Tập đọc
$45: Hoa học trò
I – Mục tiêu
- Đọc trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với ND bài.
- Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của thời gian. Hiểu ý nghĩa của hoa phượng – hoa học trò.
II- Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học
Tuần 23 Thứ hai ngày 12 tháng 02 năm 2007 Tiết 1: Chào cờ $23:Tập trung sân trường Tiết 2: Tập đọc $45: Hoa học trò I – Mục tiêu - Đọc trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với ND bài. - Cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của thời gian. Hiểu ý nghĩa của hoa phượng – hoa học trò. II- Đồ dùng dạy học - Bảng lớp, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học 1- KT bài cũ: - Đọc thuộc bài thơ: Chợ tết -> 2 học sinh đọc thuộc bài. - Trả lời câu hỏi về ND bài. 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài n- Luyện đọc - Đọc theo đoạn + L1: Đọc từ khó + L2: giải nghĩa từ - Nối tiếp đọc theo đoạn (3 đoạn) - Đọc theo cặp - Đọc toàn bài -> GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài Câu 1 Câu 2 Câu 3 ? Lúc đầu ? Có mưa ? Số hoa tăng ? Mặt trời chói lọi - Tạo cặp, đọc đoạn trong cặp. -> 1, 2 học sinh đọc toàn bài. -> Vì phượng là loài cây rất gần giũ học trò về mái trường. + Hoa phượng đỏ rực. + Hoa phượng gợi cảm giác + Hoa phượng nở nhanh -> Đỏ còn non -> Tươi dịu -> Đậm dần -> Rực lên ? Nêu cảm nhận khi đọc bài văn. * Đọc diễn cảm - Học sinh tự nêu( VD: Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo dưới ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả...) - Đọc 3 đoạn - GV đọc diễn cảm 1 đoạn. - Thi đọc trước lớp. -> NX, đánh giá. -> 3 học sinh đọc 3 đoạn. - Tạo cặp, luyện đọc diễn cảm . -> 3, 4 học sinh thi đọc 3- Củng cố, dặn dò. - NX chung tiết hợp. - Luyện đọc lại bài và trả lời câu hỏi về ND bài. - Chuẩn bị bài sau -> Học sinh đọc toàn bài - Nêu ND, ý nghĩa của bài - Bài 46 Tiết 3: Toán $111: Luyện tập chung I – Mục tiêu Giúp học sinh củng cố về: - So sánh 2 phân số - Tính chất cơ bản của phân số. - Làm được các bài tập có liên quan. II- Đồ dùng dạy học - Bảng lớp, bảng phụ III- Các hoạt động dạy học Buớc 1: Điền dấu >, < , = - So sánh 2 PS cùng MS - So sánh 2 PS cùng TS - So sánh với 1 - Làm bài cá nhân. Bước 2: Viết các PS - Bé hơn 1 - Lớn hơn 1 - Với 2 số TN 3 và 5 a. ; b. Bước 3: Viết các PS theo thứ tự a. b. -> Từ bé đến lớn a. b. Rút gọn được: -> -> Bước 4: Tính - Học sinh tự làm bài a. b. Và = * Củng cố, dặn dò - NX chung tiết học - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Luyện từ và câu $45: Dấu gạch ngang I – Mục tiêu - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang. - Sử dụng dấu gạch ngang trong khi viết. II- Đồ dùng dạy học - Bảng lớp, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: - Đọc các câu đã đặt (BT3). - Đọc thuộc 3 câu thành ngữ. -> 3, 4 học sinh đọc. -> 1, 2 học sinh đọc thuộc. 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài. b- Phần NX. B1: Tìm các câu văn có chứa dấu gạch ngang - Nêu yêu cầu của bài. - Đọc các đoạn văn. - Nêu các câu văn có chứa dấu gạch ngang. B2: Dấu gạch ngang có tác dụng gì ? c- Phần ghi nhớ. d- Phần luyện tập. - Dựa vào ND phần ghi nhớ. -> 3, 4 HS đọc ND phần ghi nhớ B1: Tìm dấu gạch ngang và nêu tác dụng của mỗi dấu. - Đọc đoạn văn (quà tặng cha). - Làm bài cá nhân. Câu có dấu gạch ngang Pa – xoan - một chính – vẫn - Pa – xoan nghĩ thầm. - Con con tính – Pa – xoan nói. Tác dụng -> Phần chú thích trong câu. -> Phần chú thích trong câu. -> Đánh dấ chỗ bắt đầu câu nói. Đánh dấu phần chú thích. B2: Viết đoạn văn + Đánh dấu các câu đối thoại + Đánh dấu phần chú thích. - Viết bài văn vào vở - Nêu yêu cầu của bài. - Đoạn trò chuyện giữa mình và bố mẹ - Đọc bài viết. -> NX, đánh giá bài. - Nối tiếp nhau, đọc bài viết. * Củng cố, dặn dò: - NX chung tiết học. - Ôn và làm lại bài. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Khoa học $ 45: ánh Sáng I – Mục tiêu Sau bài học, học sinh có thể: - Phân biệt được các vật tư phát sáng và các vật được chiếu sáng. - Làm thí nghiệm để xác định các vật do ánh sáng truyền qua và không truyền qua. - Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chúng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng. - Nêu ví dụ làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt. II- Đồ dùng dạy học - Đồ làm thí nghiệm. III- Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1: Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng H1: Ban ngày a. Vật tự phát sáng b. Vật được chiếu sáng H2: Ban đêm a. Vật tự phát sáng b. Vật được chiếu sáng - Quan sát H1, 2 (SGK) -> Mặt trời. -> Gương, bàn ghế. -> Ngọn đèn điện. -> Mặt trăng, gương, bàn ghế. Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng. ? Dự đoán đường truyền của ánh sáng -> ánh sáng truyền theo đường thẳng. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật. - Ghi kết quả vào phiếu: 1- Các vật cho gần như toàn bộ ánh sáng đi qua. 2- Các vật chỉ cho 1 phần ánh sáng đi qua. 3- Các vật không cho ánh sáng đi qua. - Quan sát thí N0 trang 90 (SGK). - HS tự dự đoán - Tiến hành thí n0 trang 91 (SGK) - Tạo nhóm, ghi kết quả. - Đại diện nhóm báo cáo. Hoạt động 4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào ? Mắt ta nhìn thấy vật khi nào. - Tiến hành thí n0 trang 91 (SGK). + Đọc phần nghi nhớ. - Có a/s, mắt không bị chắn - Dự đoán kết quả. -> 3,4 học sinh đọc phần ghi nhớ. *Củng cố, dặn dò: - NX chung tiết học. Làm thí nghiệm học bài. Chuẩn bị bài sau Thứ ba ngày 13 tháng 02 năm 2007 Tiết 1: Thể dục $45: Bật xa - Trò chơi “Con sâu đo” I – Mục tiêu - Học KT bật xa, yêu cầu biết được cách thực hiện động tác tương đối đúng. - TC: Con sâu đo. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II- Điạ điểm, phương tiện: - Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Còi, dụng cụ bật xa. III- Nội dung và phương pháp lên lớp. 1- Phần mở đầu: - Nhận lớp – phổ biến ND, yêu cầu giờ học. - Bài tập thể dục phát triển chung. - TC: Đứng ngồi theo lệnh. - Chạy trên địa hình TN. 6 – 10’ 1 – 2’ 1 lần 1’ 2/ Đội hình tập thể GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 2- Phần cơ bản: a- Bài tập RLTTCB - Học KT bật xa. + GV hướng dẫn mẫu, làm thử. + Khởi động các khớp + Tập theo tổ. 12– 14’ Đội hình tập luyện GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * b- TC vận động - TC: Con sâu đo + Nêu tên trò chơi. + Chơi theo nhóm. 6 – 8’ Đội hình TC. 3- Phần kết thúc: - Chạy chậm thả lỏng tích cực, hít thở sâu. - Hệ thống bài. - NX, đánh giá kết quả giờ học. - Hệ thống bài. - NX, đánh giá kết quả giờ học. - BTVN: + ôn bật xa + Chơi TC: Con sâu đo. 4 – 6’ 1 – 2’ 1 – 2’ 1’ Đội hình tập hợp. GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 2: Kể chuyện $23: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I – Mục tiêu - Rèn KN nói: + Biết kể TN, bằng lời của mình một câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa, ca ngợi cái đẹp + Hiểu và trao đổi được với bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện. - Rèn KN nghe: lắng nghe bạn kể, NX đúng lời kể của bạn. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học 1- KT bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Con vịt xấu xí. 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài b- Hướng dẫn học sinh kể chuyện - Đọc đề bài -> 2 học sinh kể chuyện - Nêu ý nghĩa câu chuyện -> 2 học sinh đọc đề bài. - Đọc các gợi ý 2, 3 - Nói tên câu chuyện của mình - Thực hành KC + KC theo cặp - Nối tiếp đọc 2 gợi ý. - Quan sát tranh minh hoạ (SGK) - Nhiều học sinh nêu tên chuyện. - Tạo cặp KC cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. + Thi kể trước lớp -> NX bình chọn. - Nhiều học sinh tham gia KC 3- Củng cố, dặn dò. - Nói tên câu chuyện em thích nhất? - NX chung tiết học. - Luyện kể lại c âu chuyện Đọc ND bài tuần sau - Học sinh tự nêu tên chuyện - Tuần 24, trang 58. Tiết 3: Toán $112 + 123: Luyện tập chung I – Mục tiêu Giúp HS ôn tập, củng cố về: - Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, KN ban đầu của PS, T/C cơ bản của PS, rút gọn PS, quy đồng MS 2 PS, so sánh các PS. - Một số đặc điểm của HCN, HBH. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học B1: Tìm chữa số thích hợp diền vào ô trống: - Dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9. - Làm bài cá nhân: a- 752, 754, 756, 758 b- 750 chia hết cho 3. c- 756 chia hết cho 2 và 3. B2: Viết các PS - Tìm tổng số HS của lớp. - Viết PS biểu thị - Tự làm bài Số HS của cả lớp là: 14 + 17 = 31 (HS) a) b) B3: Tìm PS = 5/9 -Rút gọn các PS đã cho - Làm bài cá nhân. -> PD là B4: Viết các PS theo thứ tự từ lớn đến bé - Làm bài cá nhân: + Rút gọn các PS; + Quy đồng MS các PS; BT5: TLCH: b- Đo độ dài các cạnh -> ta có: AB = 4cm DA = 3cm CD =4cm BC = 3cm - Tứ giác ABCD có từng cặp cạnh đối diện bằng nhau. c- Tính DT HBH ABCD -> DT của HBH ABCD là 4 ´ 2 = 8 (cm2) $113: Luyện tập chung Bài 1: Khoanh vào kết quả đúng a. Số chia hết cho 5 b. Tìm PS c. Tìm PS = 5/9 d. PS nào bé hơn 1 - Làm bài cá nhân. -> C. 5145 -> D. 3/8 -> C. 15/27 -> D. 8/9 Bài 2 : Đặt tính rồi tính + Đặt tính + Thực hiện tính - Làm bài vào vở. 53867 864752 482 18490 215 49608 91846 307 1290 86 103475 772906 3374 0 -TLCH. a. Các đoạn thẳng An và MC là 2 cạnh đối diện của hbh AMCN nên // và = nhau. b. DT hcn ABCD là: 12 ´ 5 = 60 (cm2) N là trung điểm của DC nên NC là: 12: 2 = 6 (cm2) Ta có 60: 30 = 2 (lần) Vậy DT hcn ANCD gấp 2 lần DT hbh AMCN. * Củng cố, dặn dò: - NX chung tiết học. - Ôn và làm lại bài. - Chuẩn bị bài sau. Luyện tập chung Tiết 4: Chính tả ( Nhớ – viết ) $23: Chợ tết I – Mục tiêu - Nhớ, viết lại chính xác, trình bày đúng 11 dòng đầu bài thơ: Chợ tết. - Làm đúng bài tập tìm tiếng thích hợp có âm đầu hoặc vần dễ lẫn (s/x hoặc uc/ưt) điền vào các ô trống. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học 1- KT bài cũ: - Viết tiếng ban đầu = l/n hoạc có vần ut/uc. - Viết vào nháp. 2- Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn nhớ – viết - Đọc thuộc lòng 11 dòng thơ đầu bài thơ: Chợ tết. - Nêu cách trình bày bài thơ - Nêu yêu cầu của bài. -> 2, 3 học sinh đọc thuộc. - Thể thơ 8 chữ; chữa đầu dòng thơ viết hoa. - Chú ý những từ dễ viết sai. - Viết vào vở - Nhớ lại 11 dòng ... và câu $46: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp I – Mục tiêu - Làm quen với các câu tục ngũ liên quan đến cái đẹp. Biết nêu những hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó. - Tiếp tục MR, hệ thống hoá vố từ, nắm nghĩa các từ miêu tả mức độ cao của cái đẹp, biết đặc câu với các từ đó. II- Đồ dùng dạy học - Bảng lớp, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học: 1- KT bài cũ: - Đọc đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa em và bố em 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài -> 2 học sinh đọc bài b- Hướng dẫn làm bài tập Bước 1: Chọn nghĩa thích hợp với mỗi tục ngữ sau: - Nêu yêu cầu của bài. - Đọc các câu tục ngũ. - Trao đổi với các bạn. Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài Hình thức thường thống nhất với ND - Thi đọc thuộc lòng các câu tục ngữ -> Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. -> Cái nết đánh chết cái đẹp. -> Người thanh tiếng nói cũng .. -> Trông mặt mà bắt . - Nhẩm HTL các câu tục ngữ. - Thi đọc thuộc lòng. Bước 2: Trường hợp sử dụng các câu tục ngữ nói trên. - Nêu các trường hợp -> NX đánh giá. - Nêu yêu cầu của bài. -> Một học sinh giỏi làm mẫu. - Học sinh tự nêu Bước 3: Tìm từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp. - Làm bài cá nhân. -> Tuyệt diệu, mê hồn, mê li, vô cùng, khôn tả, như tiên . Bước 4: Đặt câu - Viết 3 câu với mỗi từ vừa tìm được của bài 3. -> NX đánh giá. - Làm bài vào vở. - Đọc câu mình đặt. 3- Củng cố, dặn dò: - NX chung tiết học - Ôn và làm lại bài - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3 : Toán $115: Phép cộng phân số( tiếp theo) I – Mục tiêu Giúp HS: - Nhận biết phép cộng 2 PS ạ MS - Biết cộng 2 PS ạ MS - Làm được các bài tập liên quan. II- Đồ dùng dạy học - Bảng lớp, bảng phụ. III- Các hoạt động dạy học: 1/ Kỉêm tra bài cũ: 2/ Bài mới : 1- Cộng 2 PS ạ MS: - Quy đồng MS: - Cộng 2 PS cùng MS - Nêu các bước tiến hành ? - Nhắc lại cách làm? 2- Thực hành: -> Học sinh tự nêu. -> 3, 4 học sinh nêu. Bước 1: Tính a. QĐMS - Cộng 2 PS - Làm bài cá nhân b. QĐMS - Cộng 2PS Bước 2: Tính (theo mẫu) a. b. c. d. - Làm theo mẫu ? QĐ Bước 3: Giải toán Tóm tắt Giờ đầu: 3/8 quãng đường Giờ 2: 2/7 quãng đường - Đọc đề, phân tích và làm bài Bài giải Sau 2 giờ ô tô chạy được số phần quãng đuờng là: (Phần) Đ/s: Phần quãng đường 3- Củng cố, dặn dò: - NX giờ học - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau Tiết 4: Địa lý $23: Thành phố Hồ Chí Minh I – Mục tiêu Học xong bài này, học sinh biết: - Chỉ vị trí của thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ Việt Nam . - Trình bày đặc điểm tiêu biểu của TP Hồ Chí Minh - Dựa vào tranh ảnh, bản đồ tìm kiến thức. II- Đồ dùng dạy học - Tranh, ảnh minh hoạ cho bài. III- Các hoạt động dạy học 1/ Kỉêm tra bài cũ: 2/ Bài mới : a/Thành phố lớn nhất cả nước - GV chỉ vị trí của TP HCM trên bản đồ Việt Nam. - HĐ nhóm: GV phát phiếu. ? TP nằm bên sông nào ? ? TP đã có bao nhiêu tuổi? ? TP được mang tên Bác từ khi nào? - Y/C HS trả lời câu hỏi trong mục 1-SGK. b/ Trung tâm kinh tế văn hoá, khoa học lớn. - GV cho HS quan sát tranh ảnh, bản đồ. ? Kể tên các ngành công nghiệp của TP HCM? ? Nêu những dẫn chứng thể hiện TP HCM là trung tâm kinh tế lớn nhất của cả nước ? ? Nêu những dẫn chứng thể hiện TP HCM là trung tâm văn hoá, khoa học lớn ? - GV chốt bài. * Củng cố, dặn dò: - NX chung tiết học. - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung. - Điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hoá chất, SX vật liệu xây dựng, dệt may. - TP HCM có nhiều chợ, siêu thị lớn, sân bay, cảng biển lớn nhất cả nước. - TP HCM có nhiều viện nghiên cứu, trường đại học - Vài học sinh đọc phần ghi nhớ Tiết 5: Kĩ thuật $23: Bón phân cho rau, hoa. I/ Mục tiêu: - HS biết mục đích của việc bón phân cho rau, hoa. - Biết cách bón phân cho rau, hoa. - Có ý thức tiết kiệm phân bón , đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường. II/ Đồ dùng dạy học : - Tranh ảnh minh hoạ. - Phân bón N.P.K , phân hữu cơ, phân vi sinh . III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1/ Kỉêm tra bài cũ: 2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. HĐ 1: HD học sinh tìm hiểu về mục đích của việc bón phân cho rau, hoa. ? Cây trồng lấy chất dinh dưỡng ở đâu? ? Tại sao phải bón phân vào đất ? ? Cho biết về tác dụng của việc bón phân cho rau, hoa? - GV kết luận : Bón phân để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây . Mỗi loại cây, mỗi thời kì của cây cần một loại phân bón và lượng phân bón khác nhau. c. HĐ 2: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu kĩ thuật bón phân : ? Nêu tên các loai phân bón thường dùng để bón cây? - Cho HS quan sát hình 2 và cho biết tranh vẽ gì ? - GV hướng dẫn cách bón phân cho cây. - Lấy ở trong đất - Cây lấy chất dinh dưỡng trong đất . Bù lại phần thiếu hụt đó . - Bón phân để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây rau , hoa. - Phân bón N.P.K , phân hữu cơ, phân vi sinh . - H2a : Bón phân vào gốc, hàng cây. - H2b : Tưới nước phân vào gốc cây. - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK 3/ Củng cố dặn dò : - GV tóm tắt nội dung bài học. - GV nhận xét tin thần thái độ học tập của học sinh. - HD học sinh đọc trước bài : Trừ sâu, bệnh hại cây rau, hoa. Thứ sáu ngày 23 tháng 02 năm 2007 Tiết 1: Tập làm văn $ 46: Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối I. Mục tiêu - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn tả cây cối - Có ý thức bảo vệ cây xanh II. Đồ dùng - Tranh ảnh minh hoạ cho bài III. Các HĐ dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc đoạn văn tả 1 loài hoa hay thứ quả mà em yêu thích - Nói về cách tả của tác giả trong đoạn văn đọc thêm: Hoa mai vàng, Trái vải tiến vua - Nhận xét, bổ sung 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phần nhận xét Bài 1: Đọc lại bài Cây gạo Bài 2: Tìm các đoạn trong bài văn Bài 3: Nêu nội dung chính của mỗi đoạn c. Phần ghi nhớ d. Phần luyện tập Bài 1: Xác định đoạn văn và nội dung chính của từng đoạn Bài 2: Viết 1 đoạn văn nói về lơi ích của 1 loài cây mà em biết - Gợi ý + Viết về cây gì, suy nghĩ về loại cây đó mang lại lợi ích gì cho con người + Gv đọc 1 số đoạn cho hs tham khảo - Hs viết đoạn văn - Chấm chữa 1 số bài viết - 2 hs đọc bài + Hoa mai vàng: tả hoa từ khi còn là nụ đến khi nở xoè ra mịn màng... + Trái vải tiến vua: tả trái vải từ vỏ ngoài đến khi bóc vỏ... - Đọc bài Cây gạo ( Vũ Tú Nam)- trang 32- TV tập 2 - Làm bài cá nhân - Bài có 3 đoạn ( mỗi chỗ xuống dòng là một đoạn) - Mỗi đoạn tả 1 thời kì phát triển của cây gạo Đ1: thời kì ra hoa Đ2: lúc hết mùa hoa Đ3: thời kì ra quả - 3, 4 hs đọc ghi nhớ - Đọc đoạn văn Cây trám đen - Tạo cặp, trao đổi bài - Trình bày ý kiến + Bài Cây trám đen có 4 đoạn ( mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) + Đ1: tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen + Đ2: hai loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp + Đ3: ích lợi của quả trám đen + Đ4: tình cảm của người tả với cây trám đen - Nêu yêu cầu của bài - Viết bài vào vở - Đọc bài trước lớp - Nhận xét, đánh giá bài bạn 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét chung tiết học - HS viết chưa đạt về nhà hoàn thiện lại và viết vào vở - Chuẩn bị bài sau: Quan sát cây chuối tiêu ở nơi em ở hoặc qua tranh, ảnh. Tiết 2: Khoa học $46: Bóng tối I – Mục tiêu Sau bài học, học sinh có thể: - Nêu được bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. - Dự toán được vị trí, hình dạng bóng tôi trong một số trường hợp đơn giản. - Biết bóng của 1 vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. II- Đồ dùng dạy học Đèn bàn, đèn pin III- Các hoạt động dạy học 1/ Kỉêm tra bài cũ: 2/ Bài mới : Họt động 1: Tìm hiểu về bóng tối ? Bóng tỗi xuất hiện ở đâu và khi nào. ? Làm thế nào để bóng của vật to hơn. ? Bóng của vật thay đổi khi nào. ? Điều gì sẽ xảy ra nếu đưa vật dịch lên trên gần vật chiếu. - Quan sát thí nghiệm trang 93 (SGK) - Dự toán ban đầu và kết quả. -> Xuất hiện phái sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng - Dựa vào ghi nhớ. + Chiếu bóng của vật lên tường + Xoay vật trước đèn chiếu -> NX đánh giá TC * Củng cố, dặn dò - NX chung tiết học. - Ôn lại ND bài. Chuẩn bị bài sau - Học sinh chỉ được nhìn lên tường và đoán xem là vật gì. - Dự đoán xem bóng của vật thay đổi thế nào. - Bài 47 Tiết 3: Toán $116: Luyện tập I – Mục tiêu Giúp học sinh rèn kĩ năng: - Cộng phân số - Trình bày lời giải bài toán. - Làm được các bài tập có liên quan đến PS. II- Đồ dùng dạy học - Bảng lớp, bảng phụ III- Các hoạt động dạy học Bước 1: Tính - Cộng PS cùng mẫu số - Làm bài cá nhân Bước 2: Tính - Cộng PS ạ mẫu số + Cộng 2 PS cùng mẫu số - Làm bài cá nhân Bước 4: Giải toán - Đọc đề, phân tích và làm bài Bài giải Số đội viên tham gia 2 hoạt động là: (đội viên của chi đội) Đ/s: số đội viên của chi đội. * Củng cố, dặn dò: - NX chung tiết học - Ôn và làm lại bài - Chuẩn bị bài sau Tiết 4: Mĩ thuật $3: Tập nặn tạo dáng : Tập nặn dáng người đơn giản I) Mục tiêu: - HS nhận biết hình dáng, đặc điểm và các động tác của con người khi hoạt động. - HS biết cách nặn và nặn được một dáng người đơưn giản theo ý thích. - HS quan tâm tìm hiểu các động tác của con người . II) Chuẩn bị: - GV: 1 số tranh ảnh, các bài tập nặn, đất nặn . - HS: SGK, đất nặn . III) Các HĐ dạy - học: 1/ Kỉêm tra bài cũ: 2/ Bài mới : - GT bài: * HĐ1: Quan sát nhận xét . - Gv treo tranh. ? Dáng người đang làm gì ? ? Các bộ phận đầu, mình, chân, tay? ? Chất liệu? * HĐ2: Cách nặn con vật. - GV treo hình gợi ý cách nặn con vật. * HĐ3: Thực hành. - Yêu cầu học sinh. - GV quan sát gợi ý, HD bổ sung cho từng em, nhất là những em còn lúng túng. * HĐ4: Nhận xét, đánh giá. - Chọn 1 số bài có ưu điểm, nhược điểm rõ nét để NX. - Quan sát. - . - Đất, gỗ - Hs nêu: + Nhào, bóp đất sét cho mềm dẻo. + Nặn hình các bộ phận. + Gắn, đính các bộ phận thành hình người + Tạo thêm các chi tiết : Mắt, tóc, bàn tay, bàn chân - HS thực hành. - Có thể nặn 1 hoặc nhiềungười . - Nhận xét bài của bạn - HS bình chọn bài nặn đẹp. 3. Dặn dò : Chuẩn bị bài sau
Tài liệu đính kèm: