Tiết 2: Tập đọc.
Thắng biển.
I. Mục tiêu
1, KT:- Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
- Trả lời được câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK.
2, KN:- Đọc lưu loát toàn bài.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhán giọng các từ ngữ gợi tả.
3, TĐ: Có ý thức trong việc phòng chống thiên tai, gĩ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
*HSKKVH: Đọc trơn chậm bài TĐ.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
Tuần 26 Ngày soạn: 26-2-2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010 Tiết 1:Chào cờ __________________________________________ Tiết 2: Tập đọc. Thắng biển. I. Mục tiêu 1, KT:- Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên. - Trả lời được câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK. 2, KN:- Đọc lưu loát toàn bài. - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhán giọng các từ ngữ gợi tả. 3, TĐ: Có ý thức trong việc phòng chống thiên tai, gĩ gìn các công trình công cộng ở địa phương. *HSKKVH: Đọc trơn chậm bài TĐ. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc sgk. III. Các hoạt động dạy học. A, Giới thiệu bài 1, ổn định lớp 2,Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng Bài thơ về tiểu đội xe không kính? Nêu nội dung? - Hát đầu giờ - 2 Hs đọc 3, Giới thiệu bài. B, Phát triển bài Hoạt động 1: Luyện đọc *MT:Đọc trôi chảy toàn bài. *CTH: - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. - Đọc theo đoạn - Hs đọc tiếp nối đoạn + Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm. + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp - HS tạo cặp, đọc đoạn trong cặp - Đọc cả bài: - 1 Hs đọc. - Gv đọc diễn cảm toàn bài. *HSKKVH: Đọc trơn chậm bài tập đọc. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. *MT: Hiểu nội dung bài, trả lời được các câu hỏi trong bài. *CTH: - Đọc thầm đoạn 1 trả lời: - Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển? - gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé. - Gợi ý để HS nêu ý đoạn 1: - ý 1: Cơn bão biển đe doạ. - Đọc thầm đoạn 2, trả lời: Cuộc tấn công dữ dội cuả cơn bão biển được miêu tả như thế nào? - ...miêu tả rõ nét sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: Như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào, một bên là biển, là gió trong cơn giận dữ điên cuồng, một bên là hàng ngàn người với tinh thần quyết tâm chống dữ. - ý đoạn 2? - ý 2: Cơn bão biển tấn công. - Đoạn 1,2 tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? - Biện pháp so sánh: như con cá mấp đớp con cá chim, như một đàn voi lớn. Biện pháp nhân hoá: Biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh, gió giận dữ điên cuồng. - Tác giả sử dụng biện pháp ấy có tác dụng gì? - Thấy được cơn bão biển thật hung dữ,... - Đọc thầm đoạn 3 trao đổi theo bàn: - Những từ ngữ hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng cuả con người trước cơn bão biển? ...Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn d - ý đoạn 3? - Nêu ý nghĩa của bài? - ý 3: Con người quyết chiến, quyết thắng cơn bão biển. * ý nghĩa: Lòng dũng cảm ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ cuộc sống bình yên cho mọi người. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. *MT: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. *CTH: - 3 Hs đọc. - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn - GV HD đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung từng đoạn - HD cả lớp đọc diễn cảm đoạn 3 - HS đọc trong nhóm đôi. - Một số em thi đọc diễn cảm trước lớp. -GV và lớp NX, đánh giá C, Kết luận - Cho HS nhắc lại ý nghĩa bài văn - GV NX tiết học, dặn HS học bài ở nhà và CB bài sau. - 1 HS nêu Tiết 3 : Toán $127: Luyện tập I. Mục tiêu 1, KT: Củng cố KT về phép chia phân số; tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. 2, KN: Thực hiện thành thạo các phép tính về chia hai phân số. 3,TĐ: Yêu thích môn học. *HSKKVH: Bước đầu thực hiện được phép chia hai phân số. II. Các hoạt động dạy học. A, Giới thiệu bài 1, ổn định lớp 2, Kiểm tra bài cũ. - Nêu quy tắc chia hai phân số - Thực hiện phép tính: 3 : 5 7 8 1 HS nêu - Cả lớp thực hiện vào bảng con. 3, Giới thiệu bài. B, Phát triển bài Hoạt động 1: Bài 1. *MT: HS thực hiện được phép chia hai phân số và rút gọn kết quả. *CTH: - Hs đọc yêu bài. - GV HD mẫu 1 phần rồi cho HS làm bài - Lần lượt 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp. - Gv cùng hs nx, chữa bài. Hoạt động 2: Bài 2. *MT:Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số. *CTH: - GV cho HS nêu lại cách tìm thừa số, số chia chưa biết rồi cho HS làm bài. - Gv và lớp nhận xét, chữa bài - 2 HS lên bảng làm bài,lớp làm bài vào vở. *HSKKVH: Làm bài 1 Bài 3 , 4: HS làm thêm khi tự học C, Kết luận GV NX tiết học, dặn HS về nhà làm thêm bài tập 3, 4; CB bài sau. Tiết 4: Luyện từ và câu. Luyện tập về câu kể Ai là gì? I. Mục tiêu 1, KT: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được. 2. KN: Xác định được bộ phận chủ ngữ và VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được. Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai là gì? 3, TĐ: Yêu thích học tập môn Tiếng Việt. * HSKKVH: Bước đầu xác định được CN, VN trong câu kể Ai là gì? II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ viết lời giải bài tập 1 Phiếu BT viết các câu kể Ai là gì ở BT1( đủ phát cho từng HS) III. Các hoạt động dạy học. A, Giới thiệu bài 1, ổn định lớp 2,Kiểm tra bài cũ. - Làm lại bài tập 4 sgk/74? - 2 Hs nêu 3, Giới thiệu bài B, Phát triển bài Hoạt động 1:Bài 1. *MT:Nhận biết được câu kể Ai là gì trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được. *CTH: - Hs đọc yêu cầu bài. -Tổ chức hs đọc nội dung bài và trao đổi làm bài theo nhóm. - Hs thực hiện yêu cầu bài vào nháp. - GV gọi HS trình bày. - Nêu miệng từng câu và nêu tác dụng của câu kể Ai là gì? (Mỗi nhón nêu 1 câu). - Gv nx chung và chốt lời giải đúng ( đã ghi trong bảng phụ) - Hs nhắc lại: Câu kể Ai là gì? Tác dụng Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên. Câu giới thiệu Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội. Câu nêu nhận định. Ông Năm là dân ngụ cư của làng này. Câu giới thiệu Cần trục là cánh tay kì diệu của các chủ công nhân. Câu nêu nhận định. Hoạt động 2: Bài 2. *MT:Xác định được CN, VN trong câu kể Ai là gì? *CTH: - HS đọc yc BT - GV HD cách làm bài rồi phát phiếu cho HS làm bài. - GV NX, chốt câu đúng. - HS làm BT vào phiếu sau đó tiếp nối nhau nêu kq. *HSKKVH: Xác định CN, VN của 1-2 câu vừa tìm được ở BT1 Hoạt động 3:Bài 3. *MT: Viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? *CTH: - Gv gợi ý cách viết và làm mẫu - Cả lớp suy nghĩ và viết bài giới thiệu vào vở. - Trình bày: - HS tiếp nối nêu miệng bài viết của mình. - Lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx, chấm điểm những bài viết tốt. C, Kết luận GV NX tiết học, yêu cầu những HS chưa hoàn thành BT 3 về nhà viết tiếp. Tiết 5: Khoa học. Nóng, lạnh và nhiệt độ ( Tiếp theo) I. Mục tiêu 1, KT: Biết được: Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. 2, KN: Nhận biết được vật ơ rgần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi. 3, TĐ; Yêu thích môn học; thích tìm hiểu, khám phá. II. Đồ đùng dạy học. - Chuẩn bị theo nhóm: 1 phích nước sôi, 2 chậu, 1 cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh. (TBDH). III. Các hoạt động dạy học. A, Giới thiệu bài 1, ổn định lớp 2, Kiểm tra bài cũ. - Làm thí nghiệm đo nhiệt độ của nước và đọc nhiệt độ? - Làm theo nhóm 2 Hs. - Lớp nhận xét, - Gv những chung, ghi điểm cả nhóm. 3, Giới thiệu bài. B, Phát triển bài Hoạt động 1: Sự truyền nhiệt. * Mục tiêu: Hs biết và nêu được ví dụ về vật có nhiệt độ cao truyền nhiệt cho vật có nhiệt độ thấp; các vật thu nhiệt sẽ nóng lên; các vật toả nhiệt sẽ lạnh đi. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs dự đoán thí nghiệm: - Tổ chức hs làm thí nghiệm: - So sánh kết quả thí nghiệm và dự đoán: - Trình bày kết quả thí nghiệm: - Lấy ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh lên và cho biết sự nóng lên hoặc lạnh đi có ích hay không? - Vật nào nhận nhiệt, vật nào toả nhiệt? - Gv nx, chốt ý đúng: 3. Hoạt động 2: Sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên. * Mục tiêu: Biết được các chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng. Giải thích - Cả lớp dự đoán, ghi vào nháp. - Hs làm thí nghiệm( sgk/102) theo N4. - Các nhóm tự dự đoán và ghi kết quả vào nháp. - Lần lượt các nhóm trình bày: Sau một thời gian đủ lâu, nhiệt độ của cốc và của chậu bằng nhau. - Nhiều hs lấy ví dụ, lớp nx, bổ sung, VD: Đun nước, nước nóng lên, đổ nước nóng vào ca thuỷ tinh, ca nóng lên,... - Hs rút ra kết luận. Lớp nx, bổ sung. được nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế. * Cách tiến hành: - Tổ chứa hs làm thí nghiệm sgk/103: - 1 nhóm Hs làm thí nghiệm: Lớp quan sát: - Trao đổi kết quả thí nghiệm: - N4 trao đổi kết quả ghi lại vào nháp. - Trình bày: - Lần lượt hs trình bày kết quả thí nghiệm : - Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm thấy cột chất lỏng dâng lên. - Giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khác nhau? Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng lạnh khác nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. Vật càng nóng, mực chất lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. - Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm? GVNX C, Kết luận GV NX tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc bài. Chuẩn bị cho bài 52 - Hs giải thích:.... Ngày soạn: 26 – 2 - 2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Thể dục $ 51:Một số bài tập RLTTCB Trò chơi "Trao tín gậy" I. Mục tiêu: 1. KT: Ôn tung bắt bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay; tung và bắt bóng theo nhóm 2 người, nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Trò chơi: Trao tín gậy. 2. KN: Thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. Biết cách chơi trò chơi, chơi nhiệt tình, nhanh nhẹn, khéo léo. 3. TĐ: Hs yêu thích môn học, có ý thức rèn luyện cơ thể. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn. - Phương tiện: 2 còi, 2 Hs /1 bóng, 2 Hs /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Phương pháp A. Hoạt động 1 *MT: Rèn luyện nề nếp và thực hiện các ĐT khởi động. *CTH: ... ó nhiều cồn cát cao, do đó thường có hiện tượng gì xảy ra? - Có hiện tượng di chuyển của các cồn cát. ? Để găn chặn hiện tượng này người dân ở đây phải làm gì? -...thường trồng phi lao để ngăn gió di chuyển sâu vào đất liền. ? Nhận xét gì về ĐBDHMT về vị trí, diện tích, đặc điểm, cồn cát, đầm phá? - Các ĐBDHMT thường nhỏ hẹp, nằm sát biển, có nhiều cồn cát và đầm phá. * Kết luận: Gv chốt ý trên. 3. Hoạt động 2: Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam. * Mục tiêu: - Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs thảo luận theo cặp: - Hs thảo luận: Đọc và quan sát hình 1,4 trả lời câu hỏi sgk/136. - Các nhóm thực hiện. ? Chỉ và đọc tên dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân TP Huế, TP Đà Nẵng. - Hs chỉ nhóm và chỉ trên bản đồ trước lớp. ? Mô tả đường đèo Hải Vân? - HS mô tả ? Nêu vai trò của bức tường chắn gió của dãy Bạch Mã? - dãy BạchMã và đèo Hải Vân nối từ Bắc vào Nam và chặn đứng luồng gió thổi từ bắc xuống Nam tạo sự khác biệt khí hậu giữa Bắc và Nam ĐBDHMT. ? nêu sự khác biệt về nhiệt độ ở phía Bắc và phía Nam Bạch Mã? - Nhiệt độ TB tháng 1 của Đà Nẵng không thấp hơn 200C, Hếu xuống dươuí 20oC; nhiệt độ 2 thành phố này vào tháng 7 cao và khồn chênh lẹch khoảng 29oC. *Phần ghi nhớ bài - 1-2 HS đọc C, Kết luận Nx tiết học. Vn học thuộc bài và chuẩn bị bài tuần 27. ______________________________________________ Tiết 5: Kĩ thuật Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình cơ khí (Tiết 1) I. Mục tiêu 1, KT: HS biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình KT. 2, KN:- Sử dụng được cờ- lê, tua-vít để lắp, tháo các chi tiết. - Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau. 3, TĐ: Rèn tính cẩn thận, kiên trì. II. Đồ dùngdạy - học Bộ lắp ghép mô hình KT. III.Các HĐ dạy- học A, Giới thiệu bài 1.ổn định lớp 2, Giới thiệu bài B, Phát triển bài HĐ1: Gv hướng dẫn HS gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ. *MT: HS nắm được tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắơ ghép mô hình KT. *CTH: GV giới thiệu: Bộ lắp ghép có 43 chi tiết và dụng cụ khác nhau, được phân làm 7 nhóm chính, GV giới thiệu từng nhóm chi tiết chính theo mục 1. - Gọi HS nêu tên, nhận dạng và đếm số lượng của từng chi tiết trong bảng H1. - GV chọn chi tiết, HS nhận dạng, gọi đúng tên. - Gv giới thiệu và HD cách sắp xếp các chi tiết trong hộp. - Các nhóm tự KT tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết , dụng cụ theo như H1. HĐ2: Gv hướng dẫn HS cách sử dụng cờ-lê, tua- vít. *MT: Sử dụng được cờ - lê, tua-vít để lắp vít, tháo vít. *CTH: a, Lắp vít: - HDHS thao tác lắp vít. b, Tháo vít: - Tay trái dùng cờ- lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua- vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán tua vít ngược chiều kim đồng hồ ? để tháo vít, em sử dụng cờ-lê và tua vít ntn? c, Lắp ghép một số chi tiết: - GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong hình 4. ? Để lắp được hình a...cần chi tiết nào, số lượng là bao nhiêu? - Gv thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào hộp. C, Kết luận - NX giờ học . Dặn HS VN ôn lại bài. CB bộ lắp ghép giờ sau học tiếp. - Nghe, quan sát - HS thực hành - Nghe, quan sát - Nghe, quan sát - 3 HS lên bảng thao tác lắp vít. Cả lớp tập lắp vít - Nghe, quan sát - HS nêu - 3 HS lên bảng thao tác lắp vít. - HS thực hành cách tháo vít. - HS nêu - Thực hành Ngày soạn: 26 – 2 - 2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010 Tiết 1:Tập làm văn Luyện tập miêu tả cây cối I. Mục tiêu 1, KT: Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề. 2, KN: Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định. 3, TĐ: Yêu thích cây cối. *HSKKVH: - Bước đầu lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề. - Tập viết một đoạn cho bài văn tả cây cối đã xác định. II. Đồ dùng dạy học. Tranh ảnh về một số loài cây, cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa. Bảng lớp chép sẵn đề bài, dàn ý. III. Các hoạt động dạy học. A, Giới thiệu bài 1, ổn định lớp 3, Kiểm tra bài cũ. Đọc đoạn kết bài mở rộng đã viết ở BT4(tiết TLV trước) - Hát đầu giờ - 2,3 Hs đọc, lớp nx - Gv nx chung, ghi điểm. 3, Giới thiệu bài. B, Phát triển bài Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu bài *MT:HS nắm được y/c của đề bài. *CTH: - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv hỏi hs để gạch chân những từ quan trọng của đề bài: * Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích - Gv dán một số tranh ảnh lên bảng. - Hs quan sát và chọn cây định tả. - Đọc các gợi ý: - 4 Hs đọc nối tiếp. - Yêu cầu hs viết nhanh dàn ý vào nháp: - Cả lớp thực hiện. Hoạt động 2: HS viết bài. *MT: Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn mở bài, thân bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định. *CTH: - Hs lập dàn ý, tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài vào vở. - Trao đổi theo nhóm 3: - N3 trao đổi bài, góp ý cho nhau. - Hs tiếp nối nhau đọc bài viết. - Lớp và GV NX. GV chấm điểm một số bài viết tốt. *HSKKVH: Viết được 1- 2 đoạn văn C, Kết luận - Nx tiết học. - Vn hoàn chỉnh bài vào vở. Chuẩn bị giấy kiểm tra cho bài sau. Tiết 2 : Khoa học Bài 52: Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt. I. Mục tiêu 1, KT: Kể tên được một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém. 2, KN: Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu. 3, TĐ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. Xoong, nồi, giỏ ấm, lót tay,... N4 chuẩn bị: 2 cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, giấy báo, dây chỉ, len, sợi, nhiệt kế. III. Các hoạt động dạy học. A, Giới thiệu bài 1, ổn định lớp 2,Kiểm tra bài cũ. Nêu một số ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh đi? 3, Giới thiệu bài -Hs nêu ví dụ, lớp nx, bổ sung. B, Phát triển bài 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém. *Mục tiêu: - Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại, đồng, nhôm,...) và những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông,...) và đưa ra được ví dụ chứng tỏ điều này. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu. *Cách tiến hành: - Tổ chức hs làm thí nghiệm: - N4 làm thí nghiệm sgk/104. - Trình bày kết quả: - Cán thìa nhôm nóng hơn cán thìa nhựa. ? Nhận xét về hiện tượng trên - Các kim loại đồng nhôm dẫn nhiệt còn gọi là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa,... dẫn nhiệt kém còn được gọi là vật cách điện. ? Tại sao vào hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh hơn là khi tay ta chạm vào ghế gỗ? - HS giải thích 3. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí. *Mục tiêu: Nêu được ví dụ về việc vận dụng tính cách nhiệt của không khí. *Cách tiến hành: - Tổ chức hs đọc phần đối thoại sgk /105? - Hs đọc. Tổ chức hs đọc sgk để tiến hành thí nghiệm: ? Nêu cách tiến hành thí nghiệm: - Gv rót nước và cho hs đợi kết quả 10-15’: Thí nghiệm theo N4. Hs nêu: Yêu cầu các nhóm quấn báo trước khi thí nghiệm. Hs trình bày:... - Đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần. - Trình bày kết quả thí nghiệm: - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày. Cốc quấn báo lỏng nước nóng hơn. C, Kết luận GV Nx tiết học, dặn HS CB bài sau. ________________________________________________ Tiết 3: Toán. $ 131: Luyện tập chung. I. Mục tiêu 1, KT: Nhớ các quy tắc về thực hiện các phép tính với PS. 2, KN:- Rèn KN thực hiện các phép tính với phân số. - Giải bài toán có lời văn. 3, TĐ: Yêu thích môn học. *HSKKVH: Thực hiện được một số phép tính với PS. II. Các hoạt động dạy học. A, Giới thiệu bài 1, ổn định lớp 2, Kiểm tra bài cũ. Nêu cách nhân hai phân số Nêu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số 2, Giới thiệu bài. B, Phát triển bài Hoạt động 1: Bài 1, bài 3. *MT: Rèn KN cộng, trừ, nhân. chia PS. *CTH: a, Bài 1 - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs trao đổi bài theo cặp - Các cặp trao đổi, thảo luận: - Lần lượt các nhóm chỉ ra phép tính làm đúng: +Phần c là phép tính làm đúng còn các phần khác đều sai. b, Bài 3. - Gv lưu ý HS về thứ tự thực hiện các phép tính. 2 HS làm bài trên bảng làm ý a, c; lớp làm vào nháp. a. Hoạt động 3: Bài 4. *MT: Rèn KN giải bài toán có lời văn liên quan đến PS. *CTH: - Hs đọc yêu cầu bài. - HD HS tìm ra các bước giải: +Tìm PS chỉ phần bể đã có nướcsau 2 lần chảy vào bể. +Tìm PS chỉ phần bể còn lại chưa có nước. - Yêu cầu hs làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa. - Gv cùng hs nx, chữa bài Bài giải Số phần bể đã có nước là: (bể). Số phần bể còn lại chưa có nước là: (bể) Đáp số: bể. *HSKKVH làm bài 1 ý a, b; bài 3 ý a C, Kết luận GV Nx tiết học, dặn HS VN xem lại bài Tiết 4: Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc. I. Mục tiêu 1, KT: Hiểu ND chính của câu chuyện(đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. 2, KN: Kể lại được câu chuyện(đoạn truyện) đã đọc nói về lòng dũng cảm. 3, TĐ: Yêu thích môn học *HSKKVH: Kể một đoạn truyện đã nghe, đã đọc. II. Đồ dùng dạy học. Hs sưu tầm truyện về lòng dũng cảm của con người. Bảng lớp viết sẵn đề bài kể chuyện. III. Các hoạt động dạy học. A, Giới thiệu bài 1, ổn định lớp 2,Kiểm tra bài cũ:\ - Kể chuyện Những chú bé không chết - 2 Hs kể 3, Giới thiệu bài. B, Phát triển bài Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu đề bài *MT: HS nắm được yêu cầu của đề bài. *CTH: - Hs đọc đề bài. - Gv hỏi để gạch chân những từ trọng tâm của đề bài. - Đọc các gợi ý? - Yêu cầu hs chọn truyện và giới thiệu câu chuyện định kể? (Khuyến khích hs chọn truyện ngoài sgk). Hoạt động 2: Hs thực hành kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. *MT: Hiểu ND truyện(đoạn truyện), kể lại được câu chuyện(đoạn truyện) đã kể - Tổ chức hs kể trong nhóm - Thi kể trước lớp: 4 HS tiếp nối nhau đọc - Lần lượt hs giới thiệu câu chuyện kể. - N2 kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện bạn kể. - Cá nhân kể và trao đổi với cả lớp ý nghĩa câu chuyện em kể. - Gv nx, khen và ghi điểm học sinh kể hay, đúng nội dung truyện. *HSKKVH tập kể một đoạn truyện. C, Kết luận - NX tiết học.Vn kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Cb bài kể chuyện Tuần 27.
Tài liệu đính kèm: