Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 1 năm 2009

Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 1 năm 2009

 Tiết 1+2.Tiếng việt:

ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC

I- Mục tiêu:

 1.Kiến thức:

 - Nắm được nội quy học tập trong lớp học.

 - Nhớ được vị trí chỗ ngồi và cách chào hỏi giáo viên khi ra vào lớp.

 - Ban cán sự lớp nhớ được NV của mình.

 2.Kĩ năng:

 - Biết được các ký hiệu, hiệu lệnh của giáo viên đã quy định trong giờ học.

 - Ban cán sự lớp làm quen với nhiệm vụ được giao.

 - Biết được các loại sách vở và đồ dùng cần có

 - Biết cách bọc, dán và giữ gìn sách vở sạch đẹp.

 3.Thái độ:

 -HS thực hiện tốt nội quy lớp học.

 -HS yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị:

+ Học sinh: - Chuẩn bị toàn bộ đồ dùng, sách vở của mình

+ Giáo viên: - Dự kiến trước ban cán sự lớp.

 - Chuẩn bị sẵn nội quy lớp học.

 

doc 27 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 414Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 1 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 1 Ngày soạn : 15/ 8/ 2009.
 Ngày giảng: Thứ hai 17 / 8 / 2009
 Tiết 1+2.Tiếng việt:
ổn định tổ chức 
I- Mục tiêu:
 1.Kiến thức:
	- Nắm được nội quy học tập trong lớp học.
	- Nhớ được vị trí chỗ ngồi và cách chào hỏi giáo viên khi ra vào lớp.
 - Ban cán sự lớp nhớ được NV của mình.
 2.Kĩ năng:
	- Biết được các ký hiệu, hiệu lệnh của giáo viên đã quy định trong giờ học.
	- Ban cán sự lớp làm quen với nhiệm vụ được giao.
	- Biết được các loại sách vở và đồ dùng cần có
	- Biết cách bọc, dán và giữ gìn sách vở sạch đẹp.
 3.Thái độ:
 -HS thực hiện tốt nội quy lớp học.
 -HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ Học sinh: - Chuẩn bị toàn bộ đồ dùng, sách vở của mình
+ Giáo viên: - Dự kiến trước ban cán sự lớp.
	- Chuẩn bị sẵn nội quy lớp học.
III- Các hoạt động dạy học:
 Tiết 1
 Giáo viên
 Học sinh
1.Giới thiêu bài:
- Kiểm tra sĩ số học sinh
- Kiểm tra sách vở và đồ dùng của môn học
2- Phát triển bàii:
a- Dạy nội dung lớp học.
- GV đọc nội quy lớp học (2 lần)
? Khi đi học em cần phải tuân theo những quy định gì?
- GV chốt ý và tuyên dương.
- Cho học sinh hát tập thể
b- Sắp xếp chỗ ngồi và chia tổ 
- Xếp chỗ ngồi cho học sinh
- Chia lớp thành 3 tổ
Tổ 1: 9em Tổ 2: 9em Tổ 3: 9 em Đọc tên từng học sinh của mỗi tổ 
- Chốt lại nội dung
c- Bầu ban cán sự lớp:
- GV đưa ra dự kiến về ban cán sự lớp gồm: Lớp trưởng, lớp phó, quản ca, tổ trưởng
- Nêu nhiệm vụ của mỗi cá nhân trong ban cán sự lớp
- Hướng dẫn thực hiện
- Hướng dẫn và chỉnh sửa
3-Kết luận:
? Khi đi học em cần tuân theo những nội quy gì ?
- Để toàn bộ sách, vở, đồ dùng của môn TV cho GV kiểm tra
- HS chú ý nghe
- 1 số HS phát biểu 
- Đi học đúng giờ, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến.
- Lớp trưởng điều khiển
- HS ngồi theo vị trí quy định của giáo viên
- Nghe để nhớ xem mình ở tổ nào 
- HS nghe và lấy biểu quyết
- HS nghe và nhắc lại nhiệm vụ của mình.
- Lần lượt từng cá nhân trong ban cán sự lớp thực hành nhiệm vụ của mình.
- 2 học sinh nêu
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
1.GTB:
? Khi đến lớp; lớp trưởng, lớp phó, quản ca, cần làm những việc gì ?
- Giáo viên nhận xét và cho điểm
2.Phát triển bài:
a- Kiểm tra sách vở và đồ dùng của học sinh
- Yêu cầu để toàn bộ đồ dùng, sách vở lên mặt bàn.
- GV kiểm tra và thống kê số sách vở và đồ dùng còn thiếu của học sinh (nếu có) và yêu cầu các em mua bổ xung cho đủ.
- Khen ngợi những HS có đủ sách vở và đồ dùng học tập.
b- Hướng dẫn cách bọc và bảo quản.
- GV dùng giấy bọc và sách vở đã chuẩn bị sẵn và làm thao tác mẫu vừa làm vừa hướng dẫn.
- GV theo dõi và HD những HS còn lúng túng
Cho HS nghỉ giữa tiết
c- Giới thiệu một số ký hiệu và hiệu lệnh của giáo viên trong giờ học.
- GV viết ký hiệu và nêu 
+ Khoanh tay, nhìn lên bảng
B lấy bảng
V lấy vở
S lấy sách
C lấy hộp đồ dùng
N hoạt động nhóm 
- GV chỉ vào từng ký hiệu có trên bảng và yêu cầu HS thực hành.
+ Nêu một số hiệu lệnh cơ bản
- Gõ hai tiếng thước: giơ bảng
- Gõ hai tiếng tiếp: xoay bảng
- Gõ một tiếng tiếp: hạ bảng
3- Kết luận:
+ Trò chơi "Làm theo hiệu lệnh"
- GV nêu luật chơi và cách chơi 
- Cho HS chơi .
ờ: Chuẩn bị sách vở và đồ dùng cho tiết sau:
- HS nêu; lớp trưởng điều khiển chung cả lớp, quản ca cho các bạn hát trước khi ra vào lớp.
- HS thực hiện theo Y/c
- HS theo dõi và thực hành
- HS theo dõi
- HS thực hành.
HS nghe và thực hành theo hiệu lệnh
- HS chơi theo sự đk của quản trò
 Tiết3 Toán : 
Đ 1 . Tiết học đầu tiên
A- Mục tiêu:
1.Kiến thức:
 - Nhận biết những việc thường phải làm trong các tiết học toán 1.
2.Kỹ năng:
 - Bước đầu thực hiện được những yêu cầu cần đạt được trong các tiết học toán 1.
B- Chuẩn bị:
1.GV: 
 -Sách toán1
 - Bộ đồ dùng dạy học toán 1
2.HS:
 - Sách toán 1
 - Bộ đồ dùng học toán lớp 1 của HS
C- Các hoạt động dạy học:
 Giáo viên
 Học sinh
I- GTB:
- Ôn định tổ chức
-KT sách,đồ dùng của HS 
II-Phát triển bài:
1- Hoạt động 1: 
*Mục tiêu: Học sinh nắm được cách sử dụng toán 1
*Các bước HĐ:
 - Cho HS mở sách toán 1
 - HD học sinh mở sách đến trang có tiết học đầu tiên.
+ Giáo viên giới thiệu ngắn gọn về sách toán 1
- Cho HS thực hành gấp sách, mở sách và hướng dẫn cách giữ gìn sách.
2- Hoạt động 2:
*Mục tiêu: Học sinh nắm được một số hoạt động học tập toán ở lớp 1
*Các bước HĐ:
- Cho HS mở sách toán 1 đến bài "Tiết học đầu tiên" và cho HS thảo luận
? Trong tiết học toán lớp 1 thường có những hoạt động nào? bằng cách nào ? 
 Sử dụng những đồ dùng nào ?.
3- Hoạt động 3: 
*Mục tiêu:HS nắm được các yêu cầu cần đạt khi học toán.
*Các bước HĐ:
GV nêu: Học toán 1 các em sẽ biết:
- Đếm, đọc số, viết số, so sánh hai số....
- Làm tính cộng, tính trừ 
- Nhìn hình vẽ nên được bài toán, rồi yêu cầu phép tính giải.
- Biết giải các bài toán.
- Biết đo độ dài, biết xem lịch....
? Vậy học toán 1 em sẽ biết được những gì ?
 Muốn học toán giỏi các em phải làm gì ?
4- Hoạt động 4:
*Mục tiêu: HS nắm được tên gọi và cách sử dụng bộ đồ dùng học toán cuả HS.
*Các bước HĐ:
- Y/c HS lấy bộ đồ dùng học toán ra 
- GV lấy từng đồ dùng trong bộ đề dùng giơ lên và nêu tên gọi
- GV nêu tên đồ dùng và yêu cầu học sinh lấy
- Giới thiệu cho HS biết đồ dùng đó để làm gì ?
- HD HS cách mở, cất và bảo quản hộp đồ dùng
III.Tổng kết:
- Trò chơi: Thi cách lấy và cất đồ dùng 
ờ: Chuẩn bị cho tiết học sau.
HS lấy sách vở và đồ dùng học toán cho GV kiểm tra
- HS lấy sách toán ra xem 
-HS thực hành 
- HS thảo luận nhóm 4 –trả lời 
- HS chú ý
-HS trả lời 
- Phải đi học đều, học thuộc bài, chịu khó tìm tòi, suy nghĩ.
HS làm theo yêu cầu của GV
- HS theo dõi
- HS nghe và lấy đồ dùng theo yêu cầu
- 1 số HS nhắc lại
- HS thực hành
- HS chơi (2 lần)
Tiết 4.Đạo đức: 
 Bài 1: Em là học sinh lớp 1 (T1)
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
 - Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học
 -Vào lớp 1 em có nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới, trường mới và những điều mới lạ
 - Vở bài tập đạo đức
2- Kỹ năng:
 - Biết được mình có quyền có họ tên và được đi học
 - Biết yêu quý bạn bè, thầy cô giáo và trường lớp.
3- Thái độ:
 - Vui vẻ, phấn khởi, yêu quý thầy cô giáo và bạn bè 
 - Tự hào vì đã trở thành học sinh lớp 1
II-Chuẩn bị :
 1.G V:
 - Các điều 7, 28 về quyền trẻ em
 - Các bài hát "trường em", "em đi học".
 2.HS: Vở BT đạo đức lớp 1
III- Hoạt động dạy - học:
 Giáo viên
 Học sinh
1- Giới thiệu bài:
-Ôn định tổ chức
-Kiểm tra đồ dùng của HS
2.Phát triển bài:
a. Hoạt động 1:BT 1
*Mục tiêu:HS nắm được cách chơi trò chơi"Vòng tròn giới thiệu tên" 
*Các bước HĐ:
-GV giới thiệu trò chơi,HD cách chơi,cho HS chơi.
*GV nhận xét nêu kết luận: 
Mỗi người đều có 1cái tên, trẻ em cũng có quyền có tên.
b- Hoạt động 2: BT 2
*Mục tiêu:Học sinh biết tự giới thiệu về sở thích của mình .
* Các Bước HĐ: 
 -Cho HS tự giới thiệu tên nhưng điều mình thích trong nhóm 2 người sau đó CN HS sẽ giới thiệu trước lớp.
? Những điều các bạn thích có hoàn toàn giống như em không ?
+ GV kết luận: Mỗi người đều có nhưng điều mình thích và không thích, Những điều đó có thể giống nhau và khác nhau giữa người này với người khác. Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của mọi người.
c- Hoạt động 3: BT 3
*Mục tiêu: HS kể được về ngày đầu tiên đi học của mình .
* Các bước HĐ:
- Cho HS thảo luận nhóm và kể cá nhân.
- GV nêu câu hỏi:
? Em đã mong chờ và chuẩn bị cho ngày đầu tiên đến lớp ntn ?
? Bố mẹ và mọi người trong gia đình đã quan tâm, chuẩn bị cho ngày đầu tiên đi học của em ra sao ?
? Em đã làm gì để xứng đáng là HS lớp 1.
+ Giáo viên kết luận:
- Vào lớp 1 em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy cô giáo mới, em sẽ học được nhiều điều mới lạ. Em sẽ biết đọc, biết viết và làm toán...
- Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em.
3.Kết luận:
-Trẻ em có quyền gì ?
-Nhận xét giờ học.
- HS thực hiện trò chơi (2 lần)
- HS tự giới thiệu sở thích của mình trước nhóm và trước lớp.
- HS trả lời theo ý thích
-HS thảo luận nhóm 4
-HS trả lời lần lượt.
3HS trả lời.
 Ngày soạn:17/8/2008
 Ngày giảng:Thứ ba:19/8/2008
 Tiết 1. Thể dục: 
 Đ 1 ổn định tổ chức lớp - trò chơi
A- Mục tiêu:
- Phổ biến nội dung tập luyện, biên chế tổ học tập. Trò chơi "Diệt các con vật có hại"
 - Biết được những quy định cơ bản để thực hiện trong các giờ học TD 
- Bước đầu biết tham gia được trò chơi.
II- Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường; 1 còi, tranh ảnh và một số con vật
III- Các hoạt động cơ bản:
 Phần nội dung
 Đinh lượng
 Phương pháp tổ chức
A- Phần mở đầu:
 - Điểm danh
 - Phổ biến mục tiêu bài học 
2- Khởi động:
 - Chạy nhẹ nhàng
- Vỗ tay và hát.
B- Phần cơ bản.
1- Biên chế tổ tập luyện, chọn cán sự bộ môn..
2- Phổ biến nội quy tập luyện
+ Nêu một số quy định trong giờ TD.
- + Cho HS thực hành tập luyện 
3- Học sinh sửa lại trang phục:
- Chỉ dẫn cho HS biết thế nào là trang phục gọn gàng
4- Trò chơi "Diệt các con vật có hại"
- GV nên tên trò chơi và luật chơi 
C- Phần kết thúc:
- Hồi tính: vỗ tayvà hát- Nhận xét giờ học 
4-5phút
30-50m
22-25ph
3-4 lần
x x x x
 x x x x
- Thành một hàng dọc
- Tập đồng loạt sau khi GV làm mẫu
 x x x x
 x x x x ĐHTL
 (x) lớp trưởng
- HS sửa lại áo quần để dày dép vào nơi quy định
 HS chơi trò chơi 
 Tiết2+3. Tiếng Việt:
Các nét cơ bản
I- Mục đích yêu cầu
 - Học sinh làm quen và nhận biết được các nét cơ bản
 - Bước đầu nắm được tên, quy trình viết các nét cơ bản, độ cao, rộng, nét bắt đầu và kết thúc.
 - Biết tô và viết được các nét cơ bản.
II- Đồ dùng dạy học:
 - Giấy tô ki có kẻ sẵn ô li
 - Sợi dây để minh hoạ các nét
III- Các hoạt động dạy học:
 Giáo viên
 Học sinh
A- Kiểm tra bài cũ:
 B- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Dạy các nét cơ bản.
+ Giới thiệu từng nét ở tấm bìa đã chuẩn bị sẵn ở nhà.
- GV nêu lên từng nét
- HD và viết mẫu (kết hợp giải thích)
+ Nét thẳng: 
+ Nét ngang: (đưa từ trái sang phải)
- Nét thẳng đứng (đưa từ trên xuống)
- Nét xiên phải (đưa từ trên xuống)
- Nét xiên trái (đưa từ trên xuống)
+ Nét cong:
- Nét con kín (hình bầu dục đứng: 0)
- Nét cong hở: cong phải ( )
 cong trái (c)
+ Nét móc ...  chữ b
-Tranh minh hoạ các tiếng: bé, bê, bóng, bà
- Tranh minh hoạ phần luyện nói: Chim non, gấu, voi, em bé đang học, hai bạn gái chơi xếp đồ
C- Các hoạt động dạy - học:
 Tiết 1
 Giáo viên
 Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết chữ e
- Đọc chữ e
- GV nhận xét sau kiểm tra và cho điểm
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm:
a- Nhận diện chữ:
- Viết bảng chữ b (đây là chữ b in)
- GV gài chữ (b) cho HS quan sát 
? Chữ (b) gồm mấy nét?
- Cho học sinh tìm và gài âm b vừa học
? Chữ (b) và chữ (e) giống và khác nhau ở điểm nào?
b- Phát âm và đánh vần tiếng:
- GV phát âm mẫu (giải thích)
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Hăy tìm chữ ghi âm e ghép bên phải chữ b?
- GV viết lên bảng: be
? Nêu vị trí của các chữ trong tiếng?
+ Hướng dẫn cách đánh vần bờ - e - be
- GV theo dõi, chỉnh sửa
c- Hướng dẫn viết chữ trên bảng con 
- Viết mẫu, nói quy trình viết
- GV kiểm tra, nhận xét, chỉnh sử
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con
- 1 vài em đọc
- HS đọc theo GV: b (bờ)
- HS quan sát (b)
- Chữ (b) gồm 2 nét: nét khuyết trên và nét thắt, cao 5 li
- Giống: nét thắt của e và nét khuyết trên của b
- Khác: chữ b có thêm nét thắt
- HS nhìn bảng phát âm (Nhóm, CN, lớp)
- HS thực hành bộ đồ dùng
- HS tìm và gài
- Tiếng be có âm b đứng trước âm e đứng sau
- HS đánh vần (CN, lớp, nhóm)
- HS đọc trơn: b-be
- HS tô chữ trên không 
- HS viết bảng con chữ b xong viết chữ be
 Tiết 2
 Giáo viên
 Học sinh
3 - Luyện tập:
a- Luyện đọc:
- Đọc lại bài tiết 1 (GSK)
- GV theo dõi, nhận xét, chỉnh sửa
b- Luyện viết trong vở tập viết:
- GV hướng dẫn cách viết trong vở
- Kiểm tra tư thế ngồi, cách cầm bút....
- Giao việc
- GV theo dõi, uốn nắn HS yếu 
- Chấm điểm để động viên 1 số bài 
- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến
- Nhận xét chung bài viết
c- Luyện nói:
Chủ đề: Việc học tập của từng cá nhân 
Bước 1: Hoạt động nhóm
- Cho HS mở SGK, nêu nhiệm vụ 
GV theo dõi, hướng dẫn 
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Cho HS nêu kết quả thảo luận
- GV theo dõi và hướng dẫn HS trả lời và nói thành câu
Bước 3: GV nêu câu hỏi 
? Ai đang học bài ?
? Ai đang tập viết chữ e?
? Bạn voi đang làm gì ?
? Ai đang kẻ vở ?
? Hai bạn gái đang làm gì ?
? Các bức tranh này có gì giống nhau và khác nhau?
? Chủ đề chuyện nói hôm nay là gì ?
d- Củng cố dặn dò:
Trò chơi: Tìm chữ vừa học
- Cho HS đọc lại bài 
- Nhận xét chung giờ học
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS chỉnh chỗ ngồi, cầm bút
- HS tập viết từng dòng theo yêu cầu của GV
- HS QST & thảo luận nhóm 4
- Từng nhóm HS đứng lên hỏi và trả lời trước lớp 
- Các nhóm khác theo dõi, bổ xung
- Chim chích choè đang học bài
- Bạn thỏ đang tập viết chữ e
- Bạn voi đang học bài
- Bạn gái đang kẻ vở
- Chơi trò chơi
- Giống: Ai cũng đang tập trung vào việc học tập 
- Khác: các bài khác nhau , các công việc khác nhau
- Nói về việc học tập của từng cá nhân
- Các nhóm cử đại diện tham gia chơi theo yêu cầu 
- Lớp đọc bài (2 lần)
 Ngày soạn :20/8/2008
 Ngày giảng:Thứ sáu 22/8/2008
Tiết1 .Toán: 
Đ 4: Hình tam giác
A- Mục tiêu
- Nhận xét ra và nêu đúng tên hình tam giác
- Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật
B- Đồ dùng dạy học:
1- Một số hình tam giác bằng bìa có kích thước mầu sắc khác nhau
2- Một số đồ vật có mặt là hình tam giác
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Giáo viên
 Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
? Giờ trước chúng ta học bài gì ?
- Cho HS tìm và gài hình vuông, hình tròn ?
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu hình tam giác:
- GV giờ hình tam giác cho HS xem và nói "Đây là hình tam giác"
- GV chỉ và nói: Đây là các cạnh của hình tam giác 
? Hình tam giác có mấy cạnh?
? Hình tam giác và hình vuông có gì khác nhau?
? Hãy tìm và gài hình tam giác ?
? Hãy nêu tên những đồ vật có hình dạng giống hình tam giác?
- GV gắn một số loại hình lên bảng cho HS tìm hình tam giác
- Cho HS xem hình ờ trong SGK
2- Thực hành xếp hình:
- Hướng dẫn HS dùng các hình tam giác và hình vuông có mầu sắc khác nhau để xếp hình
- Cho HS giới thiệu và nêu tên hình của mình xếp
3- Trò chơi: "Thi chọn nhanh các hình"
vuông, 5 hình tròn, cho 3 HS lên bảng mỗi em 
4- Củng cố - dặn dò:Nhận xét giờ học.
- Hình vuông, hình tròn
- HS sử dụng hộp đồ dùng
- HS chú ý theo dõi
- Hình tam giác có 3 cạnh -Khác: hình tam giác có 3 cạnh còn hình vuông có 4 cạch
- HS sử dụng hộp đồ dùng gài và nói. Hình ờ
- Hình cái nón, cái ê ke...
- HS thực hiện tìm và chỉ đúng hình ờ.
- HS quan sát
- HS thực hành xếp hình và đặt tên cho hình.
- HS nêu
- VD: Hình em xếp là hình ngôi nhà
Tiết 2+3.Học Vần:
Bài 3: /
A- Mục đích yêu cầu;
- HS biết được dấu và thanh sắc (/) 
- Biết ghép tiếng bé
- HS biết được dấu và thanh sắc (/) ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Các hoạt động khác nhau của trẻ em
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ có kẻ ô li
- Các vật tựa như hình dấu sắc
- Tranh minh hoạ các tiếng: Bé, cá, chuối, chó, khế...
- Tranh minh hoạ phần truyện nói: một số sinh hoạt của bé ở nhà và ở trường.
C- Các hoạt động dạy - học:
 Tiết 1
Giáo viên
 Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc
- Nêu nhận xét sau kiểm tra.
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Dạy dấu thanh:
a- Nhận diện dấu:
- GV chỉ lên bảng và nói: Dấu sắc là 1 nét sổ nghiêng phải 
- Cho HS xem 1 số mẫu vật có hình dấu sắc để HS nhớ lâu.
? Dấu sắc giống cái gì ?
b- Đọc dấu và dánh vần:
- GV đọc mẫu
- GV theo dõi, chỉnh sửa trên e
- Cho HS tìm và gài dấu (/) vừa học 
- Cho HS tìm và gài chữ (be) sau đó thêm dấu sắc 
- GV ghi bảng: bé
? Nêu vị trí các chữ và dấu trong tiếng ?
- Hướng dẫn HS đánh vần, đọc trơn 'bé"
- GV theo dõi, chỉnh sửa
c- Hướng dẫn viết trên bảng con
- GV viết mẫu dấu (/) và nêu quy trình viết (lưu ý HS đặt dấu)
- Nhận xét và chữa lỗi cho HS
- 3 HS lên bảng viết: b, be lớp viết bảng con
- 1 số HS đọc
- HS đọc theo GV (dấu sắc)
- HS theo dõi 
- Dấu sắc giống các thước đặt nghiêng.
- HS nhìn bảng đọc CN, nhóm lớp
- HS sử dụng bộ đồ dùng
- HS gài chữ (bé)
- Tiếng bé có âm b đứng trước, âm e đứng sau dấu (/) trên e
- HS đánh vần và dọc trơn (CN, nhóm, lớp)
- HS tô dấu và chữ trên không 
- HS viết dấu (/) sau đó viết tiếng bé trong bảng con
 Tiết 2
 Giáo viên
 Học sinh
3- Luyện tập
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1 (SGK hoặc bảng lớp)
- GV theo dõi và chỉnh sửa
b- Luyện viết:
+ Hướng dẫn viết vở
- Kiểm tra tư thế ngồi, cách cầm bút của HS 
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm HS yếu
- Nhận xét bài viết
c- Luyện nói;
+ Yêu cầu HS thảo luận 
? Quan sát tranh em thấy những gì ?
? Các bức tranh này có gì giống nhau ?
? Các bức tranh này có gì khác nhau ?
? Em thích bức tranh nào nhất ?
	Vì sao?
? Ngoài các hoạt động kể trên em còn thấy những hoạt động nào khác nữa?
? Ngoài giờ học em thích làm gì ?
? Em đọc lại tên của bài này ? (bé)
III- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Thi tìm tiếng có dấu (/)
- Đọc lại bài trong SGK 
ờ: Đọc bài ở nhà, xem trước bài 4
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tập viết trong vở theo mẫu
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay
- Các nhóm cử đại diện lên chơi
Tiết 2. Tập viết:
Đ 1:	Tô các nét cơ bản
A- Mục đích yêu cầu:
- Nắm được cấu tạo và quy trình viết các nét cơ bản 
- Viết được các nét cơ bản theo mẫu
- Biết ngồi viết, cầm bút... đúng quy định
- Có ý thức viết cận thận và sạch đẹp
B- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn các mẫu cơ bản
- Vở tập viết 1
C- Các hoạt động dạy học:
 Giáo viên
 Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở tập tập viết và đồ dùng cho môn học
- Nêu nhận xét sau kiểm tra
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Dạy các nét cơ bản
a- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Treo bảng chữ mẫu 
- Cho HS đọc các nét trên bảng phụ
- GV nhận xét về số lượng và kiểu nét
- GV viết mẫu từng nét và nêu quy trình viết
+ Cách viết nét cong:
- Nét cong phải
- Nét cong trái 
- Nét cong kín
- Lưu ý: Viết nét cong kín không nhấc bút, đưa bút ngược chiều, không xoay tờ giấy.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Cách viết nét móc
- Nét móc xuôi
- Nét móc ngược
- Nét móc hai đầu
- GV hướng dẫn, chỉnh sửa 
+ Cách viết nét khuyết
- Nét khuyết trên
- Nét khuyết dưới
- GV theo dõi, chỉnh sửa
3- Hướng dẫn Học sinh viết vào vở:
- Hướng dẫn HS cách tô chữ trong vở 
- Kiểm tra cách cầm bút, tư thế ngồi 
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu
4- Chấm, chữa bài:
- GV chấm 1 số bài tại lớp
- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến
- Thu vở còn lại về nhà chấm
5- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét và khen ngợi những HS viết đúng và đẹp
ờ: Luyện viết tiếp phần B
- HS làm theo yêu cầu
- HS quan sát chữ mẫu 
- 1 số HS đọc tên các nét
- HS theo dõi
- HS theo dõi
- Tô chữ trên không
- Viết nét cong trên bảng con
- HS theo dõi
- HS thực hiện như với nét cong
- HS theo dõi, tô chữ trên không và tập viết trên bảng con
- HS chú ý nghe
- HS tập tô trong vở theo hướng dẫn của GV
- HS chữa lỗi trong vở
- HS nghe và nhớ
Tiết4.Sinh hoạt lớp:
Nhận xét tuần 1
A- Mục đích yêu cầu:
- Giúp HS nắm được toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập của lớp trong tuần
- Biết tìm ra nguyên nhân của các nhược điểm để có hướng phấn đấu cho tuần sau.
B- Chuẩn bị:
- GV tổng hợp kết quả học tập.
- Xây dựng phương hướng tuần 2
C- Lên lớp:
I- Nhận xét chung:
1- Ưu điểm:	- HS đi học đầy đủ, đúng giờ quy định
	- Vệ sinh lớp sạch sẽ, trang phục gọn ngành
	 - ý thức học tập đã dần đi vào nền nếp.
2- Tồn tại:	- 1 số HS còn thiếu sách vở và đồ dùng học tập 
 - Chưa có ý thức học bài ở nhà	 - - Còn rụt rè khi phát biểu ý kiến II- Phương hướng tuần II:
+ Nêu chỉ tiêu phấn đấu:
	- 100% học sinh đi học chuyên cần và có đủ đồ dùng, sách vỏ.
	- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến .
	- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp...
+ Cho học sinh giơ tay biểu quyết và hứa.
III- Tổng kết
 - Cho cả lớp bình chọn HS ngoan và chăm học nhất trong tuần
 - Cho HS nêu kết quả bình chọn
 - Tuyên dương những HS chăm ngoan
 - Nhắc nhở những em khác cần cố gắng
 D: Thực hiện theo lời cô giáo

Tài liệu đính kèm:

  • docT 1.doc