm, đoạn thẳng trong SGK.
- HS dùng thước kẻ nối tạo các đoạn thẳng từ hai điểm, sau khi nối đọc tên các đoạn 
- HS thực hiện
Tiếng Việt
Bài 73 : it, iêt
A. Mục tiêu:
- HS đọc được: it, iêt, trái mít, chữ viết, từ và câu ứng dụng.
- HS viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết. 
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.
B. Đồ dùng dạy học : Bộ chữ Tiếng Việt lớp 1
C. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
 GV nhận xét, đánh giá
II .Dạy học bài mới :
Tiết 1
Giới thiệu bài : GV giới thiệu và viết lên bảng vần it, iêt.
Dạy vần : 
 Vần it
- Nhận diện vần : Yêu cầu HS quan sát trả lời câu hỏi : Vần it gồm mấy âm ? là những âm nào ? 
- Vần it và vần at có gì giống và khác nhau ?
? Có vần it muốn có tiếng mít phải thêm âm và dấu thanh gì ? 
- GV giới thiệu từ mới trái mít 
 Vần iêt: 
Yêu cầu HS quan sát trả lời câu hỏi
Vần iêt và vần it có gì giống và khác nhau ?
? Có vần iêt muốn có tiếng viết phải thêm âm và dấu gì ?
- GV giới thiệu từ mới chữ viết 
- Đánh vần, đọc vần, tiếng, từ mới vừa học : iêt - viết - chữ viết 
* Viết vần, tiếng mới : 
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn HS cách nối tạo vần it, mít, iêt, viết.
- GV theo dõi uốn nắn .
* Đọc từ ngữ ứng dụng :
- GV viết bảng các từ ứng dụng : con vịt, đông nghịt, thời tiết, 
Tiết 2
Luyện đọc :
*. Luyện đọc bảng lớp : it, mít, trái mít - iêt, viết, chữ viết và các từ ứng dụng. 
*. Luyện đọc SGK : Cho HS đọc lại các vần , tiếng, từ.
- Luyện đọc câu ứng dụng: Cho HS quan sát tranh, hướng dẫn luyện đọc câu.
*. Luyện viết : Cho HS mở vở Tập viết đọc lại yêu cầu bài viết 
- GV chấm một số bài và chữa lỗi phổ biến.
Luyện nói : Em tô, vẽ, viết.
- Tranh vẽ những gì ? 
Hãy đặt tên cho các bạn trong tranh.
Bạn nữ đang làm gì ? 
Bạn nam áo xanh đang làm gì ? 
Bạn nam áo đỏ đang làm gì ? 
Các bạn đang làm việc như thế nào ?
Con thích nhất tô, viết hay vẽ ?
Con thích tô,vẽ hay viết cái gì nhất ? (HS kể)
III. Củng cố, dặn dò :
GV : Vần mới vừa học là gì ? *Dặn dò : Tiếp tục luyện đọc tốt vần, tiếng từ có vần it, iêt vừa học.
 * Chuẩn bị Bài 74 uôt, ươt
HS đọc cá nhân: ut, ưt và các tiếng từ có trong bài. 
HS viết bảng con: bánh ngọt, bút chì 
- Vần it gồm 2 âm, âm i trước, t sau.
- HS ghép vần it và đánh vần : i - tờ - it / it (cá nhân nối tiếp đánh vần và
đọc vần)
- HS so sánh
- HS ghép tiếng mít bằng bảng ghép, 1 HS lên ghép trên bảng.
HS đánh vần mờ - it - mít - sắc - mít / mít (cá nhân- tập thể)
- HS quan sát tranh, đọc trơn - cá nhân) 
- HS so sánh, ghép vần iêt và đánh vần : iê - tờ - iêt / iêt (cá nhân nối tiếp đánh vần và đọc vần)
- HS ghép tiếng viết bằng bảng ghép, 1 HS lên ghép trên bảng.
- HS đánh vần: vờ - iêt - viêt - sắc - viết / viết (cá nhân- tập thể)
- (HS đọc trơn - cá nhân)
HS đánh vần, đọc vần, tiếng, từ mới vừa học : iêt - viết - chữ viết (cá nhân , tập thể).
- HS luyện viết vào bảng-
- HS luyện đọc tiếng, từ, đọc cả bài (cá nhân, tập thể).
- HS đọc các vần, tiếng, từ.
- HS quan sát tranh minh họa câu, đọc câu ứng dụng.
- HS mở vở Tập viết đọc lại yêu cầu bài viết :- HS viết từng dòng theo hướng dẫn của GV.
- 1 HS đọc Em tô, vẽ, viết.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV thành câu đầy đủ.
- it,iêt.
- HS đọc đồng thanh toàn bài.
Ngày soạn: 28/12/ 2009
Ngày dạy: Thứ ba ngày 05/01/2010 
	Tiếng Việt
Bài 74 : uôt, ươt
A.Mục tiêu:
- HS đọc được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván, từ và câu ứng dụng.
- HS viết được: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Chơi cầu trượt.
B. Đồ dùng dạy học : Bộ chữ Tiếng Việt lớp 1
Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ :
( GV nhận xét, đánh giá)
II .Dạy học bài mới:
Tiết 1
1. Giới thiệu bài : GV giới thiệu và viết lên bảng vần uôt, ươt.
2. Dạy vần : 
Vần uôt
- Nhận diện vần : Cho HS quan sát trả lời câu hỏi : Vần uôt gồm mấy âm? là những âm nào ?
- Vần uôt và vần iêt có gì giống và khác nhau?
? Có vần uôt muốn có tiếng chuột phải thêm âm và dấu gì ?
- GV giới thiệu từ mới chuột nhắt 
Vần ươt
- Nhận diện vần : 
- Vần ươt gồm mấy âm ? là những âm nào ?
Vần ươt và vần uôt có gì giống và khác nhau ?
? Có vần ươt muốn có tiếng lướt phải thêm âm và dấu gì ? 
- GV giới thiệu từ mới lướt ván 
Viết vần, tiếng mới :
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn HS cách nối tạo vần uôt, chuột ,ươt ,lướt
- GV theo dõi uốn nắn .
Đọc từ ngữ ứng dụng :
- GV viết bảng các từ ứng dụng trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ... 
Tiết 2
Luyện đọc:
- Luyện đọc bảng lớp: uôt, chuột, chuột nhắt - ươt, lướt, lướt ván và các từ ứng dụng
- Luyện đọc SGK : Cho HS mở SGK đọc 
- Luyện câu ứng dụng( Cá nhân, tập thể)
Luyện viết : Cho HS mở vở Tập viết đọc lại yêu cầu bài viết 
- GV chấm một số bài và chữa lỗi phổ biến.
Luyện nói : 
Tranh vẽ gì ? 
Qua tranh con thấy nét mặt các bạn như thế nào ?
Khi chơi các bạn đã làm gì để không xô ngã nhau ?
Con có thích chơi cầu trượt không ? Tại sao ?
ở trường con có cầu trượt không ? Con đã được chơi cầu trượt khi nào ?
III. Củng cố dặn dò:
- GV:Vần mới vừa học là gì ? 
Trò chơi : Thi tìm nhanh tiếng từ có vần uôt, ươt - GV theo dõi nhận xét)
Dặn dò : Tiếp tục luyện đọc tốt vần, tiếng từ có vần uôt, ươt vừa học.
Chuẩn bị bài sau : Bài 75 Ôn tập
HS đọc cá nhân: Con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết.
HS viết bảng con: đông nghịt, hiểu biết 
- HS trả lời, HS ghép vần uôt và đánh vần : uô - tờ - uôt / uôt (cá nhân nối tiếp đánh vần và đọc vần)
- Hs so sánh
- HS ghép tiếng chuột bằng bảng ghép, 1 HS lên ghép trên bảng.
- HS đánh vần chờ - uôt - chuốt - nặng - chuột / chuột (cá nhân- tập thể)
- (HS đọc trơn - cá nhân)
- HS ghép vần ươt và đánh vần : ươ - tờ - ươt / ươt(cá nhân nối tiếp đánh vần và đọc vần)
- HS ghép tiếng lướt bằng bảng ghép, 1 HS lên ghép trên bảng.
HS đánh vần : l - ươt - lướt - sắc - lướt / lướt ván (cá nhân- tập thể)-
- HS quan sát tranh, HS đọc trơn.
- HS luyện viết vào bảng
- HS nhẩm đọc phát hiện tiếng mới có vừa học và luyện đọc các tiếng vừa tìm.
- HS đọc lại các vần , tiếng, từ.
- HS viết từng dòng theo hướng dẫn của GV.
- HS quan sát tranh minh họa câu
- 1 HS đọc Chơi cầu trượt.
HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV thành câu đầy đủ
Uôt, ươt
- HS đọc đồng thanh toàn bài
- Hs thi tìm từ có vần vừa học
	Toán
Độ dài đoạn thẳng
A. Mục tiêu : Giúp HS 
- Có biểu tượng về "dài hơn", "ngắn hơn" từ đó có biểu tượng về độ dài thông qua đặc tính dài, ngắn của chúng.
- Biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng hai so sánh trực tiếp hay gián tiếp.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3.
B. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ: 
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài : 
2. Dạy học bài mới : 
a. Dạy biểu tượng "dài hơn, ngắn hơn" và so sánh trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng. 
* GV giơ 2 chiếc thước dài ngắn khác nhau và hỏi :"Làm thế nào để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn ? ".
- Gọi một HS lên so sánh 2 que tính có độ dài, màu sắc khác nhau.
b. So sánh gián tiếp đoạn thẳng qua độ dài trung gian.
- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK và nói "Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay.	
c. Thực hành :
Bài 2 : GV hướng dẫn HS đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng và ghi số vào mỗi đoạn thẳng tương ứng.
- H (GV nhận xét) 
Bài 3 : 
- GV hướng dẫn HS cách làm : Đếm số ô vuông có trong mỗi băng giấy rồi ghi số tương ứng, so sánh số ô vuông để xác định băng giấy dài nhất, ngắn nhất.
- Tô màu vào băng giấy ngắn nhất. (GV theo dõi, nhận xét).
III. Củng cố, dặn dò :
- GV : Có mấy cách so sánh độ dài đoạn thẳng đó là những cách nào ?
- GV nhận xét đánh giá chung tiết học
	 * Dặn dò : Chuẩn bị bài sau : Thực hành đo độ dài. 
- HS so sánh trực tiếp bằng cách chập hai cái thước sao cho một đầu chúng bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia sẽ biết ngay cái nào dài hơn .
- HS thực hiện
- HS thực hành so sánh từng cặp hai đoạn thẳng trong bài tập 1
- HS dựa vào số hình vuông để so sánh hai đoạn thẳng. Nhận xét : Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó.
- HS đọc đề bài ( viết số )
HS so sánh độ dài từng cặp đoạn thẳng, sau đó so sánh tìm ra đoạn th ... : 
- GV chấm một số bài và chữa lỗi phổ biến.
 Luyện nói : Vừa vui vừa học 
Tranh vẽ những gì ? 
Bạn nữ áo đỏ đang làm gì ?
Ba bạn còn lại đang làm gì ?
Con có thích vừa vui vừa học không? Tại sao ?
Kể tên các trò chơi con đã được học trong lớp?
Con đã được xem những tranh nào trong giờ học?
 Con đã được nghe những câu chuyện nào ? 
Con thấy cách học đó có vui không ?
III. Củng cố dặn dò :
GV :Vần mới vừa học là gì ?
Trò chơi : Em tìm tiếng mới - GV theo dõi nhận xét
* Dặn dò : Tiếp tục luyện đọc tốt vần, tiếng từ có vần oc, ac vừa học.
* Chuẩn bị bài sau : Ôn tập
HS đọc các vần có kết thúc bằng âm t. 
HS viết bảng con : chót vót, bát ngát 
- HS ghép vần oc và đánh vần : o - cờ - oc / oc(cá nhân nối tiếp đánh vần và đọc vần)
- HS ghép tiếng sóc bằng bảng ghép, 1 HS lên ghép trên bảng.
- HS đánh vần sờ - oc - soc - sắc - sóc / sóc (cá nhân- tập thể)
- HS quan sát tranh,(HS đọc trơn - cá nhân)
- HS ghép vần ac và đánh vần: a - cờ - ac / ac (cá nhân nối tiếp đánh vần và đọc vần)
- HS so sánh
- HS ghép tiếng bác bằng bảng ghép, 1 HS lên ghép trên bảng.
HS đánh vần : (cá nhân- tập thể)
HS quan sát tranh, đọc trơn 
- HS đọc cá nhân (cá nhân,tập thể). 
- HS luyện viết vào bảng
- HS nhẩm đọc phát hiện tiếng mới có vừa học và luyện đọc các tiếng, từ. 
HS luyện đọc từ( cá nhân)- Đọc toàn bài( cá nhân, tập thể)
- HS đọc bài trong SGK
- HS đọc trơn( cá nhân)
- HS mở vở Tập viết đọc lại yêu cầu bài viết :- HS viết từng dòng theo hướng dẫn của GV.
- 1 HS đọc Vừa vui vừa học.
HS lần lượt trả lời các câu hỏi của GV thành câu đầy đủ.
- ( oc, ac). 
- HS đọc đồng thanh toàn bài
( HS tìm tiếng, từ có oc, ac)
Tự nhiên - Xã hội
Cuộc sống xung quanh
A. Mục tiêu: - Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi học sinh ở.
- Với HS khá giỏi: Nêu được một số đặc điểm giống và khác nhau giữa cuộc sống ở nông thôn và thành thị. 
- HS có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương.
B. Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK
C. Các hoạt đông dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức:
II. Bài mới: GV giới thiệu bài và ghi đầu bài : Cuộc sống xung quanh
Hoạt động 1 : Tham quan hoạt động sinh sống của nhân dân xung quanh trường.
* Mục tiêu : HS tập quan sát thực tế đường sá, nhà ở, cửa hàng, ... ở khu vực xung quanh trường.
* Cách tiến hành :+) Bước 1: GV giao nhiệm vụ quan sát
- Quan sát quang cảnh trên đường.
- Nhận xét về quang cảnh hai bên đường... 
- Người dân địa phương làm nghề gì là chủ yếu ?
- GV phổ biến các quy định khi đi tham quan.
+)Bước 2 : Đưa HS đi tham quan
 (GV khuyến khích HS nói với nhau về những gì mình trông thấy trên đường đi). 
+) Bước 3 : GV đưa HS về lớp.
Hoạt động 2: Thảo luận về hoạt động sinh sống của nhân dân 
* Mục tiêu : HS nói được những nét nổi bật về các công việc làm ăn, buôn bán của nhân dân.
* Cách tiến hành: +)Bước 1 : Thảo luận nhóm 
 +)Bước 2 : Thảo luận cả lớp
Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm với SGK
* Mục tiêu : HS phân tích 2 bức tranh và chỉ ra được cảnh nông thôn, cảnh thành phố.
 * Cách tiến hành :+) Bước 1 : 
 +)Bước 2 : Gọi một số HS nêu ý kiến, lớp theo dõi, bổ sung.
* Kết luận : Bức tranh ở bài 18 vẽ về cảnh ở nông thôn và bức tranh bài 19 vẽ về cuộc sống ở thành phố.
III. Tổng kết, dặn dò: GV nhận xét chung giờ học. 
* Dặn dò : Tiếp tục quan sát , tìm hiểu xem xung quanh nhà mình mọi người làm nghề gì ?
 Chuẩn bị bài sau " Cuộc sống xung quanh - tiết 2" 
- Có nhà cửa, cửa hàng, các cơ quan, cơ sở sản xuất,
- HS xếp thành 3 hàng đi quanh khu vực trường đóng, quan sát theo hướng dẫn của GV
- (HS nói với nhau những điều đã quan sát)
- Đại diện các nhóm lên nói cho cả lớp nghe những công việc chủ yếu mà người dân nơi đây thường làm.
- HS quan sát lần lượt tranh trong SGK và nói cho nhau nghe những gì đã quan sát thấy.
Ngày soạn: 28/12/ 2009
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 08/01/2010 
Toán
Một chục. Tia số
A. Mục tiêu: 
- Nhận biết ban đầu về 1 chục; biết quan hệ giữa chục và đơn vị: 1 chục = 10 đơn vị .
- Biết đọc vàviết số trên tia số.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3.
B. Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị tranh vẽ, bó chục que tính, bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Ôn định tổ chức :
II. Bài mới :
1. Giới thiệu "Một chục"
- Cho HS xem tranh, đếm số quả trên cây và nói số lượng quả.
- GV : 10 quả còn gọi là 1 chục quả.
- GV hỏi : 10 que tính còn gọi là mấy chục que tính ?
- GV : 10 đơn vị còn gọi là mấy chục ?
 Ghi : 10 đơn vị = 1 chục
 - 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?
2. Giới thiệu tia số
- GV vẽ tia số và giới thiệu : Đây là tia số. Trên tia số có một điểm gốc là 0 được ghi số 0. Các điểm vạch cách đều nhau được ghi số : mỗi điểm (mỗi vạch) ghi một số , theo thứ tự tăng dần. (0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10)
- Có thể dùng tia số để minh hoạ việc so sánh các số : Số ở bên trái thì bé hơn các số ở bên phải nó ; số ở bên phải thì lớn hơn số ở bên trái nó.
3. Thực hành :
Bài 1 : Đếm số chấm tròn ở mỗi hình vẽ rồi thêm vào đó cho đủ 1 chục chấm tròn.
Bài 2 : Đếm lấy một chục con vật ở mỗi hình rồi vẽ và khoanh vào 1 chục con đó.
Bài 3 : Viết các số vào dưới mỗi vạch theo thứ tự tăng dần.
- GV theo dõi nhận xét bài làm của học sinh.
III. Củng cố, dặn dò: GV hỏi, HS trả lời : 
- 10 đơn vị còn gọi là mấy chục ? 
- 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?
* Dặn dò: Ch/ bị bài sau Mười một, mười hai
- HS đếm số que tính trong một bó que tính và nói số lượng que tính
- HS : 10 que tính còn gọi là 1 chục que tính.
- HS nhắc lại các kết luận đúng
- HS thực hiện
- HS thực hiện
- HS thực hiện
Tiếng Việt
Ôn tập - Kiểm tra học kì I
A. Mục tiêu:
- Tổ chức cho HS luyện đọc, viết các vần, tiếng , từ, câu ứng dụng có chứa các vần đã học từ bài 1 đén bài 76.Nói được từ 2 – 4 câu theo các chủ đề đã học.
- Tổ chức kiểm tra việc đọc, viết các vần, tiếng, từ, câu đã học và theo dõi, đánh giá chính xác đối với từng HS.
B. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ có viết sẵn các vần, tiếng,từ, câu có vần đã học.
- Đề kiểm tra có in sẵn nội dung.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức :
 Kiểm tra bút, vở của HS và nhận xét.
II. Bài mới :
Tiết1
GV giới thiệu và nêu yêu cầu của tiết học : Ôn tập các vần, tiếng, từ có vần và kiểm tra , đánh giá kết quả học tập của HS.
Tổ chức cho HS ôn tập trước khi kiểm tra.
- GV : Hãy nêu các vần đã học trong chương trình
- HS nối tiếp nêu các vần đã học - HS nêu đến đâu GV ghi bảng đến đó 
	Vần : ia, ua, ưa, oi, ai, ui, ưi,uôi, ươi, ay, ây,iêu, yêu,ưu, ươu, on, an, ôn, ơn, en, ên, in, un, uông, ương, ang, anh, inh, ênh, om, am, ăm, âm, ôm, ơm, em, êm, im, um, iêm, yêm, uôm, ươm, ot, at, ăt, ât, ôt, et, êt, it, iêt, uôt, ươt...
- HS luyện đọc lại toàn bộ các vần nêu trên.
- GV và cả lớp cùng theo dõi uốn nắn cho HS.
- HS luyện đọc vần phân tích vần bất kì theo yêu cầu của GV, đọc tiếng phân tích tiếng theo yêu cầu của GV.
- Thi tìm tiếng , từ có vần vừa ôn (HS tìm GV ghi bảng và cho HS luyện đọc lại)
Ví dụ : buổi trưa, mây bay, con chồn, que kem, băm bèo, con kênh, nhà ngói, lúa chiêm, đêm đen, cánh diều, vườn ươm, ...
- Luyện đọc câu :
GV đưa ra một số câu cho HS luyện đọc (Cá nhân)
- GV và cả lớp theo dõi HS đọc, nhận xét.
 Tiết 2
GV giới thiệu và nêu yêu cầu tiết học.
Tiến hành kiểm tra đánh giá HS.
1. Kiểm tra viết : 
- Vần : ai, ươi, yêu, uông, iêng, ưu, ươm, ươu,anh, ôt
- Tiếng : bưởi, con, măng, nước, súng, mương, diêm, lươn, kim,ngói 
- Từ : cây bưởi, con hươu, măng tre, giếng nước, đèn biển
- Câu : Bé rất yêu quý mẹ và cô giáo.
 Anh Nam là một vận động viện điền kinh rất giỏi.
2. Kiểm tra đọc :
 	Đọc thầm : HS đọc thầm và làm bài tập.
* Bài 1 : Điền ng, ngh ?
 đông ... ịt	... ều ... ào
 bắp ... ô	... e ...óng
 ...ót ...ét	... on lành
* Bài 2 : Điền vần ?
 Th ... tiết	th ... kiếm
 Ao ch ...	cánh ch ...
 	Đọc thành tiếng : Nội dung
 + Vần : ua, ưa, oi, uôm, ang, inh, uôn, ương, iêt, iêm.
 + Tiếng : voi, kiến, chuối, bưởi, chiêng, vườn, mây, bàn, mương, liệng.
 + Từ : mây bay, chuối chín, cây vải, vở viết, vườn ươm.
 + Câu : - Mẹ cho bé hoà về nhà bà chơi.
	 - Bé rất yêu quý cô giáo.
	 - Hươu cao cổ qua cầu.
	 - Chú bé trở thành một chàng trai dũng mãnh.
Cách tiến hành kiểm tra : GV tổ chức cho HS kiểm tra viết trước sau đó cho HS làm bài tập và kiểm tra đọc.
- Kiểm tra viết : GV đọc HS nhìn vào mẫu và chép các vần, tiếng, từ vào giấy thi theo hướng dẫn của GV.
- Kiểm tra đọc : GV thu bài kiểm tra và tiến hành kiểm tra đọc với từng HS
Mỗi HS đọc 10 vần, 5 tiếng, 3 từ , 2 câu trong các vần, tiếng, từ, câu nêu trên.
Cách đánh giá :
- Đọc : Đọc đúng, to, rõ ràng các vần, tiếng, từ , câu nêu trên đạt 10 điểm. Nếu đọc đúng nhưng còn đánh vần 1,2 chữ đạt 9 điểm. Đọc đúng , đánh vần 3, 4 vần tiếng đạt điểm 7.
 Đọc chậm sai nhiều lỗi điểm 3, 4.
- Viết : Viết vần 3 điểm, viết tiếng , từ 3 điểm, viết câu 2 điểm . Viết sạch đẹp toàn bài cho 1 điểm.
 * Điểm môn Tiếng Việt = (Điểm đọc + điểm viết) : 2 
III. Tổng kết- Dặn dò :
GV nhận xét chung tiết tiết học.
Đọc kết quả kiểm tra của HS
* Dặn dò: tiếp tục ôn lại các vần, tiếng, từ có vần đã học.
 Ngày tháng 12 năm 2009
 TM. BGH ký duyêt.
Sinh hoạt lớp
Họp lớp
I. Mục tiêu: 
Giúp HS nhận xét tuần 17 và đề ra phương hướng tuần 18.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Các tổ học sinh tự nhận xét thi đua trong tuần của tổ mình
Các tổ bạn nhận xét:
Giáo viên sơ kết thi đua tuần 17 của các tổ về các mặt: 
Lao động, vệ sinh theo khu vực được phân công
ý thức tổ chức, kỷ luật.
Tinh thần tham gia xây dựng bài trong các giờ học
Việc thực hiện các qui định khác của nhà trường như: mặc đồng phục, giờ giấc ra vào lớp, thực hiện xếp hàng đầu giờ, tham gia các hoạt động sinh hoạt tập thể.
Nêu gương và biểu dương những học sinh rèn luyện tốt trong tuần
4. Phương hướng tuần 18:
- Tiếp tục duy trì các nề nếp đã có.
- Thực hiện tốt việc truy bài đầu giờ, tích cực ôn tập chuẩn bị thi hết kỳ I
III. Tổ chức cho HS tham gia văn nghệ, nghe đọc báo trong tuần.
GV đọc cho HS nghe một số mẩu chuyện trong báo cuối tháng.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 18 CKTKN.doc