TUẦN 30
Ngày giảng: Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
__________________________________
Tiết 2: Tập đọc
Bài 59: Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất
I. Mục tiêu
1, KT: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát đẻ hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
2, KN: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng đọc tự hào, ca ngợi.
3, TĐ: Yêu thích môn học.
*HSKKVH: Đọc trơn bài TĐ
Tuần 30 Ngày giảng: Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ __________________________________ Tiết 2: Tập đọc Bài 59: Hơn một nghìn ngày vòng quanh Trái Đất I. Mục tiêu 1, KT: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát đẻ hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. 2, KN: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng đọc tự hào, ca ngợi. 3, TĐ: Yêu thích môn học. *HSKKVH: Đọc trơn bài TĐ II . Đồ dùng dạy học - ảnh chân dung Ma- gien-lăng. III. Các hoạt động dạy học. A, Giới thiệu bài 1, ổn định lớp 2,Kiểm tra bài cũ ? Đọc thuộc lòng bài Trăng ơitừ đâu đến? Nêu ý chính của bài? - 2,3 Hs đọc, trả lời câu hỏi. 3, Giới thiệu bài. B, Phát triển bài Hoạt động 1: Luyện đọc *MT: Đọc trôi chảy toàn bài. *CTH: - Đọc toàn bài: - Đọc nối tiếp đoạn -Hs đọc tiếp nối đoạn(2 lượt) - Luyện đọc theo cặp - Từng cặp luyện đọc. - Đọc toàn bài - 1 Hs đọc - Gv đọc mẫu toàn bài - Hs nghe Hoạt động 2: Tìm hiểu bài *MT: Hiểu ND, ý nghĩa câu chuyện . *CTH: - Đọc thầm toàn bài, trao đổi: - Hs đọc thầm, lần lợt trả lời: ? Ma-gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? có nhiệm vụ khám phá những con đờng trên biển dẫn đến những vùng đất mới. ? Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường? - Cạn thức ăn, hết nớc ngọt, thuỷ thủ phải uống nớc tiểu, ninh nhừ giày và thắt lng da để ăn. Mỗi ngày có vài 3 ngời chết phải ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ dân. ? Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại nh thế nào? - HS trả lời ? Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào? - Chọn ý c đúng. ? Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì? - ..đã khẳng định TĐ hình cầu, phát hiện ra TBD và nhiều vùng đất mới. ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám hiểm? - HS phát biểu ? Nêu ý nghĩa của bài: -HS nêu Hoạt động 3: Đọc diễn cảm *MT: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng đọc tự hào, ca ngợi. *CTH: - Đọc nối tiếp bài: - 6 Hs đọc. - Luỵên đọc đoạn 2,3 - Gv đọc mẫu đoạn 2, 3 và HD HS đọc diễn cảm. - Hs lắng nghe . - Từng cặp đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm. - Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt, ghi điểm. C, Kết luận GV Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài 60. --------------------------------------------------- Tiết 3: Toán Bài 146: Luyện tập chung I. Mục tiêu 1, KT: Giúp hs củng cố khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số. 2, KN: Thực hiện được các phép tính về PS; biết tìm PS của một số và tính được DT hình bình hành. - Giải bài toán có liên quan đến tìmmột trong 2 số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của 2 số đó. 3, TĐ: Yêu thích môn học. II. Các hoạt động dạy học. A, Giới thiệu bài 1, ổn định lớp 2, Giới thiệu bài. B, Phát triển bài Hoạt động 1:Bài 1. *MT: Thực hiện được các phép tính về PS. *CTH: - GV cho HS nhắc lại cách cộng, trừ, nhân, chia PS rồi cho HS làm BT. - 4 Hs lên bảng chữa bài, lớp làm vào vở. a, b, c, Hoạt động 2: Bài 2. *MT: Tính được DT hình bình hành. *CTH: - Hs đọc yêu cầu bài, phân tích bài toán. Cho HS nêu cách tính diện tích hình bình hành rồi làm bài. - Hs nêu. - Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải Chiều cao của hình bình hành là: (cm) Diện tích hình bình hành là: 18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2. Hoạt động 3:Bài 3 *MT:Giải được bài toán tìm một trong hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. *CTH: GV HD các bước giải rồi cho HS làm bài. - Hs làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa. C, Kết luận Nx tiết học, vn ôn lại phần đã học và xem bài 147. Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần). Số ôtô trong gian hàng là: 63 : 7 x 5 = 45 (ôtô) Đáp số: 45 ôtô. ----------------------------------------------- Tiết 4: Luyện từ và câu Bài 59: Mở rộng vốn từ: Du lịch – Thám hiểm I. Mục tiêu 1, KT: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch, thám hiểm. 2, KN: Bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch , thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm. 3, TĐ: Yêu thích môn học. *HSKKVH: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch, thám hiểm. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài 1, ổn định lớp 2,Kiểm tra bài cũ: Nêu ND ghi nhớ của tiết LTVC trước. - 2, 3 Hs nêu 3, Giới thiệu bài B, Phát triển bài Hoạt động 1: Bài tập 1, 2. *MT: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch, thám hiểm. *CTH: Bài 1 - Hs đọc yêu cầu bài. - Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động : - Mỗi nhóm làm một phần vào phiếu: - Trình bày: - Dán phiếu, đại diện từng nhóm trình bày, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, khen nhóm tìm đƯợc nhiều từ đúng: a. Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nớc uống, đèn pin, dao, bật lửa, vũ khí, b. Phương tiện giao thông: tàu thuỷ, bến tàu, tàu hoả, ô tô, máy bay, tàu điện, xe buýp, nhà ga, sân bay, cáp treo, bến xe, vé tàu, vé xe, xe máy, xe đạp, xích lô, c.Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch. khách sạn, hớng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch, d. Địa điểm tham quan du lịch: phổ cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nớc, chùa di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lu niệm, Bài 2. GV NX, kết luận nhóm thắng cuộc - Hs tự làm bài theo nhóm sau đó nêu kq. Hoạt động 3: Bài 3. *MT: Bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch , thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm. *CTH: - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài. - Trình bày: - Lần lợt hs nêu, lớp nx, trao đổi, b sung. - Gv nx chung, ghi điểm. C, Kết luận Nx tiết học. VN hoàn thành bài vào vở, chuẩn bị bài 60. ------------------------------------------------------- Tiết 5: Khoa học Bài 59: Nhu cầu chất khoáng của thực vật I. Mục tiêu HS biết: Mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau. II. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm tranh ảnh cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo các loại phân bón. III. Hoạt động dạy học. A, Giới thiệu bài 1, ổn định lớp 2,Kiểm tra bài cũ. ? Giải thích tại sao trong mỗi thời điểm khác nhau các loài cây có nhu cầu nước khác nhau? - 2,3 Hs l nêu 3, Giới thiệu bài. B, Phát triển bài 2. Hoạt động 1: Vai trò của chất khoáng đối với thực vật. * Mục tiêu: Kể ra vai trò của chất khóang đối với đời sống thực vật. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs làm việc theo N3: - N3 hoạt động. - Quan sát cây cà chua Ha,b,c,d: - Hs quan sát và trao đổi theo câu hỏi: ? Các cây cà chua ở hình b,c,d thiếu các chất khoáng gì? Kết quả ra sao? - Cây b: Thiếu ni tơ, cây còi cọc, lá bé, thân mềm, rũ xuống. - Cây c: Thiếu ka li, thân gầy, lá bé, quả ít, còi cọc. - Cây d: Thiếu phốt pho thân gầy, lùn, lá bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn. ? Trong số các cây cà chua a,b,c,d cây nào phát triển tốt nhất? Tại sao?Rút ra kết luận gì? - Cây a vì cây đợc bón đủ chất khoáng. Chất khoáng rất cần cho cây trồng. ? Cây cà chua nào phát triển kém nhất? Tại sao? Điều đó rút ra kết luận gì? 3. Hoạt động 2: Nhu cầu chất khoáng của thực vật. * Mục tiêu: Trình bày nhu cầu về các chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế. * Cách tiến hành: - Cây b. Thiếu ni tơ, - Ni tơ có vai trò quan trọng đối với cây. ? Những loại cây nào cần đợc cung cấp nhiều Ni-tơ hơn? - Lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống, rau dền, bắp cải, ... ? Những loại cây nào đợc cung cấp nhiều Phôtpho hơn? - Cây lúa, ngô, cà chua,... càn nhiều phốt pho. ? Những loại cây nào cần nhiều Kali hơn? - Cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ,... ? Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng của cây? - Mỗi loài cây khác nhau có một nhu cầu về chất khoáng khác nhau. ? Giải thích vì sao giai đoạn lúa vào hạt không nên bón nhiều phân? C, Kết luận Nx tiết học, Vn học thuộc bài, Chuẩn bị bài 60. - HS TL -------------------------------------------------------------- Ngày giảng: Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Thể dục Bài 59: Ôn tập nhảy dây I. Mục tiêu - Ôn tập nhảy dây kiểu chân trớc chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh an toàn. - Phương tiện: 1 còi, 1 HS/ 1dây; III. Nội dung và phương pháp. Nội dung Phương pháp 1. Phần mở đầu. - ĐHNL: - Lớp trởng tập trung báo sĩ số. - Gv nhận lớp phổ biến nội dung. - Khởi động xoay các khớp. - Ôn bài TDPTC. GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - ĐHTL GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 2. Phần cơ bản: - Ôn nhẩy dây. + Nhẩy dây cá nhân kiểu chân trước chân sau. + Gv chia tổ hs tập theo N 2. + Thi đồng loạt theo vòng tròn ai vớng chân thì dừng lại. ĐHTL GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV 3. Phần kết thúc. - Gv cùng hs hệ thống bài. - Hs đi đều hát vỗ tay. - Gv nx, đánh giá kết quả giờ học. VN ôn nhẩy dây. - ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 2: Mĩ thuật __________________________________ Tiết 3:Toán Tỉ lệ bản đồ I. Mục tiêu Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. II. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ VN III. Các hoạt động dạy học. A, Giới thiệu bài 1, ổn định lớp 2, Bài mới 3, GTB B, Phát triển bài *MT: Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. *CTH: Hoạt động 1: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ - Gv treo các bản đồ đã chuẩn bị - Hs đọc tỉ lệ bản đồ. - Gv kết luận: - Các tỉ lệ 1:10 000 000;... ghi trên bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ. ? Tỉ lệ bản đồ VN: 1 : 10 000 000 cho biết gì? - Cho biết hình nớc VN thu nhỏ 10 triệu lần. ? Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài bao nhiêu trên thực tế? - ..... 10 000 000 cm hay 100 km trên thực tế. - Tỉ lệ bản đồ có thể viết dới dạng phân số , tử số và mẫu số cho biết gì? - TS cho biết độ dài t ... ồ VN - Hs quan sát. ? Chỉ TP ĐN và môt tả vị trí TPĐN ? - Hs làm việc theo N2. - Hs chỉ và mô tả: - TPĐN nằm ở phía Nam của đèo Hải Vân. - Nằm bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà. - Nằm giáp các tỉnh : Thừa Thiên Hếu và Quảng Nam. ? Kể tên các loại hình giao thông ở ĐN? - Đường biển, đường thuỷ, đường bộ, đường sắt, đường hàng không. ? Kể tên các đầu mối giao thông quan trọng ở ĐN? Cảng Tiên Sa; cảng sông Hàn; Quốc lộ 1; Đường tầu thống nhất Bắc Nam; Sân bay Đà Nẵng. ? Tại sao ĐN là thành phố cảng? Hoạt động 2: Đà Nẵng- trung tâm công nghiệp. *Mục tiêu: Hs hiểu ĐN - thành phố công nghiệp. * Cách tiến hành: - ĐN là thành phố cảng là đầu mối giao thông quan trọng ở miền Trung, là 1 trong những thành phố lớn của nước ta. - Tổ chức hs trao đổi theo cặp - Cả lớp đọc sgk và trao đổi cặp: ? Kể tên hàng hoá được đưa đến ĐN và từ ĐN đưa đến nơi khác? - Hàng hoá đưa đến ĐN: Ô tô thiết bị, máy móc; Quần áo; Đồ dùng sinh hoạt; - Hàng hoá từ ĐN đưa đến nơi khác: Vật liệu xây dựng (đá); vải may quần áo; cá tôm đông lạnh. ? Hàng hoá đưa đến TP ĐN chủ yếu là sản phẩm của nghành nào? ? Hàng hoá từ ĐN đưa đến nơi khác là sản phẩm công nghiệp hay nguyên vật liệu? - Chủ yếu là sản phẩm của nghành công nghiệp. - Chủ yếu là các nguyên vật liệu: đá, cá tôm đông lạnh. ? Nêu 1 số nghành sản xuất của ĐN? Hoạt động 3: ĐN - Địa điểm du lịch. * Mục tiêu: Hs hiểu ĐN là một điểm du lịch. * Cách tiến hành: - Khai thác than, khai thác đá, khai thác tôm, cá, dệt,... ? Đà Nẵng có điều kiện để phát triển du lịch không? Vì sao? - Có vì ĐN nằm sát biển, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều cảnh đẹp, danh lam thắng cảnh. ? Những nơi nào của ĐN thu hút đư Gọi Hs đọc ghi nhớ. C, Kết luận Nx tiết học, VN học thuộc bài chuẩn bị bài tuần 32. - Chùa Non Nước, bãi biển, núi Ngũ Hành Sơn, bảo tàng Chăm,... 2-3 HS đọc _______________________________________ Tiết 5:Kĩ thuật Lắp xe nôi(Tiết 2) I. Mục tiêu: 1, KT: Hs biết chọn đúng, chọn đủ các chi tiết để lắp xe nôi. 2, KN: Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được. 3. TĐ: Cẩn thận, kiên trì trong công việc. II. Đồ dùng dạy học. - Chiếc xe nôi đã lắp hoàn chỉnh; Bộ lắp ghép. III. Các hoạt động dạy học. A, Giới thiệu bài 1, ổn định lớp 2,Kiểm tra bài cũ: ? Nêu quy trình để lắp xe nôi? - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. 3, GTB B, Phát triển bài *MT: : Hs biết chọn đúng, chọn đủ các chi tiết để lắp xe nôi. Lắp được xe nôi theo mẫu. *CTH: Hoạt động 1: Hs thực hành lắp xe nôi. a. Chọn các chi tiết để lắp xe nôi. - Tổ chức cho hs thực hành theo N2: - N2 chọn đúng và đủ các chi tiết lắp xe nôi. b. Lắp từng bộ phận: - Chú ý: vị trí trong ngoài, giữa các bộ phận của xe nôi, thứ tự các bước lắp. - Vị trí nối các bộ phận. c. Lắp ráp chiếc xe nôi: - Gv quan sát giúp đỡ nhóm còn lúng túng. - Quan sát hình 1 sgk để lắp ráp hoàn thành chiếc xe nôi. - Kiểm tra sự chuyển động của xe nôi. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả - Hs trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá. - Lớp dựa vào tiêu chí đánh giá. - Gv nx chung và đánh giá. C, Kết luận GV Nx tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. _____________________________________________________________ Ngày giảng:Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Tập làm văn Điền vào giấy tờ in sẵn I. Mục tiêu 1, KT: Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. 2, KN: Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu khổ to và phiếu cho hs. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài 1, ổn định lớp 2, Kiểm tra bài cũ: ? Đọc đoạn văn tả ngoại hình con mèo hoặc con chó ? - 2,3 Hs đọc 3. Giới thiệu bài B, Phát triển bài Hoạt động 1: Bài 1 *MT: Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn – phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng. *CTH: - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv hướng dẫn hs trên phiếu to cả lớp - Hs theo dõi, cùng trao đổi cách ghi. - Cả lớp làm bài vào phiếu. - Hs tiếp nối đọc tờ khai báo cuả mình, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm hs làm bài đầy đủ, đúng Hoạt động 2: Bài 2. *MT: Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng. *CTH: - Hs đọc yêu cầu bài - Cả lớp suy nghĩ, TL câu hỏi - GV KL: Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những ng]ời đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra các cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. C, Kết luận GV Nx tiết học, dặn HS nhớ nội dung bài học. ----------------------------------------------------------- Tiết 2: Khoa học Bài 60: Nhu cầu không khí của thực vật. I. Mục tiêu 1, KT: Biết vai trò của không khí đối với đời sống thực vật. 2, KN: Hs nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật. 3, TĐ: Yêu thích môn học. II. Các hoạt động dạy học. A, Giới thiệu bài 1, ổn định lớp 2,Kiểm tra bài cũ. ? Nêu vai trò của chất khoáng đốivới TV? ? Nêu nhu cầu các chất khoáng của T V? - 2 Hs nêu . 3, GTB B, Phát triển bài Hoạt động 1: Vai trò của không khí trong quá trình trao đổi khí của thực vật. * Mục tiêu: Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật. Phân biệt đợc quang hợp và hô hấp. * Cách tiến hành: ? Không khí gồm những thành phần nào? - ... 2thành phần chính là ô xi và khí ni tơ, ngoài ra còn khí: các-bô-níc . ? Khí nào quan trọng đối với thực vật? - khí ô- xi và khí các bô níc. - Quan sát hình sgk/120, 121. - Cả lớp quan sát: ? Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì? - Hút các bô níc, thải ô xi. ? Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì? - Hút ô xi, thải các bô ních. ? Quá trình quang hợp xảy ra khi nào? ...chỉ diễn ra khi có ánh sáng mặt trời. ? Quá trình hô hấp xảy ra khi nào? ...diễn ra suốt ngày đêm. ? Điều gì xảy ra nếu một trong hai hoạt động trên ngừng? - ...thực vật bị chết. - Gv kết luận: 3. Hoạt động 2: ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật. * Mục tiêu: Hs nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật. * Cách tiến hành: - Hs trình bày toàn bộ quá trình quang hợp và quá trình hô hấp của cây. ? Thực vật ăn gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kiện đó? Khí các bô níc có trong không khí được lá cây hấp thụ và nước có trong đất được rễ cây hút lên. Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường từ khí các bô níc và nước. ? Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các bô níc của thực vật? ? Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô xi của thực vật? C, Kết luận Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài 61. - Hs trả lời dựa vào mục bạn cần biết. ----------------------------------------------------- Tiết 3: Toán Bài 150: Thực hành I. Mục tiêu 1, KT: Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng 2, KN: Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng. 3, TĐ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học. - Thước dây , cọc mốc. III. Các hoạt động dạy học. A, Giới thiệu bài 1, ổn định lớp 2, GTB B, Phát triển bài *MT: Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng. *CTH: Hoạt động 1: Thực hành tại lớp - Tổ chức hs thực hành đo chiều dài bàn gv và xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt đất. - 2 Hs đo, và xác định lớp quan sát và nhận xét. - Gv nx, hướng dẫn hs đo. - Hs đọc sgk/158. Hoạt động 2: Thực hành ngoài lớp - Thực hành theo N4. - G giao nhiệm vụ - Hs thực hiện đo và báo cáo kết quả. Hoạt động3: Bài tập. Bài 1. Thực hành đo độ dài. - Thực hành theo N4: Mỗi nhóm 1 nhiệm vụ, đo.( luôn phiên em nào cũng đo) - Báo cáo kết quả và cách đo: - Lần lợt đại diện nhóm báo cáo, lớp nx, bổ sung. Bài 2. Tập ớc lợng độ dài: - Các nhóm báo cáo kết quả, Gv quan sát - Chia nhóm thực hành, nhóm trởng điều khiển: Mỗi hs đều đợc ớc lợng: + Ước lợng 10 bớc đi đợc khoảng mấy mét , rồi dùng thớc đo kiểm tra lại. và khen nhóm hoạt động tích cực. C, Kết luận Nx tiết học, vn thực hành đo chiều dài, chiều rộng căn nhà em ở. ----------------------------------------------- Tiết 4:Kể chuyện Bài 30: Kể chuyện đã nghe đã đọc I. Mục tiêu 1, KT: Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện(đoạn truyện). 2, KN: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. 3, TĐ: Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. - Sưu tầm truyện viết về du lịch hay thám hiểm; - Phiếu viết dàn ý bài kể chuyện; tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III. Các hoạt động dạy học. A, Giới thiệu bài 1, ổn định lớp 2, Kiểm tra bài cũ: ? Kể câu chuyện Đôi cánh cuả Ngựa Trắng? Nêu ý nghĩa chuyện? - 2,3 Hs kể nối tiếp, nêu ý nghĩa. 3, Giới thiệu bài B, Phát triển bài *MT: Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện(đoạn truyện). Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm. *CTH: a. Hướng dẫn hs tìm hiểu yêu cầu bài. - Gv viết đề bài lên bảng: - 1 Hs đọc đề bài. - Gv hỏi để học sinh gạch chân những từ quan trọng : *Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã đợc nghe đợc đọc về du lịch hay thám hiểm. - Đọc 2 gợi ý : - 2 Hs đọc nối tiếp. - Gv gợi ý hs tìm kể câu chuyện ngoài sgk đợc cộng thêm điểm: ? Giới thiệu tên câu chuyện định kể? - Hs lần lợt giới thiệu. - Dàn ý bài kể chuyện: - Hs đọc. + Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật; Mở đầu, diễn biến, kết thúc câu chuyện; trao đổi với các bạn nội dung, ý nghĩa câu chuyện. b. Hs kể và trao đổi nội dung câu chuyện: - Từng cặp hs kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. - GV dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện: Nội dung, cách kể, cách dùng từ: - Hs đọc tiêu chuẩn đánh giá. - Thi kể: - Nhiều học sinh kể: - Gv cùng hs nx, dựa vào tiêu chí đánh giá. Khen ghi điểm hs kể tốt. C, Kết luận Nx tiết học, vn kể lại cho ngời thân nghe câu chuyện em đã kể.
Tài liệu đính kèm: