Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 24 năm 2009

Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 24 năm 2009

Tiết 1.Chào cờ.

-Nhận xét hoạt động tuần 23

-Triển khai kế hoạch tuần 24

Tiết 2.Toán:

Đ93. Luyện tập

A- Mục tiêu:

Giúp HS:

- Củng cố về đọc, viết, so sánh các số tròn chục

-Nhận ra cấu tạo của các số tròn chục (từ 10 đến 90)

B- Đồ dùng dạy - học:

- Đồ dùng chơi trò chơi

 

doc 22 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 641Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 24 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Ngày soạn:14/2/2009
 Ngày giảng: Thứ hai 16/2/2009
Tiết 1.Chào cờ.
-Nhận xét hoạt động tuần 23
-Triển khai kế hoạch tuần 24
Tiết 2.Toán:
Đ93. Luyện tập
A- Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về đọc, viết, so sánh các số tròn chục
-Nhận ra cấu tạo của các số tròn chục (từ 10 đến 90)
B- Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng chơi trò chơi
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS đọc các số tròn chục cho 1 HS lên bảng viết và cả lớp viết ra nháp
- GV HS nhận xét bạn đọc và viết số 
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn làm BT:
Bài 1:
- GV nêu nhiệm vụ
- Bài yêu cầu chúng ta nối (theo mẫu). Vậy cụ thể em phải làm như thế nào ?
GV nêu: Đây chính là nối cách đọc số với cách viết số.
Chữa bài:
- Gọi 1 HS nhận xét.
- GV kiểm tra kết quả của tất cả HS
- GV nhận xét
Bài 2:
? Bài yêu cầu gì ?
- Yêu cầu 1HS đọc phần a cho cả lớp cùng nghe
- GV: Còn các số 70, 50, 80 gồm mấy chục ? mấy đơn vị ?
Chữa bài:
- Chữa miệng BT2
- GV nhận xét
Bài 3:
- Cho HS khoanh tròn vào số bé nhất và lớn nhất
- Yêu cầu HS đổi sách kiểm tra chéo
Bài 4:
Gọi HS nêu yêu cầu
Cho HS làm bài, GV đồng thời gắn lên bảng
3- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi "Tìm nhà"
- Cho HS đọc các số tròn chục từ 10 - 90, và từ 90 - 10.
- Nhận xét chung giờ học.
-HS viết theo bạn đọc
- Nối (theo mẫu)
- Nối chữ với số 
- HS làm trong SGK
- 1 HS lên bảng 
- Viết theo mẫu
- 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị
- HS làm tương tự như phần a
- 1 HS đọc bài làm của mình
- 1 HS nhận xét
- HS làm trong sách
a (20) b (90)
-Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Viết số theo thứ tự từ lớn đến bé.
- HS làm vào vở
- 1 HS lên bảng viết
- HS chơi tập thể
- HS đọc đồng thanh
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 3+4.Tiếng việt: 
Bài 100.Uân - Uyên
A- Mục tiêu:
	- Nhận diện được các vần uân và uyên so sánh được chúng với nhau và với các vần đã học cùng hệ thống.
- Đọc đúng: viết đúng uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền
- Đọc đúng các từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Em thích đọc truyện.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh, vật thật minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc bài SGK 
-GV nhận xét và cho điểm
II- Dạy - học bài mới: 
1- Giới thiệu bài (Trực tiếp)
2- Dạy vần:
Vần uân:
a- Nhận diện vần:
- GV ghi bảng vần uân và hỏi:
- Vần uân gồm mấy âm ghép lại ?
- đó là những âm nào ?
- Hãy phân tích vần uân ?
- Hãy so sánh vần uân với uya ?
- Vậy vần uân đánh vần ntn ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa
b- Tiếng, từ khoá:
- Y/c HS tìm và gài vần uân sau đó gài tiếp tiếng xuân.
- Ghi bảng: Xuân
? Hãy phân tích tiếng xuân ?
- Hãy đánh vần tiếng xuân ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Cho HS xem tranh để gt từ khoá mùa xuân
- GV ghi bảng: mùa xuân (gt)
- GV chỉ theo TT và không theo TT
uân, xuân - mùa xuân cho HS đọc.
c- Viết:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
Vần uyên: (Quy trình tương tự như vần uân)
d- Đọc từ ứng dụng:
- Bạn nào có thể đọc các từ ứng dụng ?
- GV giải nghĩa từ = tranh = vật thật
- Y/c HS tìm tiếng chứa vần vừa học.
- GV chỉ theo TT và không theo TT cho HS đọc
- Y/c HS tìm thêm tiếng, từ có vần vừa học (trừ các chữ có trong bài)
- Cho HS đọc lại bài 
- NX giờ học
 Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
- Ôn tập bài học tiết 1:
- GV chỉ bảng theo TT và không theo TT cho HS đọc.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Đọc đoạn thơ ứng dụng
- GV treo tranh và hỏi:
- Tranh vẽ gì ?
- Cho HS đọc bài 
- Cho HS đọc nối tiếp từng câu rồi đọc cả bài 
-Hãy tìm tiếng chứa vần vừa học ?
- Tiếng xuân có trong từ nào ?
- Cho HS đọc lại cả bài
- GV theo dõi và uốn nắn.
b- Luyện viết:
- GV HD HS viết vở các vần uân, uyên và các từ huân chương, bóng chuyền.
- GV theo dõi và uốn nắn cho HS yếu.
c- Luyện nói theo chủ đề:
- Cho HS quan sát tranh và hỏi
- Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
- Các em có thích đọc truyện không ?
- Hãy kể tên một số truyện mà em biết 
- Hãy kể cho cả lớp nghe câu chuyện mà em thích nhất.
- GV nhận xét và cho điểm.
4- Củng cố - dặn dò:
- Cho HS đọc lại bài 
+ Trò chơi: Nhìn tranh đoán từ 
- GV nhận xét chung giờ học.
-3 HS đọc.
- Vần uân do 3 âm ghép lại đó là âm u, â, n
- Vần uân có âm u đứng trước â đứng giữa, n đứng cuối
- Giống: đều bắt đầu = u
- Khác: âm kết thúc
- u - â - nờ - uân
- HS đánh vần, đọc trơn (cn, nhóm, lớp)
- HS sử dụng bộ đồ dùng TV
- HS đọc lại
- Tiếng xuân có âm x đứng trước, vần uân đứng sau.
- xờ - uân - xuân
- HS đánh vần, đọc trơn (CN,N ,lớp)
- HS đọc trơn Cn, nhóm, lớp
- HS đọc CN, ĐT
-HS viết trên bảng con
- 1, 2 HS đọc
- 1 HS lên bảng kẻ chân tiếng có vần
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tìm và nêu
-1 vài HS đọc
HS đọc CN, nhóm, lớp
- Tranh vẽ chim én
- 1 HS khá đọc
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS tìm: Xuân
- Có trong từ: mùa xuân
- HS đọc ĐT (tổ - lớp)
-HS luyện viết trong vở theo Y/c
- Bạn nhỏ đang đọc truyện 
- HS trả lời 
- HS lần lượt kể tên những câu chuyện mà mình biết.
- HS xung phong kể
-HS khác nghe và nhận xét
- 1, 2 HS đọc trong SGK
- HS chơi thi giữa các tổ.
- HS nghe và ghi nhớ
Tiềt 5 .Đạo đức:
Đ24.Đi bộ đúng quy định (T2) 
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- HS hiểu đi bộ đúng quy định là đi trên vỉa hè, theo tín hiệu giao thông (đèn xanh) t heo vạch sơn quy định, ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay phải.
- Đi bộ dúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác không gây cản trở việc đi lại của mọi người.
2- Kĩ năng: Biết đi bộ đúng quy định
3- Thái độ: Có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhỏ mọi người cùng thực hiện.
B- Tài liệu và phương tiện:
- Vở bài tập đạo đức1
- Hai tranh BT1 phóng to
C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
I- Kiểm tra bài cũ:
? Giờ trước các em học bài gì ?
? Cư xử tốt với bạn em cần làm gì ?
? Cư xử tốt với bạn em có lợi gì ?
-GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Phân tích tranh BT1:
+ Hướng dẫn HS phân tích lần lượt từng tranh BT1.
- GV treo tranh phóng to lên bảng, cho HS phân tích theo gợi ý.
Tranh 1:
- Hai người đi bộ đang đi ở phần nào ?
- Khi đó đèn tín hiệu giao thông có màu gì ?
- ở thành phố, thị xã, khi đi bộ qua đường thì theo quy định gì ?
Tranh 2:
-ường đi nông thông ở tranh 2 có gì khác so với đường ở thành phố ?
-Các bạn đi theo phần đường nào ?
+ GV kết luận theo từng tranh.
3- Làm bài tập 2 theo cặp:
- Yêu cầu các cặp quan sát từng tranh ở bài tập 2 và cho biết. Những ai đi bộ đúng quy định, bạn nào sai ? Vì sao ? như thế có an toàn không ?
+ GV kết luận theo từng tranh 
4- Liên hệ thực tế:
+ Yêu cầu HS tự liên hệ
-Hàng ngày, các em thường đi bộ theo đường nào ? đi đâu ?
Đường giao thông đó như thế nào ? có đèn tín hiệu giao thông không ? có vỉa hè không ?
-HS em đã thực hiện việc đi bộ ra sao ?
+ GV kết luận: (Tóm tắt lại ND)
5- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: Đi bộ đúng quy định
- Bài: Em và các bạn
- 
HS trả lời
- HS quan sát tranh
- Đi trên vỉa hè
- Màu xanh
- Đi theo tín hiệu đèn xanh
- Đường không có vỉa hè
- Đi theo lề đường phía tay phải
HS chú ý nghe
- Từng cặp HS quan sát tranh và TL
Theo từng tranh, HS trình bày kết quả, bổ sung ý kiến.
- Đi học trên đường bộ
- HS trả lời
-Đi đúng theo luật định
- HS nghe và ghi nhớ
 Ngày soạn:15/2/2009
 Ngày giảng: Thứ ba 17/2/2009
Tiết 1.Thể dục:
Đ24.Bài thể dục - đội hình đội ngũ
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Học động tác điều hoà
	Ôn điểm số hàng dọc theo tổ và cả lớp
2- Kĩ năng: 
- Biết thực hiện động tác ở mức độ cơ bản đúng
- Biết điểm đúng số, rõ ràng
II- Địa điểm - Phương tiện:
III- Các hoạt động cơ bản:
 Phần nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A- Phần cơ bản:
1- Nhận lớp:
- Kiểm tra cơ sở vật chất
- Điểm danh
- Phổ biến mục tiêu bài học
2- Khởi động:
- Xoay khớp cổ tay, hông, đầu gối...
- Chạy nhẹ nhàng
- Trò chơi: Múa, hát tập thể
B- Phần cơ bản:
1- Học động tác điều hoà:
-GV nêu tên động tác va làm mẫu
Lưu ý: Động tác này thực hiện với nhịp hô hơichậm, cổ tay, bàn tay, các ngón tay thả lỏng
2- Ôn toàn bài thể dục đã học:
- GV vừa làm mẫu, hô nhịp cho HS làm theo
3- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số
4- Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh
C- Phần kết thúc:
- Hồi tĩnh: Vỗ tay và hát
- Nhận xét giờ học 
- Xuống lớp
4-5'
 50-60m
1 lần
22- 25'
 3-4'
2 lần
2x8nhịp
2 lần
4 lần
5 phút
x x x x
x x x x
3-5m (GV) ĐHNL
- Thành 1 hàng dọc
x x x x
x x x x
3-5m (GV) ĐHTL
- Học tập đồng loạt sau khi GV đã làm mẫu
- GV quan sát, sửa sai, chia tổ cho HS tập luyện.
(tổ trưởng điều khiển)
- HS tập ôn theo nhóm, lớp
- GV theo dõi, chỉnh sửa
- Lần 1: GV điều khiển
Lần 2: Lớp trưởng điều khiển
- HS chơi thi theo tổ
- (GV theo dõi, điều khiển)
x x x x
x x x x
(GV) ĐHXL
Tiết 2+3.Tiếng việt:
Bài 101. Uât-Uyêt
A- Mục tiêu:
- HS nhận diện được các vần uât - uyêt, so sánh chúng với nhau và với các vần đã học trong cùng hệ thống.
- Đọc đúng và viết đúng các vần uât - uyêt, các từ sản xuất, duyệt binh.
- Đọc đúng các từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp.
B- Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh ảnh, vật thật minh hoạ cho từ khoá, từ ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài, vần, từ ứng dụng, đoạn thơ ứng dụng kết hợp phân tích cấu tạo vần
GV nhận xét và cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Dạy vần:
vần uât:
a- Nhận diện vần.
- GV ghi bảng vần uât và hỏi :
- Vần uât gồm mấy âm ghép lại, đó là những âm nào ?
- Hãy phân tích vần uât ?
- Hãy so sánh vần uât với uân ?
- Hãy đánh vần giúp cô ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b- Tiếng và từ khoá:
- Y/c HS gài vần uât, xuất.
- GV ghi bảng: Xuất
- Hãy phân tích tiếng xuất ?
- Hãy đánh vần tiếng xuất ?
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ GV đưa tranh minh hoạ để HS phát hiện từ sản xuất.
-GV ghi bảng:sản xuất
- HS đọc bài: Uât - xuất - sản xuất.
e ... ho HS tự đọc bài toán, tự nêu T2 và làm bài
Chữa bài:
- Y/c HS đổi vở để KT chéo
- Cho HS chữa miệng
Bài 4: 
Bài Y/c gì ?
GVHD:
H: 60 + 20 = ?
Y/c HS nêu cách nhẩm
Vậy có thể nối ntn ?
Vậy các em phải nhẩm kq của các phép tính đó rồi mới nối cho chính xác.
- GV ghi ND bài 4 lên bảng
- Gọi HS NX và chữa bài
3- Củng cố bài:
+ Trò chơi tiếp sức "tính nhẩm nhanh"
- GV NX và tổng kết trò chơi 
- NX chung giờ học
ờ: Làm BT (VBT)
- Đặt tính rồi tính 
- HS làm bài vào sgk
3 HS lên bảng mỗi em làm 1 cột
Tính nhẩm
- HS làm bài
- 3 HS lên bảng chữa
- HS làm bài.
- HS đổi vở KT
- 1 HS nêu
- Nối (theo mẫu)
- Bằng 80
Nối phép tính 60 + 20 với số 80 là kết quả của phép tính đó
- HS làm bài vào sgk
1 HS lên bảng làm
- HS chơi thi giữa các tổ 
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 2+3.Tiếng việt:
 Bài 103.Ôn tập 
A- Mục tiêu:
- HS đọc, viết chắc chắn các vần bắt đầu = u từ bài 98 đến bài 102
- Biết ghép âm để tạo vần đã học.
- Biết đọc đúng các từ ứng dụng và từ khoá có trong bài 
- Đọc đúng đoạn thơ ứng dụng.
- Nghe và kể lại câu chuyện "truyện kể mãi không hết". Nhớ được tên nhân vật chính, nhớ được các tình tiết trong truyện.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ các phiếu từ từ bài 98 đến 102
- Bảng ôn (trong SGK)
- Bảng ôn kẻ sẵn trong bảng lớp
- Tranh minh hoạ cho câu chuyện: "truyện kể mãi không hết"
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Ôn tập.
a- Đọc các vần đã học:
- GV treo bảng vần, yêu cầu đọc các vần theo tay chỉ.
- GV đọc tên vần cho HS chỉ bảng.
- Gọi 1 HS lên bảng chỉ và yêu cầu HS khác đọc theo tay chỉ của bạn
- GV nhận xét, chỉnh sửa 
b- Ghép vần:
- Yêu cầu HS đọc âm đứng đầu của hệ thống vần đang ôn.
- Yêu HS đọc âm ở cột thứ hai trong bảng vần
- Yêu cầu HS ghép âm u vào trước các âm vừa học và đọc tên các vần tạo thành.
c- Đọc từ ứng dụng:
- Yêu cầu HS đọc các từ ứng dụng có trong bài.
- Yêu cầu HS đọc lại
- GV đọc mẫu, giải nghĩa từ 
- Y/c HS phân tích các tiếng: uỷ thuận, luyện tập.
- GV theo dõi, chỉnh sửa
d- Viết các từ ứng dụng.
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ NX chung giờ học
 Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
+ Đọc lại bài ôn tiết 1.
- Y/c HS đọc lại các vần vừa ôn 
- Y/c HS đọc các từ ứng dụng 
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng:
- GV treo tranh và hỏi :
- Tranh vẽ gì ?
- Gọi 1 HS khá đọc bài 
- Y/c HS luyện đọc.
+ HS đọc nối tiếp từng câu
+ HS đọc cả bài
+ Lớp đọc đt
-GV theo dõi, chỉnh sửa.
b- Luyện viết:
- HD HS viết bài trong vở
- GV theo dõi và uốn nắn HS yếu
- NX bài viết của HS.
c- Kể chuyện: "Truyện kể mãi không hết"
- GV kể hai lần:
Lần 1: Vừa kể vừa chỉ tranh
Lần 2: Kể lần lượt 4 đoạn theo 4 bức tranh, vừa kể kết hợp với HS để giúp HS nhớ từng đoạn
- Nhà vua đã ra lệnh cho những người kể chuyện, kể những câu chuyện ntn ?
- Những người kể chuyện cho nhà vua đã bị nhà vua làm gì ? Vì sao họ lại bị đối xử như vậy ?
- Em hãy kể lại câu chuyện mà anh nông dân đã kể cho nhà vua nghe.
- Câu chuyện em kể đã hết chưa ?
- Hãy thảo luận trong nhóm để biết vì sao anh nông dân được thưởng ?
+ Y/c HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
4- Củng cố - Dặn dò:
- Y/c HS nhắc lại các vần đã ôn 
- Trò chơi: Tìm tiếng có vần vừa ôn
- NX chung giờ học
ờ: - Ôn lại bài 
- Chuẩn bị trước bài: Trường em
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- 1 số Hs lần lượt chỉ
- HS thực hiện theo hướng dẫn
- 1 HS đọc: u
- HS đọc ĐT: ê, ơ, y, ya, yên, ân, ât, yết, ynh, ych.
-HS thực hiện (CN, nhóm, lớp)
- HS đọc: uỷ ban, hoà thuận, luyện tập.
- HS đọc CN, nhóm, lớp 
- HS phân tích:
HS viết trên bảng con.
- HS đọc Cn, nhóm, lớp
- HS đọc Cn, lớp
- Tranh vẽ cảnh kéo cá trên biển
- 1 HS khá đọc
-HS luyện đọc theo Y/c
-HS viết bài theo HD của GV
- HS chú ý nghe GV kể
- Chuyện phải kể mãi không hết
- Những người kể chuyện đều bị nhà vua tống vào ngục vì đã không kể được câu chuyện theo Y/c của nhà vua.
- 1 vài em
- Chưa hết
- HS thảo luận nhóm 4 theo Y/c của GV.
-HS kể CN, kể nối tiếp theo nhóm.
- 1 vài em 
- HS chơi thi giữa các tổ
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 4.Tự nhiên xã hội:
Đ24.Cây gỗ
A- Mục tiêu: 
1- Kiến thức: - Nắm được tên một số cây gỗ và nơi sống của chúng
- Nắm được các bộ phận chính của cây gỗ
2- Kỹ năng: Biết tên một số cây gỗ và nơi sống của chúng 
- Biết ích lợi của việc trồng cây gỗ
- Biết quan sát, phân biệt nói đúng tên các bộ phận chính của cây.
3- Giáo dục: ý thức bảo vệ cây cối, không bẻ cành, ngắt lá.
B- Chuẩn bị:
- Hình ảnh các cây gỗ ở bài 24 SGK
- Phần thưởng cho trò chơi.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
H: Hãy nêu ích lợi của cây hoa ?
GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Hoạt động 1: Quan sát cây gỗ 
- Cho HS quan sát các cây ở sân trường để phân biệt được cây gỗ với cây hoa.
- Tên của cây gỗ là gì ?
- Các bộ phận của cây ?
- Cây có đặc điểm gì ?
- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung
+ GVKL
3- Hoạt động 2: Làm việc với SGK
- Chia nhóm 4 HS thảo luận theo câu hỏi sau
H: Cây gỗ được trồng ở đâu ?
H: Kể tên một số cây mà em biết ?
H: Kể tên những đồ dùng được làm bằng gỗ ?
H: Cây gỗ có ích lợi gì ?
+ GV chốt lại nội dung
4- Hoạt động 3: Trò chơi 
- Cho HS lên tự làm cây gỗ, một số HS hỏi: VD: Bạn tên là gì ?
	Bạn trồng ở đâu ?
	Bạn có ích lợi gì ?
5- Củng cố - Dặn dò:
H: Cây gỗ có ích lợi gì ?
- NX chung giờ học
ờ: Có ý thức bảo vệ cây trồng
HS quan sát và trả lời câu hỏi 
- Thân, cành, lá...
- Cây cao và thấp,to và nhỏ
  HS chú ý nghe.
- HS thảo luận nhóm 4; 1 em hỏi, 1 em trả lời, những em khác nhận xét, bổ sung
- ở vườn, rừng
- HS kể
- bàn, ghế, giường...
- Lấy gỗ, làm bóng mát, ngăn lũ.
- HS thực hiện như HD.
- 1 vài HS nêu.
 Ngày soạn:18/2/2009
 Ngày giảng:Thứ sáu 20/2/2009
Tiết 1.Toán: 
Đ96.Trừ các số tròn chục 
A- Mục tiêu:
- HS biết làm tính trừ 2 số tròn chục trong phạm vi 100. Đặt tính, thực hiện phép tính.
- Bước đầu biết nhẩm nhanh kết quả các phép tính trừ các số tròn trục trong phạm vi 100.
- Củng cố về giải toán có lời văn.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng gài, que tính, đồ dùng phục vụ trò chơi:
C- Các hoạt động dạy - Học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đặt tính và tính.
 40 + 30 10 + 70
 20 + 70 30 + 50 
- Y/c HS dưới lớp làm ra nháp 
-GV NX, đánh giá.
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Giới thiệu phép trừ các số tròn chục.
a- Bước 1: Giới thiệu phép trừ 50 - 20 = 30
- Y/c HS lấy 5 chục que tính đồng thời GV gài 5 chục que tính lên bảng gài.
- Em đã lấy được bao nhiêu que tính ?
- Y/c HS tách ra 2 chục que tính đồng thời GV rút hàng trên gắn xuống hàng dưới hai chục que tính.
-Các em vừa tách ra bao nhiêu qt?
- Sau khi tách ra 20 que tính thì còn lại bao nhiêu que tính ?
 Em làm như thế nào để biết điều đó ?
-Hãy đọc lại phép tính cho cô ?
b- Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật tính.
+ GV nêu: Vừa rồi chúng ta đã sử dụng que tính 
- để tìm ra kq'. Bây giờ cô hướng dẫn các em cách đặt tính viết.
+ GV hỏi: Dựa vào cách đặt tính cộng.
Các số tròn chục bạn nào có thể lên bảng đặt tính trừ cho cô ?
- Gọi HS đặt tính nêu miệng cách tính
 50 0 trừ 0 bằng 0 viết 0
 20 5 trừ 2 bằng 3 viết 3
 30
Vậy 50 - 20 = 30
- Y/c HS nêu cách tính của 1 vài phép tính
- GV nhận xét và cho điểm.
3- Luyện tập:
Bài 2: 
Bước 1: Hướng dẫn trừ nhẩm.
- GV đưa phép tính: 50 - 30 và hỏi 
H: Bạn nào có thể nêu kq' mà không cần đặt tính?
- GV HD cách tính nhẩm 
- 50 còn gọi là gì ?
- 30 còn gọi là gì ?
- 5 chục trừ 3 chục bằng mấy chục ?
- vậy 50 - 30 bằng bao nhiêu ?
- GV cho HS nhắc lại 50 trừ 30 bằng20.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
H: Bài toán cho biết những gì ?
H: Bài toán hỏi gì ?
H: Muốn biết có tất cả bao nhiêu cái kẹo ta làm ntn ?
- Gọi HS lên bảng T2 và giải 
T2 : Có: 30 cái kẹo
 Thêm: 10 cái kẹo
 Có tất cả:... Cái kẹo ?
Bài 4:
- Y/c HS nêu Y/c ?
- Y/c HS nêu cách tính và làm BT ?
4- Củng cố bài:
+ Trò chơi: Xì điện 
- Nhận xét chung giờ học:
- ờ: Thực hành làm tính trừ.
- 2 HS lên bảng làm 
- HS lấy 5 chục que tính
- 50 que tính
- 20 que tính
- 30 que tính
- Đếm, trừ
50 - 20 = 30
1 HS lên bảng đặt tính.
HS nêu.
- HS nêu cách nhẩm và kq'
 5 chục
- 3 chục
- Lấy 5 trừ 3 = 2
- 50 - 30 = 20
- Có 30 cái kẹo, thêm 10 cái 
- có tất cả bao nhiêu cái kẹo
- Cách tính cộng 
- HS làm vở, 1 HS lên bảng.
 Bài giải
Số kẹo An có là:
 30 + 10 = 40 (cái kẹo)
	 Đ/s: 30 cái kẹo.
- Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm.
- Tính kq' của phép tính trừ, sau đó so sánh 2 số với nhau
-HS làm vào sgk
-Đổi vở kiẻm tra chéo
- HS chơi theo HD
- HS nghe và ghi nhớ.
Tiết 2+3.Tập viết:
Đ21,22.Tàu thuỷ-giấy pơ-luya
ôn tập.
A- Mục tiêu:
- Nắm được cách viết các từ Tàu thuỷ-giấy pơ-luya 
- Giáo dục: HS có ý thức viết cẩn thận sạch đẹp.
B- Đồ dùng – dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài viết.
C- Các hoạt động dạy – học.
1- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết con ốc, vui thích, xe đạp.
- Kiểm tra bài luyện viết ở nhà của HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
II- Dạy – học bài mới:
1- Giới thiệu bài( linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV treo chữ mẫu lên bảng.
- Yêu cầu HS nhận xét
- Cho cả lớp đọc ĐT các từ trên
- Yêu cầu HS nhắc lại cách nối giữa chữ khoảng cách giữa các chữ trong bài viết.
- Cho HS luyện viết.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
3- Hướng dẫn viết vào vỏ tập viết:
? Khi viết chúng ta phải ngồi như thế nào?
Cầm bút ra sao? đặt ở như thế nào cho viết chữ được đẹp?
- Yêu cầu HS viết bài trong vở.
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
- GV chấm 1 số bài viết (NX và chữa lỗi sai phổ biến).
4- Củng cố – dặn dò:
- Khen ngợi những HS làm tốt chép bài đúng và đẹp, khen ngợi những em có tiến bộ, nhắc nhở các em còn chưa chú ý.
+ Chép lại bài ở nhà
- 3 HS lên bảng viết.
HS quan sát và đọc
- 1 vài em nhắc lại
- HS viết trên bảng con
- HS nhắc lại tư thế ngồi cách cầm bút cách đặt vở.
- HS viết bài theo hướng dẫn 
- HS chữa lỗi trong vở viết
- HS nghe và ghi nhớ.

Tài liệu đính kèm:

  • docT24.doc