Tiết 2: Tập đọc
Dù sao trái đất vẫn quay.
I. Mục tiêu:
1. KT: Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học
2. KN: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài:Cô-péc- ních, Ga-li-lê.
Biết đọc với giọng kể chậm rãi bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà khoa học dũng cảm .
3. TĐ: Trân trọng và bảo vệ lẽ phải .
* HSKKVH : Đọc trơn chậm bài tập đọc , Hiểu một phần nội dung của bài .
II. Chuẩn bị :
1. GV: Tranh sgk phóng to nếu có.
2. HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
Tuần 27 Ngày soan : 4 - 3 - 2010 Ngày giảng : Thứ hai ngày 08 tháng 03 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ Tập trung sân trường Tiết 2: Tập đọc Dù sao trái đất vẫn quay. I. Mục tiêu: 1. KT : Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học 2. KN : Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài:Cô-péc- ních, Ga-li-lê. Biết đọc với giọng kể chậm rãi bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà khoa học dũng cảm . 3. TĐ : Trân trọng và bảo vệ lẽ phải . * HSKKVH : Đọc trơn chậm bài tập đọc , Hiểu một phần nội dung của bài . II. Chuẩn bị : GV : Tranh sgk phóng to nếu có. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiêu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài Ga-vrốt ngoài chiến luỹ và trả lời các câu hỏi về nội dung bài . 3. Giới thiệu bài : Dùng tranh để giới thiệu . B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Luyện đọc MT : Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài:Cô-péc- ních, Ga-li-lê. CTH : - Hát đầu giờ . - 4 Hs đọc, lớp nhận xét và trao đổi nội dung. - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn: - Đọc nối tiếp: 2 lần - 3 đoạn: Đ1: Từ đầu ...Chúa trời. Đ2: tiếp......bảy chục tuổi. Đ3: Phần còn lại. - 3 Hs đọc /1lần. + Lần 1:Đọc kết hợp sửa phát âm. - 3 Hs đọc + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - 3 Hs khác đọc. - Luyện đọc theo cặp: - Cả lớp luyện đọc cặp. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc. * HSKKVH : Đọc trơn chậm. - Gv đọc mẫu. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài MT : Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học ( trả lời được các câu hỏi SGK) CTH : -HSTL nhóm , trả lời các câu hỏi SGK. ? ý kiến của Cô-péc ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ? (Đ1) - Lúc bấy giờ người ta cho rằng TĐ là trung tâm của vũ trụ, đứng yên 1 chỗ còn mặt trời ...Còn Cô-péc-ních lại chứng minh rằng TĐ mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời. ? Vì sao phát hiện của Cô-péc-ních lại bị coi là tà thuyết? - Vì nó ngược lại với những lời phán bảo của Chúa trời. ? Đoạn 1 cho biết điều gì? - ý 1: Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới. ?Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì?(đ2) -ủng hộ,cổ vũ ý kiến củaCô-péc- ních. ? Vì sao toà án lúc ấy lại xử phạt ông? - ...Vì cho rằng ông cũng như Cô-péc - ních nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời. ? ý chính đoạn 2? - ý 2: Ga-li-lê bị xét sử. ? Lòng dũng cảm của Cô-péc -ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào? (đ3) - 2 nhà khoa học đã dám nói lên khoa học chính, nõi ngược với lời phán bảo của Chúa trời. Ga -li -lê đã bị tù nhưng ông vẫn bảo vệ chân lí. ? ý chính đoạn 3? - ý 3: Ga-li-lê bảo vệ chân lí. ? ý chính toàn bài: - ý nghĩa : Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm. MT : Biết đọc với giọng kể chậm rãi bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà khoa học dũng cảm . CTH : - Đọc nối tiếp: - 3 Hs đọc. ? Tìm cách đọc bài: - Giọng kể rõ ràng, nhấn giọng: trung tâm, đứng yên, bác bỏ, sai lầm, sửng sốt, tà thuyết, phán bảo, cổ vũ, lập tức, cấm, tội phạm, buộc phải, nói to, vẫn quay, thắng, giản dị. - Luyện đọc đoạn: Chưa đầy....vẫn quay! + Gv đọc mẫu: - Lớp nghe, nêu cách đọc đoạn. - Lớp luyện đọc theo cặp. - Thi đọc: - Cá nhân, cặp thi. * HSKKVH : Đọc trơn chậm - Gv cùng hs nx bình chọn bạn đọc tốt. 3. Kết luận : - Nx tiết học. Vn đọc bài và chuẩn bị bài 54. Tiết 3: Toán. $ 132: Luyện tập chung. I. Mục tiêu: 1. KT : Củng cố kiến thức về phân số và các phép tính liên quan. 2. KN : Rút gọn được phân số . Nhận biết được phân số bằng nhau. Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số 3. TĐ : Cẩn thận , yêu thích môn học. * HSKKVH : Thực hiện được các bài toán đơn giản . II. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiêu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: - Hát đầu giờ . - HS trả lời . ? Nêu cách nhân hai phân số? Lấy ví dụ? - 2 Hs nêu và lấy ví dụ, cả lớp làm. ? Nêu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu số? Lấy ví dụ? - 2 Hs nêu và lấy ví dụ, lớp thực hiện. - Gv cùng hs nx, chữa bài, ghi điểm. 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Bài 1. MT : Củng cố kĩ năng rút gọn phân số CTH : - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs làm bài vào vở : - Các phân số băng nhau là : - - Gv nx chung và chốt bài đúng. - Nhận xét bài bạn. Hoạt động 2 : Bài 2, 3. MT : Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn. CTH : Bài 2 - Hướng dẫn HS lập phân số rồi tìm phân số của một số. - Hs đọc yêu cầu bài. Hoạt động theo cặp làm bài . Bài giải: a, Phân số chỉ ba tổ học sinh là: b, Số học sinh của ba tổ là: 32 x = 24 ( bạn ) Đáp số: a, b, 24 bạn. Bài 3: - Hs đọc yêu cầu bài. Hoạt động n hóm làm bài vào bảng phụ rồi trình bày . - Tổ chức học sinh trao đổi tìm ra các bước giải: + Tìm độ dài đoạn đường đã đi . + Tìm độ dài đoạn đường còn lại . Bài giải: Anh Hải đã đi được một đoạn đường dài là: 15 x = 10 ( km ) Anh Hải còn phải đi tiếp một đoạn đường nữa dài là: 15 – 10 = 5 ( km ) Đáp số: 5 km. Bài 4. Làm tương tự bài 3.(dành cho HSKG) *, HD học sinh tìm các bước giải: - Tìm số xăng lấy ra lần sau. - Tìm số xăng lấy ra cả hai lần. - Tìm số xăng lúc đầu có trong kho. C. Kết luận : - Hệ thống kiến thức cơ bản . - Nx tiết học. Vn làm bài tập . Bài giải: Lần sau lấy ra số lít xăng là: 32850 : 3 = 10950 ( l ) Cả hai lần lấy ra số lít xăng là: 32850 + 10950 = 43800 ( l ) Lúc đầu trong kho có số lít xăng là: 56200 + 43800 = 100 000 ( l ) Đáp số: 100 000 ( l ) Tiết 4: Luyện từ và câu. Câu khiến. I. Mục tiêu: 1. KT : Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến. 2. KN : Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III) ; bước đâu fbiết dặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặcvới thầy cô (BT3) 3. TĐ : Yêu thích môn học * HSKKVH : Bước đầu biết về câu khiến, nhắc lại được nội dung câu của bạn. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ viết những câu khiến của bài tập 1- luyện tập. HS : Học và làm bài tập VN, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiêu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc các thành ngữ bài 4. Giải thích một thành ngữ em thích? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Phần nhận xét MT : Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến CTH : - Hát đầu giờ . - HS trả lời . Bài tập 1,2. - Hs đọc yêu cầu bài 1,2. - Hs suy nghĩ, phát biểu ý kiến: - Câu khiến: - Dùng để: Mẹ mời sứ giả vào đây cho con! - dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào. ? Cuối câu in nghiêng có dấu gì? - Có dấu chấm than cuối câu. Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs trao đổi theo nhóm thực hiện yêu cầu bài. - Hs thực hiện yêu cầu bài. - Trình bày: - Lần lượt hs nêu câu nói của mình, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung: - VD: Làm ơn cho tớ mượn quyển vở của cậu với!... ? Câu khiến dùng để làm gì và khi viết cuối câu khiến có dấu gì? - Hs trả lời: Hoạt động 2 : Phần ghi nhớ MT : Rút ra được nội dung phần Ghi nhớ . CTH : Thế nào là câu khiến ? - 3, 4 hs nêu. - Đọc nối tiếp Ghi nhớ SGK Hoạt động 3 : Phần luyện tập. MT : Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III) ; bước đâu fbiết dặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặcvới thầy cô (BT3) CTH : Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Đọc thầm nội dung bài và suy nghĩ làm bài: - Cả lớp, làm bài vào nháp. - Trình bày: - Gv cùng hs, nx, trao đổi, bổ sung, chốt câu đúng, treo bảng phụ. - Lần lượt hs nêu các câu khiến của từng đoạn: - Đoạn a: Hãy gọi người hàng hành vào cho ta! - Đoạn b: Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu! - Đoạn c: - Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương! - Con đi nhặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta. Bài 2. Dành cho HSKG - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs trao đổi, làm bài theo nhóm 2: - N2 trao đổi, làm bài vào nháp. - Trình bày: - Lần lượt đại diện các nhóm nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, chốt câu đúng: - VD: Hãy viết một đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây mà em biết. + Vào ngay! + Dựa theo cách trình bày bài báo"Vẽ về cuộc sống an toàn". Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs làm bài vào vở: - Cả lớp. - Trình bày: - Lần lượt hs nêu, lớp nx, bổ sung, trao đổi. - Gv nx chốt câu đúng ghi điểm. 5. Kết luận : - Nx tiết học. Vn học thuộc bài và viết vào vở 5 câu khiến. - VD: Cho mình mượn bút của bạn một tí! + Anh cho em mượn quả bóng của anh một lát nhé! + Em xin phép cô cho em vào lớp ạ! Tiết 5: Khoa học Các nguồn nhiệt. I.Mục tiêu: 1. KT : Biết tên các nguồn nhiệt và vai trò của các nguồn nhiệt . 2. KN : - Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt. - Thực hiện được một số biện pháp an toàn , tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt . Ví dụ : theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong, ... 3. TĐ : Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. II. Chuẩn bị : GV : Chuẩn bị: nến, diêm, bàn là, kính lúp, tranh ảnh việc sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiêu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Kể tên và nói về công dụng của các vật cách nhiệt? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. MT : Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống. CTH : - Hát đầu giờ . - HS trả lời . - Tổ chức hs quan sát tranh ảnh sgk /106 và tranh ảnh sưu tầm được: - Hs thảo luận theo N4: ? Kể tên các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống? - Mặt trời, ngọn lửa, bếp điện, mỏ hàn điện, bàn là, ... ? Vai trò của các nguồn nhiệt kể trên? - Đun nấu, sấy khô, sưởi ấm,... Ngoài ra còn khí bi ô ga là nguồn năng lượng mới được khuyến khích sử dụng rộng rãi. - Kết luận: Gv tóm tắt ý trên. Hoạt động 2 : Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt. MT : Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt. CTH : ? Nêu nh ... - Hs quan sát hình 2. ? Để lắp giá đỡ đu cần chọn chi tiết nào? - 4 cọc đu, thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục đu. ? Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý gì? - Chú ý vị trí trong ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài. * Lắp ghế đu: ? Lắp ghế đu cần chọn chi tiết nào? - Chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U dài. - Tổ chức hs quan sát hình 3 sgk/83. * Lắp trục đu vào ghế đu. - Hs quan sát hình 4 sgk/84. ? Để cố định trục đu cần bao nhiêu vòng hãm? - ...cần 4 vòng hãm. c. Lắp ráp cái đu. - Hs quan sát hình 1 để lắp ráp cái đu. - Gv cùng hs lắp hoàn chỉnh cái đu. - Gv cùng hs kiểm tra sự dao động của cái đu. d. Tháo các chi tiết. ? Nêu cách tháo? C. Kết luận : - Hệ thống bài . - Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau. - Tháo rời từng bộ phận, rồi tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngợc trình tự lắp. - Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp. Ngày soan : 4 - 3 - 2010 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 12 tháng 03 năm 2010 Tiết 1: Tập làm văn Trả bài văn miêu tả cây cối. I. Mục tiêu: 1. KT : Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ , đặt câu và viết đúng chính tả,...) 2. KN : Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. 3. TĐ : Thấy được cái hay của bài văn hay. II. Chuẩn bị : GV : Phiếu ghi sẵn lỗi về chính tả, dùng từ, câu, ý cần chữa trước lớp. Một số phiếu phát cho học sinh sửa lỗi, bút màu,... HS : Chuẩn bị bài . III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiêu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Nhận xét chung bài viết của hs MT : Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ , đặt câu và viết đúng chính tả,...) CTH : - Hát đầu giờ . - Đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu của từng đề. - Gv nhận xét chung: * Ưu điểm: * Khuyết điểm: * Gv treo bảng phụ các lỗi phổ biến: - Lần lượt hs đọc và nêu yêu cầu các đề bài tuần trước. Lỗi về bố cục/ Sửa lỗi Lỗi về ý/ Sửa lỗi Lỗi về cách dùng từ/ Sửa lỗi Lỗi đặt câu/ Sửa lỗi Lỗi chính tả/ Sửa lỗi - Gv trả bài cho từng hs. Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs chữa bài. MT : Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. CTH : a. Hướng dẫn học sinh chữa bài. - Gv giúp đỡ hs yếu nhận ra lỗi và sửa - Đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ lời cô giáo phê tự sửa lỗi. - Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài. - Gv đến từng nhóm, kt, giúp đỡ các nhóm sữa lỗi. - Hs đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi. b. Chữa lỗi chung: - Gv dán một số lỗi điển hình về chính tả, từ, đặt câu,... Lỗi chính tả - Hs trao đổi theo nhóm chữa lỗi. - Hs lên bảng chữa bằng bút màu. - Hs chép bài lên bảng. Lỗi dùng từ Hoạt động 3 : Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: MT : Thấy được cái hay của bài văn hay. CTH : - Gv đọc đoạn văn hay của hs: +Bài văn hay của hs: - Hs trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của đoạn, bài văn: về chủ đề, bố cục, dùng từ đặt câu, chuyển ý hay, liên kết,... Hoạt động 4 : Hs chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình. MT : Viết được lại một đoạn văn cần viết lại CTH : - Hs tự chọn đoạn văn cần viết lại. - Đoạn có nhiều lỗi chính tả: - Viết lại cho đúng - Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc rối : - Viết lại cho trong sáng. - Đoạn viết sơ sài: - Viết lại cho hấp dẫn, sinh động. C. Kết luận : - Nx tiết học. - Vn viết lại bài văn cho tốt hơn ( Hs viết chưa đạt yêu cầu) Tiết 2: Khoa học Nhiệt cần cho sự sống. I.Mục tiêu: 1. KT : Biết được vai trò của nhiệt đối với đời sống trên trái đất . 2. KN : Nếu được vai trò của nhiệt đối với đời sống trên trái đất . 3. TĐ : Yêu thích môn học . * THGDBVMT : Liên hệ / BP II. Chuẩn bị : GV : Sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu càu về nhiệt khác nhau. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiêu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Kể tên các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống và vai trò của chúng? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Trò chơi Ai nhanh, ai đúng. MT : Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau. CTH : - Hát đầu giờ . - HS trả lời . - Gv chia lớp thành 4 nhóm: - Các nhóm vào vị trí, cử mỗi nhóm 1 hs làm trọng tài. - Cách chơi: Gv đưa ra câu hỏi, Gv có thể chỉ định hs trong nhómn trả lời. - Mỗi câu hỏi cho thảo luận nhiều nhất 1 phút. - Đánh giá: -Đội nào lắc chuông trước được trả lời. - Ban giám khảo thống nhất tuyên bố. - Gv nêu đáp án: ? Kể tên 3 cây và 3 con vật có thẻ sống ở xứ lạnh hoặc xứ nóng mà bạn biết? - Hs kể tên các con vật hoặc cây bất kì (đúng yêu cầu) ? Thực vật phong phú, pt xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào? ( Sa mạc, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới) - Nhiệt đới. ? Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hậu nào? ( Sa mạc, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới) - Ôn đới. ? Vùng có nhiều loài động vật sinh sống là vùng có khí hậu nào? - Nhiệt đới. ? Vùng có ít loài động vật sinh sống là vùng có khí hậu nào? - Sa mạc và hàn đới. ? Một số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào? ( Trên 0oC; 0oC; Dưới 0oC) 0oC ? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho cây trồng? - Tưới cây, che dàn. - ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ. ? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho vật nuôi? - Cho uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát. - Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió. ? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho con người? * Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/108. Hoạt động 2: Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. MT : Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. CTH : - Chống nóng: - Chống rét: ( Các nhóm kể vào nháp nhiều là thắng). ? Điều gì xảy ra nếu TĐ không được mặt trời sưởi ấm? - Hs trả lời, lớp nx, trao đổi các ý: + Gió ngừng thổi; + Nước ngừng chảy và đóng băng, không có mưa. C.Kết luận : - Hệ thống kiến thức cơ bản . - Nx tiết học. VN học bài và chuẩn bị bài ôn tập. + Trái Đất không có sự sống. -HS đọc mục bạn cần biết. Tiết 3: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp học sinh rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tính hình thoi. II. Chuẩn bị : - Mỗi học sinh chuẩn bị 1 tấm bìa, kéo. III. Các hoạt động dạy học. A, Kiểm tra bài cũ. ? Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào? Nêu ví dụ chứng minh? - 2 Hs trả lời, nêu ví dụ, lớp thực hiện ví dụ. - Gv cùng hs, nx, chữa ví dụ hs nêu và ghi điểm. B, Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài tập. Bài 1. Làm miệng - Cả lớp đọc yêu cầu bài, làm vào nháp, nêu miệng kết quả. - Gv cùng hs nx kết quả, trao đổi cách làm và chốt kết quả đúng: a. Diện tích hình thoi là 114 cm2. b. Diện tích hình thoi là: 1050 cm2. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs trao đổi cách làm bài. - Hs nêu cách làm bài. - Lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv thu một số bài chấm: - Gv cùng hs nx, trao đổi chữa bài. Bài giải Diện tích miếng kính là: (14 x10 ) : 2 = 70 (cm2). Đáp số: 70 cm2. Bài 3. Tổ chức hs thực hành trên bìa. - Lớp thực hành theo N2: - Cắt 4 hình tam giác như hình bên: - Hs cắt: - Xếp 4 hình tam giác đó thành hình thoi: - Trình bày trước lớp: - Hs suy nghĩ và xếp thành hình thoi: Như hình trên. - Một số nhóm trình bày. - Tính diện tích hình thoi: - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Cả lớp tính vào nháp, 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải Diện tích hình thoi đó là: ( 6x4) :2 = 12 (cm2) Đáp số: 12 cm2. Bài 4.Tổ chức thực hành gấp và kiểm tra. - Lớp thực hành theo hướng dẫn sgk/144. - Trình bày và trao đổi: - Một số học sinh trình bày gấp và cùng lớp trao đổi kết quả qua việc gấp. ? Nêu đặc điểm của hình thoi? C. Kết luận : - Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT tiết 135. - Hs nêu. Tiết 4: Mĩ thuât Vẽ theo mẫu: Vẽ cây. I. Mục tiêu: 1. KT : Hiểu hình dáng, màu sắc của một số loại cây quen thuộc.Biết cách vẽ cây 2. KN : Vẽ được một vài cây đơn giản theo ý thích . 3. TĐ : Hs yêu mến và có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây xanh. II. Chuẩn bị: 1. GV: Sưu tầm một số loại cây có hình đơn giản và đẹp. Tranh, ảnh bài vẽ của học sinh có vẽ cây. Hình gợi ý cách vẽ ( TBDH). 2. HS: ảnh một số loại cây, vở, chì, màu, giấy, hồ xé dán. III. Các hoạt động dạy học. A.Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : KT sự chuẩn bị của HS. 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét. MT : Hiểu hình dáng, màu sắc của một số loại cây quen thuộc CTH : - Gv giới thiệu các hình ảnh về cây: - Hát đầu giờ . - Hs quan sát. ? Tên của cây: - Chuối, đu đủ, khoai mon, cau,... ? Các bộ phận chính của cây? - Thân, cành, là, ? Màu sắc của cây? - xanh tươi,... ?Sự khác nhau của một vài loại cây? - Có nhiều loại cây mỗi loại có hình dáng và màu sắc khác nhau, vẻ đẹp khác nhau.... Hoạt động 2: Cách vẽ cây. MT : Biết cách vẽ cây CTH : - Gv giới thiệu hình gợi ý cách vẽ. - Hs quan sát. + Vẽ hình dáng chung, vẽ phác các nét sống lá cây, vẽ nét chi tiết của thân, lá, cành , vẽ thêm hoa, quả, vẽ màu theo ý thích. Hoạt động 3: Thực hành MT : Vẽ được một vài cây đơn giản theo ý thích . CTH: - Gv quan sát giúp đỡ hs lúng túng. - Vẽ theo mẫu cây xung quanh trường hoặc theo trí nhớ cây đã quan sát. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. MT : Đánh giá kết quả học tập của học sinh. CTH : - Hs trưng bày bài vẽ. - Gv cùng hs nx theo tiêu chí: -Gv khen và đánh giá hs có bài vẽ tốt. C. Kết luận : - Hệ thống bài . -Dặn quan sát hình dáng màu sắc của cây. Quan sát lọ hoa có trang trí. + Bố cục, hình dáng cây, các hình ảnh phụ, màu sắc, Tiết 5 : Sinh hoạt lớp Sơ kết tuần 27 I.Nhận xét chung: Ưu điểm : .... Tồn tại : ..... Tuyên dương : ..................................................................................................................... Phê bình : ........................................................................................................................... II- Kế hoạch tuần 28: .......... ban giám hiệu duyệt
Tài liệu đính kèm: