Tiết 2:Tập đọc
Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất.
I. Mục tiêu:
1. KT : - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát đẻ hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
2. KN : - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài; đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào, ca ngợi
3. TĐ : Có ý thức vượt khó trong học tập và trong đời sống
II . Chuẩn bị :
1. GV : Ảnh chân dung Ma- gien-lăng.
2. HS : Học bài cũ, chuân rbị bài mới.
Tuần 30 Ngày soạn : 26 - 3- 2010 Ngày giảng : Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ Tập trung trên sân trường. Tiết 2:Tập đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất. I. Mục tiêu: 1. KT : - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát đẻ hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. 2. KN : - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài; đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào, ca ngợi 3. TĐ : Có ý thức vượt khó trong học tập và trong đời sống II . Chuẩn bị : GV : ảnh chân dung Ma- gien-lăng. HS : Học bài cũ, chuân rbị bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài Trăng ơitừ đâu đến? Nêu ý chính của bài? 3. Giới thiệu bài : Dùng tranh để GT B. Phát triểm bài : Hoạt động 1 : Luyện đọc MT : - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài; đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm. CTH : - Hát đầu giờ. - 2,3 Hs đọc, trả lời câu hỏi. - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá đọc bài. - Chia đoạn: - 6 đoạn ( mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) - Đọc nối tiếp: 2 lần - 6 Hs đọc / 1 lần. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa lỗi phát âm. - 6 Hs đọc + Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ. - 6 Hs khác đọc. - Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu toàn bài: - Hs nghe Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài MT: - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát đẻ hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. CTH : - Đọc thầm toàn bài, trao đổi: - Hs đọc thầm, lần lượt trả lời các câu hỏi theo nhóm ? Ma-gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới. ? Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? - Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài 3 người chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân. ? Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào? - Ra đi có 5 chiếc thuyền mất 4 chiếc thuyền lớn, gần 200 người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma-gien-lăng cũng bỏ mình trong trận giao tranh. Chỉ còn 1 chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót. ? Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? - Chọn ý c đúng. ? Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì? - ..đã khẳng định TĐ hình cầu, phát hiện ra TBD và nhiều vùng đất mới. ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm? - Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vợt mọi khó khăn để đạt mục đích .... ? Nêu ý nghĩa của bài: -ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát đẻ hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm: MT : Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào, ca ngợi CTH : - Đọc nối tiếp bài: - 6 Hs đọc. ? Nêu cách đọc bài: - Toàn bài đọc rõ, chậm, đọc rành rẽ những từ ngữ thông báo thời gian. Nhấn giọng: khám phá, mênh mông, TBD, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, uống nớc tiểu, ninh nhừ giày, thắt lng da, ném xác, nảy sinh, bỏ mình, không kịp, mời tám thuỷ thủ sống sót, mất bốn chiếc thuyền, gần 200 ngời bỏ mạng, khẳng định, phát hiện, - Luỵên đọc đoạn 2,3: - Gv đọc mẫu: - Hs lắng nghe, nêu cách đọc. - Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp đọc bài. - Thi dọc: - Cá nhân, cặp đọc. - Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt, ghi điểm. C. Kết luận : - Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài 60. Tiết 3: Toán Luyện tập chung. I.Mục tiêu: 1. KT : Củng cố kiến thức về : - Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số. - Giải bài toán có luên quan đến tìm 2 số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của 2 số đó. - Tính diện tích hình bình hành. 2. KN : Giải được các bài toán dạng trên tương đối thành thạo. 3. TĐ : Cẩn thận, chính xác, có ý thức học tập . II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ, liệt kê kiến thức trọng tâm. HS : Học bài và ôn các dạng toán cơ bản, bảng con. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 1 hs lấy ví dụ về bài toán tìm 2 số khi biết hiệu của 2 số? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triểm bài : Hoạt động 1 : Bài 1. MT : Thực hiện được các phép tính về phân số CTH : - Hát đầu giờ. - 1 Hs lấy ví dụ, lớp nx, cả lớp giải bài vào nháp. - Hs đọc yêu cầu bài, lớp làm bài vào bảng con. - 4 Hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi về cách làm bài: a. (Bài còn lại làm tương tự) Hoạt động 2 : Bài 2. MT : Tính được diện tích hình bình hành . CTH : - Hs đọc yêu cầu bài, phân tích bài toán. ? Nêu cách tính diện tích hình bình hành? - Hs nêu. - Làm bài vào nháp: - Cả lớp làm bài, 1 Hs làm bài vào bảng phụ rồi trình bày. - Gv cùng hs nx, chữa bài: Bài giải Chiều cao của hình bình hành là: 18 x = 10 (cm) Diện tích hình bình hành là: 18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2. Hoạt động 3 : Bài 3 MT : Giải được bài toán dạng Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó CTH : - Hs làm bài theo nhóm vào bảng phụ rồi trình bày. - Nhận xét, KL. Hoạt động 4 : Bài tập 4 ( dành cho HSKG nếu còn tg) MT : Giải được bài toán dạng Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó CTH : - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần). Số ôtô trong gian hàng là: 63 : 7 x 5 = 45 (ôtô) Đáp số: 45 ôtô. ( Làm tương tự, tìm hiệu số phần bằng nhau). Bài 5. Cho HS hoạt động theo cặp nếu còn tg - Hs đọc yêu cầu - Hs tự làm bài, nêu miệng. - Gv cùng hs nx, chữa, trao đổi cách làm: C. Kết luận : - Hệ thống kiến thức cơ bản. - Nx tiết học, vn ôn lại phần đã học và xem bài 147. - Khoanh vào hình B. Tiết 4: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Du lịch – thám hiểm. I. Mục tiêu: 1. KT : Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, 2) 2. KN : Bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch , thám hiểm để viết được đoạn văn nói về hoạt động du lịch hay thám hiểm . 3. TĐ : Có ý thức học tập , khám phá qua hoạt động du lịch, thám hiểm. II. Chuẩn bị : GV : Phiếu học tập. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Muốn yêu cầu đề nghị ta phải nh thế nào? Lấy ví dụ? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triểm bài : Hoạt động 1 : Bài 1, 2 MT : Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm CTH : - Hát đầu giờ. - 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Hs đọc yêu cầu bài. - Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động : - Mỗi nhóm làm một phần vào phiếu: - Trình bày: - Dán phiếu, đại diện từng nhóm trình bày, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, khen nhóm tìm đợc nhiều từ đúng: a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nớc uống, đèn pin, dao, bật lửa, vũ khí, b. Phơng tiện giao thông tàu thuỷ, bến tàu, tàu hoả, ô tô, máy bay, tàu điện, xe buýp, nhà ga, sân bay, cáp treo, bến xe, vé tàu, vé xe, xe máy, xe đạp, xích lô, c.Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch. khách sạn, hớng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch, d. Địa điểm tham quan du lịch: phổ cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nớc, chùa di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lu niệm, Bài 2.Làm tương tự như bài 1. - Hs tự làm bài theo nhóm sau lên thi đua nhau: a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, thiệt bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, vũ khí, b. Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua: bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, ma gió, tuyết, sóng thần, cái đói, cái khát, sự cô đơn, c. Những đức tính cần thiết của người tham gia: Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, a mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, không ngại khổ, Hoạt động 2 : Bài 3. MT : Bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch , thám hiểm để viết được đoạn văn nói về hoạt động du lịch hay thám hiểm . CTH : - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài. - Trình bày: - Lần lợt hs nêu, lớp nx, trao đổi, b sung. Gv nx chung, ghi điểm. C. Kết luận : - Hệ thống toàn bài . - Nx tiết học. VN hoàn thành bài vào vở, chuẩn bị bài 60. Tiết 5: Khoa học Nhu cầu chất khoáng của thực vật. I. Mục tiêu: 1. KT : Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau 2. KN : - Kể ra vai trò của chất khóang đối với đời sống thực vật. - Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế . 3. TĐ : Có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây cối. II. Chuẩn bị : GV : Sưu tầm tranh ảnh cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo các loại phân bón. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Giải thích tại sao trong mỗi thời điểm khác nhau các loài cây có nhu cầu nớc khác nhau? 3. Giới thiệu bài : Dùng tranh B. Phát triểm bài : Hoạt động 1 : Vai trò của chất khoáng đối với thực vật. MT : Kể ra vai trò của chất khóang đối với đời sống thực vật. CTH : - Hát đầu giờ. - 2,3 Hs lên nêu, lớp nx, bổ sung. - Tổ chức hs làm việc theo N3: - N3 hoạt động. - Quan sát cây cà chua Ha,b,c,d: - Hs quan sát và trao đổi theo câu hỏi: ? Các cây cà chua ở hình b,c,d thiếu các chất khoáng gì? Kết quả ra sao? - Cây b: Thiếu ni tơ, cây còi cọc, lá bé, thân mềm, rũ xuống. - Cây c: Thiếu ka li, thân gầy, lá bé, quả ít, còi cọc. - Cây d: Thiếu phốt pho thân gầy, lùn, lá bé, quả ít, còi ... đưa đến TP ĐN chủ yếu là sản phẩm của nghành nào? ? Hàng hoá từ ĐN đưa đến nơi khác là sản phẩm công nghiệp hay nguyên vật liệu? - Chủ yếu là sản phẩm của nghành công nghiệp. - Chủ yếu là các nguyên vật liệu: đá, cá tôm đông lạnh. ? Nêu 1 số nghành sản xuất của ĐN? * Kết luận: ĐN có nhiều khu công nghiệp lớn, thu hút nhiều nhà đầu tư ĐN trở thành trung tâm công nghiệp lớn và quan trọng của miền Trung. Hoạt động 3: ĐN - Địa điểm du lịch. MT : Hs hiểu ĐN là một điểm du lịch. CTH : - Khai thác than, khai thác đá, khai thác tôm, cá, dệt,... ? Đà Nẵng có điều kiện để phát triển du lịch không? Vì sao? - Có vì ĐN nằm sát biển, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều cảnh đẹp, danh lam thắng cảnh. ? Những nơi nào của ĐN thu hút được nhiều khách du lịch? C. Kết luận : - Hệ thống kiến thức cơ bản - Nx tiết học, VN học thuộc bài và chuẩn bị bài tuần 32. - Chùa Non Nước, bãi biển, núi Ngũ Hành Sơn, bảo tàng Chăm,... - Hs đọc ghi nhớ. Tiết 5: Kĩ thuật Lắp xe nôi. I. Mục tiêu: 1. KT : Hs biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi. 2. KN : Biết cách lắp từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình kĩ thuật. 3. TĐ : Học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : 1. GV : Mẫu xe nôi lắp sẵn. 2. HS : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh. 3. Giới thiệu bài : B. Phát triểm bài : Hoạt động 1 : Quan sát và nhận xét mẫu. MT : Biết cấu tạo của xe nôi CTH : - Tổ chức hs quan sát mẫu xe nôi lắp sẵn. - Cả lớp quan sát. ? Cái xe nôi có những bộ phận nào? ? Tác dụng của xe nôi trong thực tế? Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. MT : Chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp xe nôi. Biết cách lắp từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình kĩ thuật. CTH : a. Chọn các chi tiết: - Hs nêu các chi tiết để lắp xe nôi. - Gọi hs lên chọn chi tiết: - 2 Hs lên chọn - Lớp hs tự chọn theo nhóm 2. b. Lắp từng bộ phận. * GV giúp HS nắm rõ cách lắp ghép từng chi tiết của xe nôi. - Xe nôi gồm mấy bộ phận, đó là những bộ phận nào? Từng bộ phận đó cần những chi tiết nào? - Hs quan sát hình trong SGK. c. Lắp ráp cái đu. - Hs quan sát hình 1 để lắp ráp cái đu. - Gv cùng hs lắp hoàn chỉnh xe nôi. -Gv cùng hs kiểm tra sự di chuyển của xe nôi. d. Tháo các chi tiết. ? Nêu cách tháo? C. Kết luận : - Hệ thống bài. - Nx tiết học. Chuẩn bị giờ sau - Tháo rời từng bộ phận, rồi tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược trình tự lắp. - Tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp. Ngày soạn : 26 - 3 - 2010 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 02 tháng 4 năm 2009 Tiết 1: Tập làm văn Điền vào giấy tờ in sẵn. I. Mục tiêu: 1. KT : Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn ; phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng; hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng. 2. KN : Điền được đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn ; phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng 3. TĐ : Có ý thức khai báo tạm trú, tạm vắng khi cần . II. Chuẩn bị : GV : Phiếu khổ to và phiếu cho hs. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo hoặc con chó ? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triểm bài : Hoạt động 1 : Bài tập 1 MT : Điền được đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn ; phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng CTH : - 2,3 Hs đọc, lớp nx, bổ sung. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv hướng dẫn hs trên phiếu to cả lớp: - Hs theo dõi, cùng trao đổi cách ghi. - Làm bài: - Cả lớp làm bài vào phiếu. - Trình bày: - Hs tiếp nối đọc tờ khai báo cuả mình, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm hs làm bài đầy đủ, đúng: Hoạt động 2 : Bài 2. MT : Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng. CTH : - Hs đọc yêu cầu bài: - Vì sao phải khai tạm trú tạm vắng: C.Kết luận : - Nx tiết học, Nhớ nội dung bài học. - Để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở, những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra các cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. Tiết 2 : Khoa học Nhu cầu không khí của thực vật. I.Mục tiêu: 1. KT : Biết mỗi loại thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu dinh dưỡng khác nhau. 2. KN : - Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật. - Hs nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật. 3. TĐ : Có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây cối II. Chuẩn bị : GV : Tranh SGK HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. II. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu vai trò của chất khoáng đốivới TV? + Nêu nhu cầu các chất khoáng của T vật? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triểm bài : Hoạt động 1: Vai trò của không khí trong quá trình trao đổi khí của thực vật. MT : Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật. Phân biệt được quang hợp và hô hấp. CTH : - 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. ? Không khí gồm những thành phần nào? - ... 2 thành phần chính là ô xi và khí ni tơ, ngoài ra còn khí: các-bô-níc . ? Khí nào quan trọng đối với thực vật? - khí ô- xi và khí các bô níc. - Quan sát hình sgk/120, 121. - Cả lớp quan sát: ? Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì? - Hút các bô níc, thải ô xi. ? Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì? - Hút ô xi, thải các bô ních. ? Quá trình quang hợp xảy ra khi nào? ...chỉ diễn ra khi có ánh sáng mặt trời. ? Quá trình hô hấp xảy ra khi nào? ...diễn ra suốt ngày đêm. ? Điều gì xảy ra nếu một trong hai hoạt động trên ngừng? - ...thực vật bị chết. - Gv kết luận: * Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhng thiếu không khí cây cũng không sống được. Hoạt động 2: ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật. MT : Hs nêu đợc một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật. CTH : - Hs trình bày toàn bộ quá trình quang hợp và quá trình hô hấp của cây. ? Thực vật ăn gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kiện đó? Khí các bô níc có trong không khí được lá cây hấp thụ và nớc có trong đất đợc rễ cây hút lên. Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lợng ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường từ khí các bô níc và nước. ? Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các bô níc của thực vật? ? Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô xi của thực vật? C. Kết luận : - Nêu kiến thức cơ bản của bài. - Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài 61. - Hs trả lời dựa vào mục bạn cần biết. - Mục bạn cần biết Tiết 3: Toán Thực hành I.Mục tiêu: 1. KT : Biết các đo đồ dài đoạn thẳng trong thực tế. 2. KN : Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm) trong thực tế bằng thước dây, chẳng hạn nh: đo chiều dài, chiều rộng phòng học, khoảng cách giữa hai cây, hai cột ở sân trường,... - Biết xác định 2 điểm thẳng hàng trên mặt đất (bằng cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu). 3. TĐ : Cẩn thận, nghiêm túc. II. Chuẩn bị : 1. GV : Thước dây cuộc (hoặc dây có ghi dấu từng mét), cọc mốc. 2. HS : Ôn cách đo chiều dài. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài : B. Phát triểm bài : Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hành MT : Biết các đo đồ dài đoạn thẳng trong thực tế. CTH : Tổ chức hs thực hành đo chiều dài bàn gv và xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất - 2 Hs đo, và xác định lớp quan sát và nhận xét. - Gv nx, hướng dẫn hs đo. - Hs đọc sgk/158. Hoạt động 2 : Thực hành ngoài lớp: - Thực hành theo N4. - G giao nhiệm vụ: - Hs thực hiện đo và báo cáo kết quả. Bài 1. Thực hành đo độ dài. - Thực hành theo N4: Mỗi nhóm 1 nhiệm vụ, đo.( luôn phiên em nào cũng đo) - Báo cáo kết quả và cách đo: - Lần lượt đại diện nhóm báo cáo, lớp nx, bổ sung. Bài 2. Tập ước lượng độ dài: - Các nhóm báo cáo kết quả, Gv quan sát - Chia nhóm thực hành, nhóm trưởng điều khiển: Mỗi hs đều được ước lượng: + Ước lượng 10 bước đi được khoảng mấy mét , rồi dùng thước đo kiểm tra lại. và khen nhóm hoạt động tích cực. C . Kết luận : - Nx tiết học, vn thực hành đo chiều dài, chiều rộng căn nhà em ở. Tiết 4: Mĩ thuật Tập nặn tạo dáng: Đề tài tự chọn. I. Mục tiêu: 1. KT : Hs biết chọn đề tài và những hình ảnh phù hợp để nặn. Hs biết cách nặn tạo dáng. 2. KN : Nặn được một hay hai hình người hoặc con vật, tạo dáng theo ý thích. 3. TĐ : Hs quan tâm đến cuộc sống xung quanh. II. Chuẩn bị: 1. GV : Su tầm tượng, ảnh,...về các con vật. 2. HS : Chuẩn bị đất nặn (hoặc giấy màu, hồ dán) III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài : B. Phát triểm bài : Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét. MT : CTH : - Gv giới thiệu hình ảnh đã chuẩn bị sẵn: - KT sự chuẩn bị . - Hs quan sát, nhận xét: ? Các bộ phận chính của ngời hay con vật? - Hs nêu cụ thể đối với hình cụ thể. ? Các dáng: - Đi, đứng, ngồi, nằm,... Hoạt động 2: Cách nặn MT : Hs biết cách nặn tạo dáng. CTH : - Gv thao tác nặn: - Hs quan sát. + Nặn từng bộ phận: đầu, thân, chân,...dính ghép lại + Nặn từ một thỏi đất : - Vê, vuốt thành bộ phận. + Nặn thêm các chi tiết phụ: + Tạo dáng phù hợp với hoạt động: - Đi, cúi, chạy,.. Hoạt động 3 : Thực hành MT : Nặn được một hay hai hình người hoặc con vật, tạo dáng theo ý thích. CTH : - Nặn cá nhân theo ý thích. - Chú ý: Chọn nặn người hay con vật, trong hoạt động nào. - Nặn thân chính, nặn các chi tiết và tạo dáng. - Chọn sản phẩm cùng loại để tạo thành đề tài: - Từng nhóm tập trung thành từng nhóm nặn người, cây, con vật,.. - Nhận xét, đánh giá: - Hs trưng bày sản phẩm . - Gv cùng hs nx, đánh giá sản phẩm theo nhóm: C. Kết luận : - Nhận xét tiết học - Dặn HS quan sát đồ vật có dạng hình trụ và hình cầu. - Hình; dáng; sắp xếp....
Tài liệu đính kèm: