Tiết 1.Chào cờ:
- Nhận xét hoạt động tuần 21
- Kế hoạch hoạt động tuần22
Tiết2.Toán:
Đ 85.Giải toán có lời văn
A- Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn
+ Tìm hiểu bài toán:
- Bài toán cho biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ? (bài toán đòi hỏi gì ?)
+ Giải bài toán:
- Thực hiện phép tính để tìm hiểu điều chưa biết
- Trình bày bài giảng (nên câu trả lời, phép tính để giải bài toán và đáp số)
- Các bước tự giải bài toán có lời văn
Tuần 22 Ngày soạn : 10/01 / 2009 Ngày giảng: Thứ hai 12/01 / 2009 Tiết 1.Chào cờ: - Nhận xét hoạt động tuần 21 - Kế hoạch hoạt động tuần22 Tiết2.Toán: Đ 85.Giải toán có lời văn A- Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn + Tìm hiểu bài toán: - Bài toán cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? (bài toán đòi hỏi gì ?) + Giải bài toán: - Thực hiện phép tính để tìm hiểu điều chưa biết - Trình bày bài giảng (nên câu trả lời, phép tính để giải bài toán và đáp số) - Các bước tự giải bài toán có lời văn B- Đồ dùng dạy - học: -GV: Đồ dùng phục vụ huyện tập và trò chơi: -HS: Sách HS, giấy nháp C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - GV gắn 3 chiếc thuyền ở hàng trên và 2 chiếc thuyền ở hàng dưới, vẽ dấu móc để chỉ thao tác gộp. - Y/c HS quan sát và viết bài toán ra giấy nháp. Gọi HS lên bảng viết. - GV nhận xét và cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Giới thiệu cách giải bài toán và cách trìnhbày bài giải a- Hướng dẫn tìm hiểu bài toán. - Cho HS quan sát và đọc bài toán 1 và hỏi : - Bài toán đã cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - GV kết hợp viết tóm tắt lên bảng rồi nêu: '' Ta có thể tóm tắt như sau'' b- Hướng dẫn giải bài toán: ? Muốn biết nhà An có mấy con gà ta làm NTN ? (hoặc ta phải làm phép tính gì ? ) - Gọi HS nhắc lại c- Hướng dẫn viết bài giải toán. GV nêu: ta viết bài giải của bài toán như sau: (ghi lên bảng lớp bài giải). - Viết câu lời giải: - Ai có thể nêu câu lời giải ? - GV theo dõi và HD HS chọn câu lời giải chính xác và ngắn ngọn - GV viết phép tính, bài giải - HD HS cách viết đáp số (danh số cho trong ngoặc) - Cho HS đọc lại bài giải - GV chỉ vào từng phần để nhấn mạnh khi viết. 3- Luyện tập: Bài 1: Cho HS đọc bài toán, viết tóm tắt, GV viết TT lên bảng. - Bài toán hỏi gì ? - GV hướng dẫn học sinh dựa vào phần TT để trả lời câu hỏi - Bài toán cho biết những gì ? - HS trả lời GV kết hợp ghi TT lên bảng - Y/c HS nhìn vào phần bài giải trong sách để tự nêu: - GV viết phần bài giảng giống SGK lên bảng. + Chữa bài: - Gọi 1 HS lên bảng viết phép tính và đápsố. - GV kiểm tra và nhận xét. Bài 2: - Y/c HS đọc bài toán, viết TT và đọc lên - Y/c HS nêu câu lời giải và phép tính giải bài toán. - Y/c HS nhắc lại cách trình bày giải - Cho HS làm bài Chữa bài: - Chữa bài trên bảng lớp, gọi 1 HS trình bày bài giải (khuyến khích học sinh tìm câu lời giải khác) Bài 3: - Tiến hành tương tự như BT2 - GV nhận xét cách trình bày bài giải theo quy trình 4- Củng cố bài: + Trò chơi: "Đọc nhanh bài giải" - Nhận xét chung giờ học ờ: Ôn lại bài, chuẩn bị bài tiết sau.. - HS quan sát và viết bài toán - 1 HS viết vào bảng lớp. - HS quan sát, 1 vài HS đọc - Bài toán cho biết nhà An có 5 con gà. Mẹ mua thêm 4 con gà . -Nhà An có tất cả mấy con gà ? - Một vài HS nêu lại TT - Ta phải làm phép tính cộng, lấy 5 cộng 4 bằng 9. Như vậy nhà An có tất cả 9 con gà. - 1 vài em - Nhà An có tất cả là - Nhiều HS nêu câu lời giải - HS đọc lại câu lời giải - HS nêu phép tính của bài giải: 4+5=9 (con gà) - 1 vài em đọc. -HS nghe và ghi nhớ - An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng. - Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng. - Phần bài giải cho sẵn câu trả lời, chỉ cần viết phép tính và đáp số - HS làm bài. - 1 HS lêng bảng - 1 HS nhận xét - 2 HS đọc, lớp viết TT trong sách - 1 vài em nêu + Viết chữ "Bài giải" + Viết câu lời giải + Viết phép tính giải + Viết đáp số - HS làm bài theo HD Bài giải Số bạn của tổ em có tất cả là: C1: 6 + 3 = 9 (bạn) C2: 3 + 6 = 9 (bạn) Đáp số : 9 bạn HS làm vở, một học sinh lên bảng. - HS thi giữa các tổ - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 3+4.Tiếng việt: Bài 90. ôn tập A- Mục tiêu: - Củng cố cấu tạo các vần đã học có âm p ở cuối vần - Đọc viết 1 cách chắc chắn các vần có kết thúc là âm p. - Đọc đúng các từ ứng dụng đầy ắp, ấp trứng và đoạn thơ ứng dụng. B- Đồ dùng dạy – học: - Bảng ôn tập các vần kết thúc = âm p. - Tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng. - Tranh minh hoạ cho truyện kể. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: -Cho HS đọc các tiếng, từ trong sgk II- Dạy – học bài mới: 1- Giới thiệu bài ( trực tiếp): 2- Ôn tập: a- Ôn các vần có p ở cuối - Cho HS lên bảng ghi các vần đã học có âm p ở cuối. - Y/c HS chỉ vần theo lời đọc của mình ( GV đọc không theo thứ tự). - GV cho 1 HS lên bảng chỉ vần bất kì để HS khác đọc đồng thời phân tích cấu tạo vần. - Cho HS ghép vần trong sgk - GV theo dõi, chỉnh sửa. b- Đọc từ ứng dụng: - Gọi HS đọc các từ ứng dụng trong bài. - GV ghi bảng từ ứng dụng. - Y/C HS lên bảng tìm tiếng có vần - Y/C HS luyện đọc và giải nghĩa từ - GV nhận xét và đọc mẫu. c- Tập viết: - GVHDHS viết các từ ứng dụng vào bảng con. + Lưu ý HS nét nối giữa các chữ, vị trí các dấu thanh, khoảng cách giữa các từ. - GV theo dõi, chỉnh sửa. - Cho HS đọc lại bài. - Nhận xét giờ học. Tiế t 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài ôn ở tiết 1. - GV chỉ bảng theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc. - Cho HS cầm SGK, đọc bài. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Đọc đoạn thơ ứng dụng. - Treo tranh minh hoạ và hỏi. ? Tranh vẽ gì? + Đoạn thơ ứng dụng hôm nay sẽ cho các con biết thêm về nơi sinh sống của một số loài cá. - Hãy đọc cho cô đoạn thơ ứng dụng. - GV theo dõi và chỉnh sửa phát âm cho HS b- Luyện viết: - GV viết mẫu và nêu quy trình viết - Y/C HS nhắc lại quy trình viết. - GV theo dõi và uốn nắn thêm. - Nhận xét bài viết. c- Kể chuyện: Ngỗng và tép. + GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu câu chuyện chúng ta nghe và kể hôm nay là Ngỗng Tép. Qua câu chuyện này chúng ta sẽ biết được tại sao Ngỗng không bao giờ ăn Tép. + GV kể chuỵện. - GV giao cho mỗi nhóm 1 tranh và Y/C HS tập kể theo nội dung của tranh. GV theo dõi, và HD thêm 4- Củng cố – dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Tuyên dương những em học tốt, nhắc nhở các em về nhà ôn lại bài và tìm các từ, tiếng có chứa các vần vừa ôn tập. 1,2 HS lên bảng ghi. - 1 vài HS lên bảng chỉ. - HS thực hiện theo Y/C. - HS ghép vần theo HD - 1 vài HS đọc. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - 1 vài HS đọc lại. - HS luyện viết trên bảng con. - HS đọc ĐT (1 lần). - HS đọc CN, nhóm, lớp. - 1 vài em. - Tranh vẽ cảnh các con vật dưới ao, có cá, có cua. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - HS chú ý theo dõi. - 1 vài HS nêu - HS tập viết trong vở. HS chú ý nghe - HS kể chuyện theo nhóm. - Các nhóm cử đại diện kể. - Kể nối tiếp theo từng tranh. *Y nghĩa: Ca ngợi tính vợ chồng biết hy sinh vì nhau. - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 5.Đạo Đức: Đ22. Em và các bạn (T2) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: HS hiểu - Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết giao với bạn bạn bè. - Cần phải đoàn kết, thân ái với bạn khi cùng học, cùng chơi. 2- Kĩ năng: - HS biết nhận xét, đánh giá hành vi của bạn thân và những người khác khi học, khi chơi với bạn.' - Biết cư xử đúng mực với bạn, khi học, khi chơi 3- Giáo dục: GĐ HS có hành vi đúng mực khi học, khi chơi với bạn . B- Tài liệu và phương tiện: - Bút mầu, giấy vẽ - Bài hát "Lớp chúng ta đoàn kết" C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: ? Muốn có những bạn cùng học, cùng chơi em phải cư xử như thế nào ? GV nhận xét, cho điểm II- Dạy - học bài mới: 1- Khởi động: Cho cả lớp hát bài "Lớp chúng ta đoàn kết" 2- Hoạt động1: Đóng vai - Chi lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm đóng vai một tình huống trong các tranh 1, 3, 5, 6 của BT3. + Cho các nhóm lên đóng vai trước lớp Gợi ý: Em cảm thấy thế nào khi: + Em được bạn cư xử tốt + Em cư xử tốt với bạn. + Kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm những bạn. 3- Hoạt động 2: HS vẽ tranh về chủ đề bạn em. - GV yêu cầu vẽ tranh - Cho HS trương bày tranh lên bảng (trương bày theo tổ) - GV nhận xét, khen ngợi tranh của các nhóm. + Kết luận chung : - Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có quyền được tự do, kết giao với bạn bè . - Muốn có người bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi. 4- Củng cố - dặn dò: ? Cư xử tốt với bạn sẽ có lợi gì ? - GV nhận xét giờ học ờ: Thực hiện cư xử tốt với bạn 1 vài HS nêu - HS quan sát tranh, thảo luận để chuẩn bị đóng vai - Cả lớp theo dõi, NX - HS tự trả lời -HS nghe và ghi nhớ -HS vẽ tranh CN và theo nhóm - Cả lớp theo dõi, nhận xét - HS nêu tranh mà mình thích - HS nghe và ghi nhớ - 1 vài HS nhắc lại - HS nghe và ghi nhớ Ngày soạn : 11/01 / 2009. Ngày giảng: Thứ ba 13/01/ 2009 Tiết 1.Thể dục: Đ22. Bài thể dục - Trò chơi A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Ôn động tác TD đã học - Học động tác bụng - Làm quen với trò chơi nhảy đúng, nhảy nhanh. 2- Kỹ năng: Biết thực hiện 4 động tác đã học ở mức độ tương đối chính xác. Riêng động tác bụng thực hiện ở mức dộ cơ bản đúng. - Biết cách nhảy nhanh 3- Giáo dục: Yêu thích môn học. B- Địa điểm, phương tiện. - Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập. - Chuẩn bị một còi, kẻ sân chơi C- Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I- Phần mở đầu 1- Nhận lớp: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học. 2- Khởi động: - Chạy nhẹ nhàng - Đi thường theo vòng tròn và biết thở sâu. II- Phần cơ bản: 1- Học động tác bụng: - GV nêu tên động tác và GT - GV tập mẫu, phân tích động tác và hô nhịp cho HS tập - Lưu ý HS: ở nhịp 2 và 6 khi cúi không được co chân. - GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS 2- Ôn 5 động tác TD đã học. - Ôn động tác: vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng. + Điểm số hàng dọc theo tổ 3- Trò chơi: "Nhảy đúng, nhảy nhanh" - GV nêu tên trò chơi, chỉ vào hình vẽ giải thích và làm mẫu III- Phần kết thúc: - Hồi tĩnh: Đi thường và hát - Hệ thống bài học - NX và giao bài về nhà. 4,5' 50 - 60m 22-25' 4-5 lần 2-3 lần 2-3 lần 4-5 phút 1 vòng x x x x x x x x 3-5 m (GV) ĐHNL - Thành 1 hàng dọc - HS tập đồng loạt sau khi giáo viên đã làm mẫu - Chi tổ tập luyện. x x x x x x x (3-5m) (GV) ĐHTL - Lần 1,2: GV đọc cho HS tập - Lần 3: Các tổ tập thi - HS tập hợp và điể ... , oăn phân biệt được 2 vần này với nhau và với những vần đã học. - HS đọc biết được oan, oăn giàn khoan, tócxoăn. - HS đọc đúng từ ứng dụng và câu thơ ứng dụng - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề con ngoan trò giỏi. B- Đồ dùng dạy học: - 1 con búp bê, 1 sợi dây thừng, 1 phiếu bé ngoan. - Tranh minh hoạ giàn khoan và câu thơ ứng dụng. C- Các hoạt động dạy học I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết quả xoài loay hoay. - Yêu cầu HS đọc các từ và đoạn thơ ứng dụng. - GV nhận xét chỉnh sửa, cho điểm. II- Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu bài ( trực tiếp) 2- Dạy vần. Oan. a- Nhận diện vần - GV ghép vần oan lên bảng và hỏi? ? Vần oan do mấy âm tạo nên đó là những âm nào? - Hãy phân tích vần oan? - Hãy so sánh vần oan với vần oai? - Vần oan đánh vần như thế nào? - GV theo dõi chỉnh sửa. b- Tiếng và từ khoá: - Y/C HS ghép thành vần oan ,tiếng khoan. - GV ghi bảng khoan. - Hãy phân tích tiếng khoan? - Tiếng khoan đánh vần như thế nào? - Treo tranh minh hoạ hỏi? - Tranh vẽ gì? - Ghi bảng : giàn khoan. - GV chỉ không theo thứ tự oan, khoan giàn khoan. c- Viết: - HDHS viết vần oan, tiếng khoan. - GV viết mẫu nêu quy trình viết. Oăn: ( quy trình tương tự vần oan) d- Đọ từ ứng dụng: - Hãy đọc các từ ứng dụng của bài cho cô. - GV giải nghĩa từ, cho HS xem vật thật. - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần. - Cho HS đọc lại bài. - GV nhận xét giờ học Tiết 2 3- Luyện đọc: a- Luyện đọc: + Luyện đọc bài ở tiết 1: - GV chỉ không theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc. - Cho HS đọc sách vừa học. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Luyện đọc đoạn thơ ứng dụng. - GV treo tranh minh hoạ và gọi 1 HS đọc câu thơ ứng dụng. - GV đây là 1 câu ca dao, câu ca dao nhắc nhở chúng ta phải sống hoà thuận yêu thương anh chị em trong gia đình. - Cho HS đọc. - Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần b- Luyện viết: - GV vừa viết mẫu vừa giảng quy trình viết các vần oan oăn, các từ giàn khoan, tóc xoăn. - GV theo dõi uốn nắn HS yếu. - GV nhận xét bài viết. c- Luyện nói: - GV treo tranh và hỏi các bạn trong tranh đang làm gì? ? Điều đó cho các em biết điều gì về các bạn? - Hãy thảo luận về chủ đề con ngoan trò giỏi. - Gọi 1 vài HS nói trước lớp cho cả lớp nghe. - GV nhận xét và cho điểm khuyến khích 4- Củng cố – dặn dò: + Trò chơi: Ghép từ thành câu - GV cho cả lớp đọc câu vừa ghép. - Nhận xét chung giờ học. - 2 HS lên bảng và viết - 1 vài HS đọc. - Vần oan do 3 âm tạo nên là o, a, n. - Vần oan có âm o đứng trước rồi đến âm a cuối cùng là âm n. - Giống đều có âm o đứng đầu vần âm a đứng giữa vần. - Khác oai có i đứng cuối o - a - n - oan. - HS đánh vần đọc CN, nhóm, lớp. - HS sử dụng hộp đồ dùng để gài. - HS gài theo yêu cầu. - HS đọc lại. - Tiếng khoan gồm có âm kh, đứng trước, vần oan đứng sau. Khờ - oan - khoan. - HS đánh vần, đọc trơn CN, nhóm, lớp. - Tranh vẽ giàn khoan. - HS đọc trơn Cn, nhóm, lớp. HS viết bảng con. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - HS tìm 1 HS lên bảng gạch chân tiếng có vần. - HS tìm những tiếng có vần ở ngoài bài? - HS đọc ĐT - HS đọc CN, nhóm, lớp. - 1 vài HS đọc. -1hs đọc - HS đọc Cn, nhóm, lớp. - HS tìm và kẻ chân: ngoan -HS viết vào vở tập viết. - 1 bạn đang quét nhà, còn 1 bạn đang được nhận phần thưởng của cô giáo. - Các bạn là con ngoan trò giỏi HS thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - HS chơi thi giữa các nhóm - HS đọc ĐT - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 4 .Tự nhiên xã hội: Đ22. Cây rau A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Nêu được tên một số cây rau và nơi sống của chúng 2- Kỹ năng: Biết quan sát, phân biệt, nói tên được các bộ phận chính của cây rau - Biết ích lợi của rau. 3- Thái độ: Có ý thức thường xuyên ăn rau và rửa sạch rau trước khi ăn. B- Chuẩn bị: - GV và HS mang các cây rau sưu tầm đến lớp - Hình cây rau cải thật - Chuẩn bị trò chơi "Tôi là rau gì " C- Các hoạt động dạy -học: I- Kiểm tra bài: (không KT) II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hoạt động 1: Quan sát cây rau + Cách làm: Bước 1: Giao việc và thực hiện - HD HS quan sát cay rau mà mình mang tới lớp. + Y/c chỉ vào bộ phận lá, thân, rễ của cây rau ? Bộ phận nào ăn được ? GVKL: 3- Hoạt động 2: Làm việc với SGK + Các làm: - GV chia nhóm 4 HS - HS quan sát, đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV theo dõi và giúp đỡ những nhóm yếu. - Gọi một số nhóm. Một nhóm đọc câu hỏi, một nhóm trả lời - Khi ăn rau ta cần chú ý gì ? - Vì sao chúng ta phải thường xuyên ăn rau ? GV: Ăn rau có lợi cho sức khoẻ giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng... 4- Hoạt động 3: Trò chơi "Tôi là rau gì" + Cách làm: - Gọi HS lên tự giới thiệu các đặc điểm của mình. - Gọi HS khác lên đoán. - GV theo dõi nếu HS đoán sai thì đổi HS khác 5- Củng cố - dặn dò: - Khi ăn rau cần chú ý điều gì ? - NX chung giờ học ờ: Nên ăn rau thường xuyên, phải rửa sạch rau trước khi ăn -HS thảo luận nhóm 4 và cử đại diện lên trình bày kq' HS chú ý nghe - HS thảo luận nhóm theo Y/c của GV - HS thảo luận theo nhóm - Rửa sạch rau, ngâm nước muối - HS trả lời theo ý hiểu. HS chú ý nghe - VD: Tôi màu xanh, trồng ở ngoài đồng, tôi có thể cho lá và thân. - HS đoán VD: Bạn là rau cải. -HS thực hiện 7 - 10 em - Một vài HS nêu lại - HS nghe và ghi nhớ Ngày soạn : 14/01 / 2009. Ngày giảng: Thứ sáu 16/01 / 2009 Tiết 1.Toán: Đ 88. Luyện tập A- Mục tiêu: - Rèn luyện kỹ năng giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn - Thực hiện phép trừ, phép cộng các số đo độ dài với đơn vị đo cm. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, sách HS. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: không KT II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (trực tiếp) 2- HD học sinh làm các BT trong SGK Bài 1: - GV tổ chức, HD HS tự giải bài toán - Cho HS đọc bài toán, nêu tóm tắt và tự điền số thích hợp vào chỗ chấm - Y/c HS tự giải bài toán và trình bày + Chữa bài: - Gọi HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chỉnh sửa Bài 2: Thực hiện tương tự bài 1 - Cho HS tự đọc bài toán, tự nêu T2 và tự giải. GV nhận xét, chỉnh sửa. Bài 3: Thực hiện tương tự bài 1. - Nêu Y/c HS dựa vào tóm tắt để nêu bài toán Bài 4: - Cho HS đọc Y/c - GV HD: - GV viết phép tính: 2 em + 3 em = lên bảng. - HD HS cộng: Các con hãy lấy số đo cộng với số đo được kết quả là bao nhiêu thì viết lại, sau đó viết đơn vị đo ở bên phải kết quả - Với phép trừ cũng thực hiện tương tự - GV lật bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 4. - GV theo dõi, nhận xét và chữa bài. 3- Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Thi giải toán theo T2 - GV nhận xét chung giờ học HS chú ý nghe - 2 HS đọc - HS làm nháp; 1 HS lên bảng tóm tắt -1HS trình bày bài giải - HS thực hiện theo Y/c HS thực hiện theo HD - Tính theo mẫu - HS làm bài theo HD - 1 HS lên bảng làm bài. HS chơi thi giữa các tổ - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 2+3.Tiếng việt: Oang- ăng A. Mục tiêu: - HS nhận biết được cấu tạo vần oang, oăng, phân biệt được 2 vần với nhau và các vần đã học -HS đọc được biết được oang, oăng, con hoẵng, vỡ hoang. - Đọc đúng các từ và câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: áo choàng, áo len, áo sơ mi. B. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ các từ ứng dụng, đoạn thơ ứng dụng. - Một chiếc áo choàng, 1 áo len, 1 áo sơ mi. C. Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết quả xoài ,loay hoay. - Yêu cầu HS đọc các từ và đoạn thơ ứng dụng. - GV nhận xét chỉnh sửa, cho điểm. II- Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Dạy vần. Oan. a- Nhận diện vần - GV viết vần oang lên bảng và hỏi? ? Vần oan do mấy âm tạo nên đó là những âm nào? - Hãy phân tích vần oang? - Hãy so sánh vần oang với vần oai? - Vần oan đánh vần như thế nào? - GV theo dõi chỉnh sửa. b- Tiếng và từ khoá: - Y/C HS ghép thành vần oang, tiếng hoang. - GV ghi bảng : hoang. - Hãy phân tích tiếng hoang? - Tiếng khoan đánh vần như thế nào? - Treo tranh minh hoạ hỏi? - Tranh vẽ gì? - Ghi bảng: vỡ hoang. - GV chỉ không theo thứ tự oan, hoang, vỡ hoang. c- Viết: - HDHS viết: oang, hoang. - GV viết mẫu nêu quy trình viết. Oăng: ( quy trình tương tự vần oang) d- Đọ từ ứng dụng: - Hãy đọc các từ ứng dụng của bài cho cô. - GV giải nghĩa từ, cho HS xem vật thật. - Yêu cầu HS tìm tiếng có vần. - Cho HS đọc lại bài. - GV nhận xét giờ học Tiết 2 3- Luyện đọc: a- Luyện đọc: + Luyện đọc bài ở tiết 1: - GV chỉ không theo thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc. - Cho HS đọc sách vừa học. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Luyện đọc đoạn thơ ứng dụng. - GV treo tranh minh hoạ và gọi 1 HS đọc câu thơ ứng dụng. - Cho HS đọc. - Yêu cầu HS tìm tiếng chứa vần b- Luyện viết: - GV vừa viết mẫu vừa giảng quy trình viết - Lưu ý HS nét nối giữa các chữ khoảng cách giữa các chữ, các từ và vị trí đặt dấu. - GV theo dõi uốn nắn HS yếu. - GV nhận xét bài viết. c- Luyện nói: - GV treo tranh và hỏi trong tranh vẽ gì? - Hãy thảo luận về chủ đề hôm nay - Gọi 1 vài HS nói trước lớp cho cả lớp nghe. - GV nhận xét và cho điểm khuyến khích 4- Củng cố – dặn dò: + Trò chơi: Ghép từ thành câu - GV cho cả lớp đọc câu vừa ghép. - Nhận xét chung giờ học. - Ôn lại bài vừa học. - 2 HS lên bảng và viết - 1 vài HS đọc. - Vần oan do 3 âm tạo nên là o, a, ng. - Vần oan có âm o đứng trước rồi đến âm a cuối cùng là âm ng. - Giống đều có âm o đứng đầu vần âm a đứng giữa vần. - Khác oai có i đứng cuối o - a - ng - oang. - HS đánh vần đọc CN, nhóm, lớp. - HS sử dụng hộp đồ dùng để gài. - HS đọc lại. - Tiếng hoang gồm có âm h đứng trước, vần oang đứng sau. hờ - oang - hoang. - HS đánh vần, đọc trơn CN, nhóm,lớp. - Tranh vẽ vỡ hoang. -HS đọc - HS đọc trơn Cn, nhóm, lớp. -HS viết bảng con - HS đọc CN, nhóm, lớp. - HS tìm 1 HS lên bảng gạch chân tiếng có vần. - HS tìm những tiếng có vần ở ngoài bài? - HS đọc ĐT - HS đọc CN, nhóm, lớp. - 1 vài HS đọc. -1HS đọc - HS đọc Cn, nhóm, lớp. - HS tìm và kẻ chân -HS viết vào vở TV - áo choàng,áo len,áo sơ mi -HS thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - HS chơi thi giữa các nhóm - HS đọc ĐT - HS nghe và ghi nhớ.
Tài liệu đính kèm: