Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 27 năm 2010

Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 27 năm 2010

Tiết 2: Tập đọc

Bài 53: Dù sao trái đất vẫn quay

I. Mục tiêu

1,KT: Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.

2, KN: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài:Cô-péc- ních, Ga-li-lê; biết đọc với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của 2 nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê.

3, TĐ: Ham thích tìm hiểu về thế giới xung quanh.

*HSKKVH: Đọc trơn chậm bài tập đọc.

II. Đồ dùng dạy học.

 - Tranh minh hoạ bài học trong SGK

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 25 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 515Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 27 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 
Ngày soạn: 6 – 3- 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
______________________________________________________
Tiết 2: Tập đọc
Bài 53: Dù sao trái đất vẫn quay
I. Mục tiêu
1,KT: Hiểu nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.
2, KN: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài:Cô-péc- ních, Ga-li-lê; biết đọc với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của 2 nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê.
3, TĐ: Ham thích tìm hiểu về thế giới xung quanh.
*HSKKVH: Đọc trơn chậm bài tập đọc.
II. Đồ dùng dạy học.
 - Tranh minh hoạ bài học trong SGK 
III. Các hoạt động dạy học.
A, Giới thiệi bài
1, ổn định lớp
2, Kiểm tra bài cũ.
 Đọc phân vai truyện Ga-vrốt ngoài chiến luỹ.
- 4 Hs đọc 
3, Giới thiệu bài.
B, Phát triển bài
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
*MT: Đọc trôi chảy bài TĐ; đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
*CTH: 
- Đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc tiếp nối 3 đoạn
2 HS đọc phần chú giải 
- Luyện đọc theo cặp
HS luyện đọc theo cặp.
- Đọc toàn bài
- 1 Hs đọc.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
*MT: Hiểu ND bài; trả lời các CH trong SGK
- Đọc thầm đoạn 1, trao đổi,trả lời:
? ý kiến của Cô-péc ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ?
- Lúc bấy giờ người ta cho rằng TĐ là trung tâm của vũ trụ, đứng yên 1 chỗ còn mặt trời ...Còn Cô-péc-ních lại chứng minh rằng TĐ mới là một hành tinh quay xung quanh mặt trời.
? Vì sao phát hiện của Cô-péc-ních lại bị coi là tà thuyết?
- Vì nó ngược lại với những lời phán bảo của Chúa trời.
? Đoạn 1 cho biết điều gì?
- ý 1: Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới.
- Đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời:
?Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì?
-ủng hộ,cổ vũ ý kiến củaCô-péc- ních.
? Vì sao toà án lúc ấy lại xử phạt ông?
- ...Vì cho rằng ông cũng như Cô-péc - ních nói ngược với lời phán bảo của Chúa trời.
? ý chính đoạn 2?
- ý 2: Ga-li-lê bị xét sử.
- Đọc lướt đoạn 3 trả lời:
 ? Lòng dũng cảm của Cô-péc -ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?
- 2 nhà khoa học đã dám nói lên khoa học chính, nõi ngược với lời phán bảo của Chúa trời. Ga -li -lê đã bị tù nhưng ông vẫn bảo vệ chân lí.
? ý chính đoạn 3?
- ý 3: Ga-li-lê bảo vệ chân lí.
GV gợi ý để HS nêu ND bài
- HS nêu ND bài. 
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
*MT: Đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
*CTH: 
- 3 Hs đọc nối tiếp 3 đoạn văn.
 - GV HD HS tìm đúng giọng đọc bài văn và thể hiện giọng biểu cảm.
- HS luyện đọc theo cặp
- Một số HS thi đọc trước lớp.
- Gv cùng hs nx, bình chọn bạn đọc tốt.
C, Kết luận 
 GV NX tiết học, dặn HS về nhà đọc lại bài và CB bài sau.
Tiết 3:Toán.
$ 132: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu
1, KT: - Ôn tập một số nội dung cơ bản về phân số.
	- Giải bài toán có lời văn.
2, KN: - Rút gọn được phân số.
 - Nhận biết được PS bằng nhau.
 - Biết giải toán có lời văn liên quan đến PS.
3, TĐ: Yêu thích môn học.
*HSKKVH: Rút gọn được PS; giải bài toán theo HD của GV.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Giới thiệu bài
1, ổn định lớp
2, Giới thiệu bài
B, Phát triển bài
Hoạt động 1: Bài 1 
*MT: Rút gọn được PS, nhận biết PS bằng nhau.
*CTH: GV cho HS thực hiện rút gọn PS rồi tìm ra các PS bằng nhau.
- Lần lượt 2 HS lên bảng. Cả lớp làm bài vào vở.
*HSKKVH: Làm ý a
Hoạt động 2: Bài 2, 3.
*MT: Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến PS.
*CTH: 
a, Bài 2
- Hướng dẫn HS lập phân số rồi tìm phân số của một số.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào nhap, 1 HS lên bảng làm bài.
 Bài giải:
a, Phân số chỉ ba tổ học sinh là: 3
 4
b, Số học sinh của ba tổ là:
 32 x 3 = 24 ( bạn )
 4
 Đáp số: a, 3
 4
 b, 24 bạn.
b,Bài 3: 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- GV HD học sinh trao đổi tìm ra các bước giải:
+ Tìm độ dài đoạn đường đã đi .
+ Tìm độ dài đoạn đường còn lại 
- HS làm bài vào nháp, 1 HS trình bày bài giải.
Bài giải
Anh Hải đã đi được một đoạn đường dài là:
 15 x 2 = 10 ( km )
 3
Anh Hải còn phải đi tiếp một đoạn đường nữa dài là:
 15 - 10 = 5 ( km )
 Đáp số: 5 km.
*HSKKVH: Làm bài 2 theo gợi ý của GV
C, Kết luận
 GV NX tiết học, dặn HS về nhà làm thêm BT4
Tiết 4: Luyện từ và câu.
Bài 53: Câu khiến.
I. Mục tiêu
1, KT: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến.
2, KN : Nhận biết câu khiến trong đoạn trích, bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô.
3, TĐ : Yêu thích môn học.
*HSKKVH : Nhận biết được câu khiến 
II. Đồ dùng dạy học.
Bảng phụ viết những câu khiến của bài tập 1- luyện tập.
Bảng nhóm viết các đoạn văn của BT1
III. Các hoạt động dạy học.
A, Giới thiệu bài
1,ổn định lớp
2, Kiểm tra bài cũ.
 Đọc thuộc các thành ngữ bài 4. Giải thích một thành ngữ em thích?
- 2 Hs trả lời, lớp nx, bổ sung.
3,Giới thiệu bài.
B, Phát triển bài
Hoạt động 1: Nhận xét.
*MT: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến.
*CTH: 
Bài tập 1,2.
- Hs đọc yêu cầu bài 1,2.
- GV chốt lại lời giải đúng- chỉ bảng đã viết câu khiến, nói lại tác dụng của câu, dấu hiệu cuối câu. 
- Hs suy nghĩ, phát biểu ý kiến:
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự đặt câu để mượn quyển vở của bạn bên cạnh.
- GV mời một số em lên bảng viết câu.
- 4HS tiếp nối nhau lên bảng.
- Cả lớp và GV NX từng câu, rút ra KL
- 3, 4 hs đọc phần ghi nhớ
 Hoạt động 2: Luyện tập.
*MT:Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích; bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô giáo.
*CTH: 
Bài 1.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài.
- GV cho HS làm bài theo cặp, phát bảng nhóm đã CB cho 3 cặp 
- HS làm bài theo cặp
- Đại diện 3 cặp trình bày bài trên bảng 
- GV và lớp NX, chốt lời giải đúng.
- 4 HS đọc lại các câu khiến trên bảng:
a,Hãy gọi người hàng hành vào cho ta!
b,Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu! 
c, Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương!
d, Con đi nhặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi, làm bài theo nhóm 4
- Các nhóm làm BT rồi dán kq lên bảng
- Gv và lớp NX tính điểm co cho nhóm tìm được nhiều câu khiến.
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài. 
- GV nhắc HS: Câu khiến phải phù hợp với đối tượng mình yêu cầu, đề nghị, mong muốn.
- HS đặt câu khiến, viết vào vở
C, Kết luận
 GV NX tiết học Y/c HS về học phần ghi nhớ. 
- Lần lượt đọc câu khiến đã đặt
Tiết 5: Khoa học
Bài 53: Các nguồn nhiệt.
I. Mục tiêu
1, KT: - Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
2. KN: Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
3, TĐ: Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Chuẩn bị: nến, diêm, bàn là, kính lúp, tranh ảnh việc sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Giới thiệu bài
1, ổn định lớp
2,Kiểm tra bài cũ.
? Kể tên và nói về công dụng của các vật cách nhiệt?
- 2,3 Hs kể. Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài.
B, Phát triển bài
Hoạt động 1: Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng.
* Mục tiêu: - Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống.
* Cách tiến hành
- Tổ chức hs quan sát tranh ảnh 
sgk /106 và tranh ảnh sưu tầm được:
- Hs thảo luận theo N4:
? Kể tên các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống?
- Mặt trời, ngọn lửa, bếp điện, mỏ hàn điện, bàn là, ...
? Vai trò của các nguồn nhiệt kể trên?
- Đun nấu, sấy khô, sưởi ấm,...
- Ngoài ra còn khí bi ô ga là nguồn năng lượng mới được khuyến khích sử dụng rộng rãi.
Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt.
* Mục tiêu: - Biết thực hiện những quy tắc đơn giản phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt
* Cách tiến hành:
? Nêu những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra?
- Bỏng, điện giật, cháy nhà, ...
? Cách phòng tránh?
- Hs nêu dựa vào tình huống cụ thể, lớp nx, trao đổi. 
- Gv nx chốt ý dặn dò hs sử dụng an toàn các nguồn nhiệt.
 Hoạt động 3: Việc sử dụng các nguồn nhiệt và an thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt.
* Mục tiêu: - Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm:
- N4 trao đổi.
- Trình bày: 
- Lần lượt các nhóm cử đại diện trình bày, lớp trao đổi.
- Gv cùng hs nx 
C, Kết luận	
- Nx tiết học, VN học bài, Cb bài sau
 Ngày soạn: 6 – 3 - 2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Thể dục
Bài 53: Nhẩy dây, di chuyển tung và bắt bóng
Trò chơi "Dẫn bóng"
I. Mục tiêu
1. KT: Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau, di chuyển tung (chuyền) và bắt bóng. Trò chơi: dẫn bóng.
2. KN: Bước đầu biết cách thực hiện động tác di chuyển tung (chuyền) và bắt bóng. Trò chơi biết cách chơi và tham gia chơi được.
3. TĐ: Hs yêu thích môn học, có ý thức rèn luyện thân thể.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: 1 Hs /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi, bóng.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Phương pháp
A, Hoạt động 1: Phần mở đầu.
- ĐHTT
*MT: Rèn luyện nề nếp và các ĐT khởi động.
*CTH: 
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Khởi động xoay các khớp.
- Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn.
- Ôn bài TDPTC.
- KTBC: bài TDPTC.
 + + + +
GV + + + +
 + + + + 
- ĐHTL: 
Hoạt động 2: Phần cơ bản
*MT: Bước đầu biết cách thực hiện động tác di chuyển tung (chuyền) và bắt bóng. Biết cách chơi trò chơi Dẫn bóng và tham gia chơi được.
*CTH:
a. Bài tập RLTTCB.
- Ôn tung và bắt bóng :
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau:
b. Trò chơi vận động: Dẫn bóng..
- 2, 3 Hs /1 nhóm quay mặt vào nhau tung và bắt bóng.
- ĐHTL:
- Các nhóm thi nhẩy dây, lớp cùng gv nx,
- Gv nêu tên trò chơi, chỉ dẫn sân chơi và làm mẫu.
- Hs chơi thử và chơi chính thức.
Hoạt động 3: Phần kết thúc.
*MT: Hệ thống lại bài học 
*CTH:
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Tr ... MT.
? Giải thích vì sao người dân ở đây laị có những hoạt động sản xuất này?
-> Hs đọc ghi nhớ của bài.
C, Kết luận
- Nx tiết học, vn học thuộc bài, chuẩn bị bài sau tiếp theo.
- Vì họ có đất đai màu mỡ, họ gần biển, khí hậu nóng ẩm, ...
Tiết 5: Kĩ thuật
Lắp cái đu (Tiết 1)
I. Mục tiêu
1, KT: Biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu.
2, KN: Biết cách lắp từng bộ phận cái đu theo mẫu.
3, TĐ: Học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Mẫu cái đu lắp sẵn.
	- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Giới thiệu bài
1, ổn định lớp
2, Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh.
3, Giới thiệu bài
B, Phát triển bài
 Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét mẫu.
*MT: Nắm được cácbộ phận của cái đu, tác dụng của cái đu.
*CTH: 
- Tổ chức hs quan sát mẫu cái đu lắp sẵn.
- Cả lớp quan sát.
? Cái đu có những bộ phận nào?
- Có 3 bộ phận: giá đỡ đu, ghế đu, trục đu.
? Tác dụng của cái đu trong thực tế?
- Cho các em nhỏ ngồi chơi ở công viên, trường mầm non.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
*MT: Biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu.Biết cách lắp từng bộ phận cái đu. 
a. Chọn các chi tiết:
- Hs nêu các chi tiết để lắp cái đu.
- Gọi hs lên chọn chi tiết:
- 2 Hs lên chọn
- Lớp hs tự chọn theo nhóm 2.
b. Lắp từng bộ phận.
* Lắp giá đỡ đu:
- Hs quan sát hình 2.
? Để lắp giá đỡ đu cần chọn chi tiết 
nào?
- 4 cọc đu, thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ 
trục đu.
? Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý gì?
- Chú ý vị trí trong ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài.
* Lắp ghế đu:
? Lắp ghế đu cần chọn chi tiết nào?
- Chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U dài.
- Tổ chức hs quan sát hình 3 sgk/83.
* Lắp trục đu vào ghế đu.
- Hs quan sát hình 4 sgk/84.
C, Kết luận
- Nx tiết học. Chuẩn bị giờ sau thực hành lắp cái đu.
- ...cần 4 vòng hãm.
_____________________________________________
Ngày soạn: 6- 3 - 2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010
Tập làm văn:
Bài 41: Trả bài văn miêu tả cây cối.
I. Mục tiêu
1, KT : Biết rút kinh nghiệm về bài văn miêu tả cây cối.
2, KN : Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự HD của GV.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu ghi sẵn lỗi về chính tả, dùng từ, câu, ý cần chữa trước lớp.
	- Một số phiếu phát cho học sinh sửa lỗi, bút màu,...
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Nhận xét chung bài viết của hs:
- Đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu của từng đề.
- Lần lượt hs đọc và nêu yêu cầu các đề bài tuần trước.
- Gv nhận xét chung:
	* Ưu điểm: 
* Khuyết điểm: 
	* Gv treo bảng phụ các lỗi phổ biến:
Lỗi về bố cục/
Sửa lỗi
Lỗi về ý/
Sửa lỗi
Lỗi về cách dùng từ/ 
Sửa lỗi
Lỗi đặt câu/
Sửa lỗi
Lỗi chính tả/
Sửa lỗi
 - Gv trả bài cho từng hs.
2. Hướng dẫn hs chữa bài.
a. Hướng dẫn học sinh chữa bài.
- Gv giúp đỡ hs yếu nhận ra lỗi và sửa
- Đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ lời cô giáo phê tự sửa lỗi.
- Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài.
- Gv đến từng nhóm, kt, giúp đỡ các nhóm sữa lỗi.
- Hs đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi.
b. Chữa lỗi chung:
- Gv dán một số lỗi điển hình về chính tả, từ, đặt câu,...
Lỗi chính tả
- Hs trao đổi theo nhóm chữa lỗi.
- Hs lên bảng chữa bằng bút màu.
- Hs chép bài lên bảng.
Lỗi dùng từ
3. Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
Gv đọc đoạn văn hay của hs:
 +Bài văn hay của hs:
- Hs trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của đoạn, bài văn: về chủ đề, bố cục, dùng từ đặt câu, chuyển ý hay, liên kết,...
4. Hs chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình.
- Hs tự chọn đoạn văn cần viết lại.
- Đoạn có nhiều lỗi chính tả:
- Viết lại cho đúng
- Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc rối :
- Viết lại cho trong sáng.
- Đoạn viết sơ sài:
- Viết lại cho hấp dẫn, sinh động.
5. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học.
- Vn viết lại bài văn cho tốt hơn ( Hs 
viết chưa đạt yêu cầu)
--------------------------------------------------------
Tiết 2: Khoa học
Bài 54: Nhiệt cần cho sự sống.
I. Mục tiêu:
	Hs biết:
	- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
	- Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Sưu tầm những thông tin chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu càu về nhiệt khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống và vai trò của chúng?
- 2,3 Hs kể, lớp nx chung.
- 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt độg 1: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng.
* Mục tiêu: - Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.
	* Cách tiến hành:
- Gv chia lớp thành 4 nhóm:
- Các nhóm vào vị trí, cử mỗi nhóm 1 hs làm trọng tài.
- Cách chơi: Gv đưa ra câu hỏi, Gv có thể chỉ định hs trong nhóm trả lời.
- Mỗi câu hỏi cho thảo luận nhiều nhất 1 phút.
- Đánh giá:
-Đội nào lắc chuông trước được trả lời.
- Ban giám khảo thống nhất tuyên bố.
- Gv nêu đáp án:
? Kể tên 3 cây và 3 con vật có thẻ sống ở xứ lạnh hoặc xứ nóng mà bạn biết?
- Hs kể tên các con vật hoặc cây bất kì (đúng yêu cầu)
? Thực vật phong phú, pt xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu nào? ( Sa mạc, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới)
- Nhiệt đới.
? Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hậu nào? ( Sa mạc, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới)
- Ôn đới.
? Vùng có nhiều loài động vật sinh sống là vùng có khí hậu nào?
- Nhiệt đới.
? Vùng có ít loài động vật sinh sống là vùng có khí hậu nào?
- Sa mạc và hàn đới.
? Một số động vật có vú sống ở khí hậu nhiệt đới có thể bị chết ở nhiệt độ nào? ( Trên 0oC; 0oC; Dưới 0oC)
0oC
? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho cây trồng?
- Tưới cây, che dàn.
- ủ ấm cho gốc cây bằng rơm rạ.
? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho vật nuôi?
- Cho uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát.
- Cho ăn nhiều chất bột, chuồng trại kín gió.
? Nêu biện pháp chống nóng và chống rét cho con người?
* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/108.
- Chống nóng: 
- Chống rét:
( Các nhóm kể vào nháp nhiều là thắng).
	3. Hoạt động 2: Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
	* Mục tiêu: - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.
	* Cách tiến hành:
? Điều gì xảy ra nếu TĐ không được mặt trời sưởi ấm?
- Hs trả lời, lớp nx, trao đổi các ý:
+ Gió ngừng thổi; 
+ Nước ngừng chảy và đóng băng, không có mưa.
+ Trái Đất không có sự sống.
	* Kết luận: Mục bạn cần biết.
4. Củng cố, dặn dò:- Nx tiết học. VN học bài và chuẩn bị bài ôn tập.
---------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Bài 135: Luyện tập.
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tính hình thoi.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Mỗi học sinh chuẩn bị 1 tấm bìa, kéo.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
? Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào? Nêu ví dụ chứng minh?
- 2 Hs trả lời, nêu ví dụ, lớp thực hiện ví dụ.
- Gv cùng hs, nx, chữa ví dụ hs nêu và ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
Bài 1. Làm miệng
- Cả lớp đọc yêu cầu bài, làm vào nháp, nêu miệng kết quả.
- Gv cùng hs nx kết quả, trao đổi cách làm và chốt kết quả đúng:
a. Diện tích hình thoi là 114 cm2.
b. Diện tích hình thoi là: 1050 cm2.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức hs trao đổi cách làm bài.
- Hs nêu cách làm bài.
- Lớp làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv thu một số bài chấm:
- Gv cùng hs nx, trao đổi chữa bài.
Bài giải
Diện tích miếng kính là:
 (14 x10 ) : 2 = 70 (cm2).
 Đáp số: 70 cm2.
Bài 3. Tổ chức hs thực hành trên bìa.
- Lớp thực hành theo N2:
- Cắt 4 hình tam giác như hình bên:
- Hs cắt:
- Xếp 4 hình tam giác đó thành hình thoi:
- Trình bày trước lớp:
- Hs suy nghĩ và xếp thành hình thoi: Như hình trên.
- Một số nhóm trình bày.
- Tính diện tích hình thoi:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Cả lớp tính vào nháp, 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải 
Diện tích hình thoi đó là:
 ( 6x4) :2 = 12 (cm2)
 Đáp số: 12 cm2.
Bài 4.Tổ chức thực hành gấp và kiểm tra.
- Lớp thực hành theo hướng dẫn sgk/144.
- Trình bày và trao đổi:
- Một số học sinh trình bày gấp và cùng lớp trao đổi kết quả qua việc gấp.
? Nêu đặc điểm của hình thoi?
- Hs nêu.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT tiết 135.
----------------------------------------------------
Tiết 4: Kể chuyện
Bài 27: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
I. Mục đích, yêu cầu.
	+ Rèn kĩ năng nói:
	- Hs chọn được một câu chuyện về lòng dũng cảm mình đã chứng kiến hoặc tham gia. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
	- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
	+Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ sgk phóng to (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Kể lại câu chuyện em được nghe hoặc được đọc nói về lòng dũng cảm?
- 2 Hs kể, lớp nx, trao đổi về nội dung câu chuyện của bạn kể.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài.
- Gv viết đề bài lên bảng:
- Hs đọc đề bài.
- Gv hỏi học sinh để gạch chân những từ quan trọng trong đề bài:
- Hs trả lời:
*Đề bài: Kể lại một câu chuyện về lòng dũng cảm mà em được chứng kiến hoặc tham gia.
- Đọc các gợi ý?
- 4 Hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2,3,4.
+ Lưu ý : Hs có thể kể cả các câu chuyện đã được chứng kiến qua truyền hình và trên phim ảnh.
Một số em không tìm truyên có thể kể câu chuyện đã nghe, đã đọc.
- Giới thiệu câu huyện mình chọn kể:
- Nối tiếp nhau giới thiệu.
3. Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Nêu dàn ý câu chuyện:
- Hs nêu gợi ý 2.
- Kể chuyện theo cặp:
- Cặp kể chuyện.
- Thi kể:
- Đại diện các nhóm lên thi, lớp trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Gv cùng hs nx, tính điểm, bình chọn bạn kể câu chuyện hay, hấp dẫn nhất.
4. Củng cố, dặn dò.
	Nx tiết học. VN kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Xem trước bài kể chuyện tuần 29.

Tài liệu đính kèm:

  • docT27.doc