Tiết 1.Chào cờ:
-Nhận xét hoạt động tuần 17
-Kế hoạch hoạt đọng tuần 18
Tiết 2.Toán:
Đ 69. Điểm, đoạn thẳng.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Giúp HS nhận biết được “ điểm” “ đoạn thẳng”.
-HS biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm
-Biết đọc tên các điểm, đoạn thẳng
II. Đồ dùng dạy học
Thước, bút chì
TUÂN 18 Ngày soạn:13/12/200 Ngày giảng:Thứ hai 15/12/2008 Tiết 1.Chào cờ: -Nhận xét hoạt động tuần 17 -Kế hoạch hoạt đọng tuần 18 Tiết 2.Toán: Đ 69. Điểm, đoạn thẳng. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Giúp HS nhận biết được “ điểm” “ đoạn thẳng”. -HS biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm -Biết đọc tên các điểm, đoạn thẳng II. Đồ dùng dạy học Thước, bút chì III. Các hoạt động dạy học: 1. KTCB: 3 em lên bảng: 10 - 7 + 3 ; 9 - 5 + 4 ; 7 - 4 + 1 Lớp làm bảng con: 10 + 0 - 5 2. Bài mới a) Giới thiệu điểm, đoạn thẳng. Hãy chấm 2 điểm GV chấm lên bảng ? Trong toán học các chấm được gọi ntn? - GV ghi đầu bài - Chỉ bảng nói: “Đây là một điểm” ? Trên bảng con có mấy điểm? - Ta gọi 1 điểm là A. Điểm kia gọi là B Hãy chấm các điểm tùy ý và đặt tên. => Dùng thức kẻ nối 2 điểm ( GV hướng dẫn HS cùng thực hiện) Ta được 1 đoạn thẳng ( đoạn thẳng có thể nằm ngang, đứng, xiên) b)Thực hành vẽ đoạn thẳng: chấm 2 điểm Đặt tên cho từng điểm Nối 2 điểm bằng thước thẳng. c) Luyện tập: Bài 1: Đọc tên các điểm và đoạn thẳng GV chỉ không theo thứ tự Bài 2: Dùng thước kẻ để nối HD từng phần Em đã nối được hình gì? Bài 3: Đếm số đoạn thẳng và đọc A B C Muốn vẽ 1 đoạn thẳng cần có mấy điểm ? 3. Tổng kết dặn dò: NX giờ học HS dùng bảng con HS thực hiện Có 2 điểm HS đặt tên điểm A, B Đọc điểm A, điểm B. Cá nhân. đồng thanh HS thực hiện ghi tên các điểm HS nối 2 điểm HS đọc đoạn thẳng HS vẽ trên bảng con, tự đặt tên cho điểm Đọc tên đoạn thẳng vừa vẽ A B C D HS đọc các điểm Cá nhân, đồng thanh Đọc tên các đoạn thẳng. a) Cho biết tên 3 điểm nối 3 đoạn thẳng HS thực hiện b) Nối 4 điểm chưa có tên điểm -> đặt tên Hình tam giác, hình vuông, hình ngôi nhà. Một em lên bảng Có 3 điểm A, B, C Có 3 đoạn thẳng: AB, BC, AC Có 2 điểm Tiết 3+4. Tiếng việt: Bài 73.it - iêt A- Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - Nhận biết cấu tạo - Phân biệt sự khác nhau giữa vần it, iêt để học, viết đúng các vần, tiếng, từ khoá. - Đọc đúng các từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: em tô, vẽ, viết B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ - Viết và đọc: Chim cút, sút bóng, sứt răng - Đọc thuộc câu ứng dụng - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Dạy vần: it: a- Nhận diện vần: - GV ghi bảng vần it và hỏi: - Vần it do mấy âm tạo nên là những âm nào? - Hãy so sánh vần it với et ? - Hãy phân tích vần it ? b- đánh vần: + Vần: - Vần it đánh vần NTN ? - GV theo dõi, chỉnh sửa + Tiếng khoá: - Y/c HS tìm và gài vần it ? - Y/c HS tìm tiếp chữ ghi âm m gài với vần it và dấu sắc ? - GV ghi bảng: mít - Hãy phân tích tiếng mít ? - Hãy đánh vần tiếng mít ? - GV theo dõi, chỉnh sửa + Từ khoá: - Treo tranh cho HS qs và hỏi: - Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng: trái mít (gt) - GV chỉ vần, tiếng, từ không theo TT yêu cầu học sinh đọc. c- Viết: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết, lưu ý HS nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. -GV nhận xét, chỉnh sửa iêt: (Quy trình tương tự) d- Đọc từ ứng dụng: - Em hãy đọc những từ ứng dụng trong SGK - GV ghi bảng - Y/c HS lên bảng tìm tiếng có vần và kẻ chân - GV đọc mẫu và giải nghĩa từ - GV theo dõi, chỉnh sửa. Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 - GV chỉ không theo TT yêu cầu HS đọc theo - GV theo dõi chỉnh sửa + Đọc câu ứng dụng: - Treo tranh cho HS quan sát và hỏi: - Tranh vẽ gì ? - Vịt đẻ trứng vào lúc nào ? - Chúng ta cùng đọc câu ứng dụng để hiểu biết điều đó nhé. - GV theo dõi, chỉnh sửa - Y/c HS tìm tiếng có vần ít, iết trong đoạn thơ vừa đọc. - GV đọc mẫu. b. Luyện viết: - HD HS viết: it, iêt, trái mít, chữ viết vào vở tập viết. - GV viết mẫu từng vần, từng từ và nêu quy trình, cách viết - GV theo dõi và uốn nắn thêm HS yếu - GV chấm một số bài viết và NX. c- Luyện nói: GV: Em tô, vẽ, viết những gì, như thế nào? Chúng ta cùng tập nói theo tranh và câu hỏi gợi ý nhé . + Gợi ý: - Tranh vẽ gì ? - Hãy đặt tên cho các bạn trong tranh ? - Bạn nữ đang làm gì ? - Bạn nam áo xanh làm gì ? - Bạn nam áo đỏ làm gì ? - Theo em các bạn làm NTN ? - Em thích tô hay vẽ ? vì sao ? - Em thích tô (vẽ, viết) cái gì nhất? vì sao? 4- Củng cố - dặn dò: - Hãy đọc lại toàn bài vừa học + Trò chơi: Thi gọi đúng tên cho vật và hình ảnh. - NX chung giờ học. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 3 HS - Vần it do hai âm tạo nên là âm i và t - Giống: Kết thúc = t - Khác: it bắt đầu = i et bắt đầu = e - Vần it có âm i đứng trước, t đứng sau. - i - tờ - it - HS đánh vần CN, nhóm, lớp - HS sử dụng bộ đồ dùng để gài: it, mít - HS đọc lại - Tiếng mít có âm m đứng trớc, vần ít đứng sau, dấu sắc trên i - Mờ - it - mit - sắc - mít - HS đánh vần và đọc: CN, nhóm, lớp - HS qs' và nêu: quả mít - HS đọc trơn CN, nhóm, lớp - HS đọc ĐT - HS viết trên bảng con. - 1 vài em đọc - 1 HS lên bảng, lớp theo dõi và bổ sung. - HS theo dõi sau đó luyện đọc CN, nhóm, lớp - HS đọc CN, nhóm, lớp - Tranh vẽ đàn vịt đang bơi - Vịt đẻ trứng vào ban đêm - HS đọc Cn, nhóm, lớp - 1 HS lên bảng tìm và kẻ chân - 1 vài HS đọc lại - HS tập viết trong vở theo HD - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 và nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.. - Chia 3 nhóm, các nhóm nhìn các tranh, ảnh, đồ vật để viết tên những tranh, ảnh, đồ vật có chứa vần it, iêt. Tiết5.Đạo đức: Đ18.Ôn tập-Thực hành kỹ năng cuối học kỳ I I. Yêu cầu Củng cố hệ thống hóa những kiến thức đã học từ bài 6 đến bài 8 Học sinh có ý thức và thói quen đi học đều và đúng giờ,trật tự trong trường học. Biết nghiêm trang khi chào cờ. II. Họat động dạy và học. 1. Hoạt động 1: Luyện tập tổng hợp GV nêu câu hỏi -hsthảo luận trả lời: 1.Nghiêm trang khi chào cờ thể hiện điều gì? 2.Làm thế nào để đi học đúng giờ? 3.Để giữ trật tự tronggiờ học,trường học em cần thực hiện những quy định gì? 4.Để di học đều em cần làm những việc gì? -Mời đại diện các nhóm nêu kq 2.Hoạt động 2 Thực hành: -Thi xếp hàng vào lớp -Thực hành đứng chào cờ. 3.Hoạt động 3 Hãy kể những việc làm để đi học đúng giờ,những quy định để giữ trật tự trong trường. Mời hs lên kể trước lớp 4. Củng cố Nhận xét giờ học HS thảo luận nhóm4-Trả lời các câu hỏi -Các nhóm khác nx,bổ xung. HS thực hiện HS kể theo cặp Thứ ba :Kiểm tra học kỳ I - 2 môn Toán+Tiếng việt ( Đề của Phòng GD) _______________________________________ Ngày soạn:15/12/2008 Ngày giảng:Thứ tư 17/12/2008 Tiết 1.Thể dục: Đ18.Ôn tập học kỳ 1 - Trò chơi. I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức đã học trong kỳ 1 về đội hình, đội ngũ và BLTTCB. Ôn trò chơi: “ Nhảy tiếp sức”. -HS thực hiện động tác thành thạo, chính xác, tích cực tham gia vào trò chơi. III. Địa điểm, phương tiện: Trên sân trường IV. Các hoạt động dạy - học: Phần nội dung ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp Kiểm tra cơ sở vật chất. Điểm danh Phổ biến MT 2. Khởi động: Chạy nhẹ nhàng Trò chơi: Diệt các con vật có hại B. Phần cơ bản: 1. Ôn tập a) Đội hình đội ngũ b) Rèn luyện TTCB 2. Trò chơi: “ Nhảy tiếp sức” C. Phần kết thúc: Rũ chân, rũ tay Nhận xét giờ họC Đ.Lượng ___________________________________________________________________________________________________________________________________________ 4 - 5’ 4 - 5’ 30m ->50m 22 ->25’ 2 -> 3 lần 2 - > 3 lần 2 - > 3 hiệp Phương pháp - tổ chức _______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ x x x x x x x x x x x x x x x 3 - > 5m x GV . ĐHNL Thành 1 hàng dọc, vòng tròn x x x x x x x GV x x x x x x GV điều khiển, lớp tập luyện Cán sự điều kkiển: 3 lần Lần 1: GVĐK Lần 2, 3: Cán sự ĐK Chia tổ tập luyện Nhắc lại cách chơi Chơi thi giữa 2 đội Tiết 2.Toán: Đ 70: Độ dài đoạn thẳng I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh có biểu tượng ban đầu về “dài hơn”, “ngắn hơn”, từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua tính dài, ngăn của chúng. 2. Kỹ năng: Biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng tùy ý bằng 2 cách: So sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp qua độ dài trung gian. II. Đồ dùng dạy học: Vài cái thước, bút có độ dài khác nhau III.Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ: Vẽ đoạn thẳng Để vẽ được đoạn thẳng ta cần mấy điểm? 2. Bài mới: a. Dạy các biểu tượng dài hơn, ngắn hơn. So sánh trực tiếp 2 đoạn thẳng GV giơ hai chiếc thước dài ngắn Làm thế nào để biết độ dài của mỗi cái ta cần tìm hiểu: GV ghi bảng GV vẽ lên bảng thước ngắn bằng đường thẳng AB Thước dài bằng đường thẳng CD Đoạn thẳng nào dài hơn đoạn thẳng nào ngắn hơn Bài 1: So sánh độ dài 2 đoạn thẳng ? Ta có thể thay đổi độ dài của mỗi đoạn thẳng này không? Vì sao? b. So sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng. Ta có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay. GV vẽ hình lên bảng ? Đoạn thẳng nào dài hơn ? Đoạn thẳng nào ngắn hơn? Có thể so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông. c. Thực hành Bài 2: (97) Bài 3: (97) A B C D Bao nhiêu đoạn thẳng AB để có đoạn thẳng CD. 6. Tổng kết, dặn dò có mấy cách so sánh độ dài 2 đoạn thẳng? HS quan sát HS lấy 2 cái thước: (que tính so sánh) Đoạn thẳng AB ngắn hơn Đoạn thẳng CD dài hơn HS so sánh từng phần Kh ... y em bằng độ dài đoạn thẳng AB A B HS thực hành đo bảng con, đo cái bàn Đọc kết quả đo HS thực hành HS đo cạnh bàn, đọc kết quả Đo theo nhóm: 3 em đo chiều dài, 3 em đo chiều rộng lớp học. Đo độ dài cạnh bàn, đọc kết quả. Vì gang tay, bước chân của các bạn không giống nhau nên kết quả không giống nhau: Bước chân cô giáo dài hơn. Tiết2+3.Tiếng việt: Bài 75: ôn tập A- Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể - Được củng cố cấu tạo các vần kết thúc = t đã học - Đọc, viết 1 cách chắc chắn các vần kết thúc = t - Đọc đúng các từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Nghe hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện: Chuột nhà và chuột đồng B- Đồ dùng dạy - học: - Sách tiếng việt 1, tập 1 - Bảng ôn tập các vần kết thúc = t - Tranh minh hoạ từ, câu ứng dụng, phần kể chuyện C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: Trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên - Đọc câu ứng dụng - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (Trực tiếp) 2- Ôn tập: a- Các vần vừa học: - GV treo bảng ôn và hỏi - Trên bảng ôn có những vần nào đã học ? - Hãy chỉ các vần cô đọc sau đây? - GV đọc không theo thứ tự cho HS chỉ - Em hãy đọc theo tay bạn chỉ nhé ? - Hãy chỉ các vần có trong bảng và đọc các vần đó ? - GV nhận xét, đánh giá b- Ghép âm và vần: - Em hãy ghép các chữ ghi các âm cột dọc với dòng ngang cho thích hợp để được các vần tương ứng và đọc lên - Đọc lại các vần em vừa ghép c- Đọc từ ứng dụng: - GV ghi bảng từ ứng dụng - GV đọc mẫu và giải nghĩa - GV theo dõi, chỉnh sửa d- Tập viết các từ ứng dụng: - GV hướng dẫn HS viết từ. Chót vót, bát ngát vào bảng con . - GV viết mẫu, nêu quy trình - GV theo dõi, chỉnh sửa - Cho HS đọc lại bài trên bảng lớp - GV nhận xét, chung giờ học Tiết 2 3- Luyện đọc: a- Luyện đọc: - Đọc lại bài ôn của tiết 1 - GV theo dõi, chỉnh sửa - Đọc câu ứng dụng - Treo tranh cho HSQS và hỏi - Tranh vẽ gì ? - Chúng ta tìm hiểu xem bát đũa như thế nào qua câu ứng dụng dưới tranh nhé. - Hãy đọc cho cô câu ứng dụng - GV chỉnh sửa phát âm, nhịp đọc cho HS - GV đọc mẫu. b- Luyện viết: - HD HS viết từ chót vót, bát ngát vào vở tập viết. - Cho HS nhắc lại quy trình viết - GV theo dõi, chỉnh sửa - Chấm một số bài và nhận xét. c- Kể chuyện: Chuột nhà và chuột đồng - Hãy quan sát tranh và cho cô biết tên câu chuyện ? - GV giới thiệu: Có 1 con chuột nhà nhân chuyển về quê đã gặp chuột đồng, điều gì đã xảy ra với chúng, hãy lắng nghe câu chuyện này nhé. + GV kể câu chuyện (2 lần) Lần 2 kể kết hợp chỉ tranh + GV HD kể chuyện theo tranh. - GV chia cho 4 tổ 4 bức tranh. - Cho các tổ kể nối tiếp ND của 4 tranh thành câu chuyện hoàn chỉnh. - Câu chuyện có ý nghĩa gì ? 3- Củng cố - Dặn dò: - Hãy đọc lại bài vừa học + Trò chơi: Gọi đúng tên hình ảnh đồ vật. - GV chia tranh, ảnh, mô hình. mà tên gọi của chúng có kết thúc bằng t cho các tổ. - GV nhận xét chung giờ học ờ: - Ôn lại bài - Xem trước bài 76 - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con - 3 HS đọc -HS nêu HS chỉ theo GVđọc -1hschỉ -lớp đọc -HS đọc ĐT-N-CN -HS ghépvà đọc HS đọc ĐT-N-CN - 2 - 3 HS đọc -HS đọc CN, nhóm, lớp - HS viết trên bảng con - HS đọc ĐT 1 lần - HS đọc CN, nhóm, lớp - Rổ bát ở trên giá - HS đọc CN, nhóm, lớp - 1 vài em đọc lại - Một số HS nêu - HS tập viết theo HD. - 1 HS nêu tên chuyện - HS các tổ thảo luận, kể cho nhau nghe theo ND tranh của tổ mình. - HS kể theo HD - Biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra. - HS đọc SGK (một vài em) - Mỗi tổ viết tên tranh, đồ vật vào giấy. - Hết giờ các tổ đọc bài của mình lên, lớp theo dõi, NX. - HS nghe và ghi nhớ. Tiết4.Tự nhiên xã hội: Đ18. Cuộc sống xung quanh ta I. Mục tiêu HS quan sát và nói một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương HS có ý thức gắn bó yêu mến quê hương. II. Đồ dùng dạy học Các hình trong bài 18 và bài 19 III. Họat động dạy và học 1. Giới thiệu bài Hoạt động1: Tham quan hoạt động sinh sống của nhân dân xung quanh trường: B1: Gv giao nhiệm vụ quan sát Nhận xét về quang cảnh hai bên đường: Nhà ở, cửa hàng, cơ quan, cây cối. Người dân ở địa phương thường làm những công việc gì là chủ yếu? GV phổ biến nội quy đi tham quan Đảm bảo hàng ngũ, không đi lại tự do, phải trật tự nghe theo hướng dẫn của giáo viên B2: Đưa HS đi tham quan. GV cho HS xếp hàng 2 đi quanh khu vực trường. Khuyến khích các em nói với nhau về những gì em đã trông thấy. B3: Đưa HS về lớp. Hoạt động 2: Thảo luận về hoạt động sinh sống của nhân dân. MT: Nói được những nét nổi bật về công việc, sản xuất, buôn bán của nhân dân. Cách tiến hành: B1: Thảo luận nhóm HS nói với nhau những gì em đã được quan sát. B2: Thảo luận cả lớp: Xung quanh trường em có những gì? Nhà cửa hai bên đường ra sao? Cây cối được trồng như thế nào? Trường em ở gần con đường lớn nào? Công việc của bố, mẹ em làm là gì? Em có yêu nghề của bố, mẹ em không? 3. Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học HS chú ý lắng nghe Nhận nhiệm vụ HS nhắc lại các nội quy khi đi tham quan. Các em quan sát được những gì? Nhớ về lớp thảo luận Có nhiều nhà cửa san sát hai bên đường Cây bóng mát được trồng trên vỉa hè xanh tốt, thẳng hàng. -HS tự nêu Ngày soạn:17/12/2008 Ngày giảng:Thứ sáu 19/12/2008 Tiết1.Toán: Đ 72: Một chục – tia số I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết được 10 đơn vị còn gọi là một chục. 2. Kỹ năng: Biết đọc và ghi các số trên tia số. II. Đồ dùng dạy học: Một số đồ vật: Bó1chục que tính. III. Các hoạt động dạy và học. 1. Kiểm tra bài cũ: Đo độ dài cái bảng bằng bước chân. 2. Bài mới a. Giới thiệu 1 chục. GV gắn đồ vật Có bao nhiêu quả? 10 quả còn gọi là một chục 10 que tính còn gọi là mấy chục que tính? 10 đơn vị còn gọi là mấy chục? GV ghi bảng 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? GV ghi bảng B. Giới thiệu tia số: GV giới thiệu tia số Trên tia số có 1 điểm gốc là điểm 0 (Được ghi số 0) các vạch cách đều được ghi số, mỗi điểm ghi một số theo thứ tự tăng dần. So sánh số bên trái với các số bên phải nó. c. Thực hành Bài 1: (100) GV hướng dẫn Bài 2: (100) Đếm lấy một chục con vật ở mỗi hình bên rồi khoanh tròn vào một chục con đó. Bài 3: (100) Điền số vào mỗi vạch của tia số. Viết các số theo thứ tự nào? 3. Củng cố, dặn dò Chơi: Chọn nhanh 1 chục que tính Hướng dẫn tự học -Nhận xét giờ học. HS quan sát, đếm Có 10 quả HS đếm 10 que tính: Nói có 10 que tính 1 chục que tính HS nhắc lại 10 đơn vị = 1 chục HS nhắc lại: Nhiều em Đồng thanh, nhóm HS nhắc lại. 0 1 2 3 4 5 6 7 Quan sát tia số Số bên trái nhỏ hơn, số bên phải lớn hơn. Nêu yêu cầu Đếm số chấm tròn ở mỗi hình rồi vẽ thêm cho đủ một chục chấm tròn HS thực hiện Viết theo thứ tự tăng dần từ nhỏ đến lớn, từ trái sang phải. Mỗi tổ một em chơi . Tiết 2+3.Tiếng việt: Bài 76. oc - ac A. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể: - Nhận biết cấu tạo vần óc, ác,tiếng sóc, bác. - Phân biệt sự khác nhau giữa vần óc và ác để đọc và viết đúng các vần , tiếng từ khoá. - Đọc đúng các từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Nhữg lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vừa vui vừa học. B. Đồ dùng dạy học: - Sách tiếng việt 1 tập 1. - Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: Chót vót, bát ngát, Việt Nam. - Đọc phần ứng dụng trong SGK. II. Dạy học bài mới: óc: a. Nhận diện vần: - Giáo viên ghi bảng vần óc và hỏi. - Vần óc do mấy âm tạo nên là những vần nào? - Hãy so sánh vần óc và ót? - Hãy phân tích vần óc? b. Đánh vần: Vần: Vần óc đánh vần NTN? - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa. Tiếng khoá: - Cho HS gài vần oc tiếng sóc. - Ghi bảng: Sóc. - Hãy phân tích tiếng sóc. - GV theo dõi chỉnh sửa - Từ khoá: - Đưa tranh cho HS quan sát và hỏi. - Tranh vẽ gì? - Giáo viên ghi bảng: Con sóc. - GV chỉ không theo thứ tự vần, tiếng, từ cho học sinh đọc. c. Viết - Giáo viên viết mẫu nêu quy trình viết. - Giáo viên nhận xét chỉnh sửa. Ac(quy trình tương tự ) d. Đọc và ứng dụng: - Hãy đọc từ ứng dụng trong SGK. - Giáo viên ghi từ ứng dụng lên bảng. - Đọc mẫu và giải nghĩa từ. - Giáo viên theo chỉnh sửa. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1. - Giáo viên chỉ không theo thứ tự cho học sinh đọc. - Giáo viên theo dõi chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng: - Giáo viên đưa tranh cho học sinh quan sát và hỏi. - Tranh vẽ gì? Chúng ta cùng luyện đọc câu ứng dụng. - Giáo viên nhậ xét chỉnh sửa. - Đố em biết là quả gì? - Hãy tìm cho cô tiếng có vần vừa học? - GV đọc mẫu 1 lần. b. Luyện viết: - Hướng dẫn học sinh viết óc, ác, con sóc, bác sĩ, vào vở tập viết. - Cho học sinh nêu lai quy trình viết - Lưu ý học sinh nét nối giữa các con chữ và vị trí đặt dấu. - GV theo dõi chỉnh sửa. - Nhận xét bài viết. c. Luyện nói: - Bài này nói về chủ đề gì? - GV hướng dẫn và giao việc. + Gợi ý: - Tranh vẽ gì? - Bạn nữ áo đỏ đang làm gì? - Ba bạn còn lại làm gì? - Em có thích vừa vui vừa học không ? Vì sao? 4. Củng cố dặn dò: - Yêu cầu học sinh đọc bài vừa học. + Trò chơi: kết bạn - Nêu tiếng từ có vần vừa học. - Nhận xét chung giờ học. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con. - 2 - 3 HS đọc. - Vần oc do 2 âm tạo nên là o và c. - Giống: Bắt đầu = o. - Khác: óc kết thúc = c, ót kết thúc= t. - Vần óc có âm o đứng trước, âm c đứng sau. - Vần óc: O - cờ - óc. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - HS gài theo yêu cầu. - HS đọc lại. - Tiếng sóc có âm s đứng trước, vần oc đứng sau dấu sắc trên o. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - Đọc trơn. - Tranh vẽ con sóc. - HS đọc trơn CN, nhóm, lớp. - Học sinh đọc đối thoại. - HS viết trên bảng con. - 1 vài em đọc. - Học sinh nghe luyện đọc cá nhân, nhóm lớp - 1 vài em đọc. - HS đọc CN, nhóm lớp. - Tranh vẽ chùm quả. - HS đọc CN, nhóm lớp. - Quả nhãn. - HS tìm và kẻ chân. - HS tìm và đọc lại. - HS nêu. - HS tập viết theo HD. - Vừa học vừa vui. - HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 2 và nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - 1 vài em học trong SGK. - HS chơi tập thể. - HS tìm và nêu. - HS nghe và ghi nhớ.
Tài liệu đính kèm: