Tiết 2: Tập đọc
Ăng - co Vát.
I. Mục tiêu :
1. KT : Hiểu nghĩa các từ trong bài; Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia.
2. KN : Đọc lưu loát bài văn, đọc đúng tên riêng. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục; trả lời được các câu hỏi trong SGK.
3. TĐ : Có ý thức gìn giữ các công trình kiến trúc cổ.
* THGDBVMT : Khai thác trực tiếp nội dung bài.
II. Chuẩn bị :
1. GV : Ảnh khu đền (nếu có)
2. HS : Hộc bài cu, chuẩn bị bài mới.
Tuần 31 Ngày soạn : 3 - 4 - 2010 Ngày giảng : Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ Tập trung trên sân trường Tiết 2: Tập đọc Ăng - co Vát. I. Mục tiêu : 1. KT : Hiểu nghĩa các từ trong bài; Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia. 2. KN : Đọc lưu loát bài văn, đọc đúng tên riêng. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục; trả lời được các câu hỏi trong SGK. 3. TĐ : Có ý thức gìn giữ các công trình kiến trúc cổ. * THGDBVMT : Khai thác trực tiếp nội dung bài. II. Chuẩn bị : GV : ảnh khu đền (nếu có) HS : Hộc bài cu, chuẩn bị bài mới. III. Hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: HTL bài thơ: Dòng sông mặc áo? Trả lời câu hỏi nội dung? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Luyện đọc. MT : Đọc lưu loát bài văn, đọc đúng tên riêng CTH : - 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx. - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn: - 3đoạn: Mỗi lần xuống dòng1 đoạn. - Đọc nối tiếp : 2lần - 3Hs đọc/ 1lần. + Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm: - 3 hs đọc + Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - 3 Hs khác đọc. - Đọc theo cặp: - Từng cặp đọc bài. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu: - Hs nghe. * HSKKVH : Đọc trơn chậm. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. MT : Hiểu nghĩa các từ trong bài; Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia. CTH : - HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi. - Đọc lướt đoạn 1 trả lời : Ăng - co Vát được xây dựng từ đâu và từ bao giờ? - ...được xây dựng ở Cam-pu- chia từ đầu thế kỉ thứ 12. ? Nêu ý chính đoạn1? - ý 1: Giới thiệu chung về khu đền Ăng-coVát. - Đọc thầm đoạn 2 và trả lời: ? Khu đền chính đồ sộ như thế nào? - Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3 tầng hành lang dài gần 1500m; có 398 gian phòng. ? Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào? - Những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵng như mặt ghế đá, được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vưã. ? ý đoạn 2? - ý 2: Đền Ăng-co Vát được xây dựng rất to đẹp. - Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào trong ngày? - Lúc hoàng hôn. ? Lúc hoàng hôn phong cảnh khu đền có gì đẹp? - ... Ăng-co Vát thật huy hoàng, ánh áng chiếu soi vào bóng tối cửa đền; những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt lốt xoà tán tròn; ngôi đền to với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi và thâm nghiêm... ? Nêu ý đoạn 3? - ý 3: Vẻ đẹp khu đền lúc hoàng hôn * HSKKVH : Hoạt động cùng nhóm . ? ý chính của bài: * Mỗi chúng ta phải làm gì để bảo vệ các công trình kiến trúc cổ? - ý chính: MT - HSTL Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. MT : Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, tình cảm kính phục; trả lời được các câu hỏi trong SGK. CTH : - Đọc nối tiếp: - 3 hs đọc. ? Nêu cách đọc bài? - Đọc chậm, nhấn giọng: tuyệt diệu, gần 1500 mét 398 gian phòng, kì thú, lạc vào, nhẵn bóng, kín khít, huy hoàng, cao vút, lấp loáng, uy nghi, thâm nghiêm,... - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3: + Gv đọc mẫu. - Hs nêu cách đọc luyện đọc theo cặp. + Thi đọc: - Cá nhân, nhóm đọc. Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt. C. Kết luận : - Nx tiết học, vn đọc bài và chuẩn bị bài 62. Tiết 3: Toán Thực hành ( Tiếp theo) I.Mục tiêu: 1. KT : Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ. 2. KN : Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước), một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước. 3. TĐ : Cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : GV : Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét. HS : Ôn bài cũ, chuẩn bị dụng cụ thực hành III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Bước ước lượng chiều dài của lớp học, đo kiểm tra lại? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ. MT : Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước. CTH : - 2 Hs thực hành, lớp nx. *Ví dụ: Sgk/159. - Hs đọc ví dụ. ? Tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB (theo cm) - Đổi 20 m= 2000cm Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm) ? Vẽ vào tờ giấy hoạc vở 1 đoạn thẳng AB có độ dài 5cm: - Lớp vẽ vào giấy, 1 Hs lên bảng vẽ. Hoạt động 2 : Thực hành MT : Vận dụng kiến thức , vẽ được trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng( phòng học) (thu nhỏ) biểu thị đoạn thẳng ( phòng học) có độ dài thật cho trước. CTH : Bài 1. - Hs đọc yêu cầu. - Tổ chức hs trao đổi cách làm bài: - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Hs làm bài vào nháp, 1 Hs lên bảng: Đổi 3m= 300cm Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6(cm) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6cm: Bài 2. Làm tương tự bài 1. - Hs làm bài vào vở. - Gv thu bài chấm: - Gv cùng hs nx, chữa bài. C. Kết luận : - Nx tiết học, dặn chuẩn bị bài sau. - 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải Đổi 8m=800cm; 6m=600cm Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ là: 800 : 200 = 4(cm) Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ là: 600 : 200 = 3(cm) Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm: * HSKKVH : HSG giúp đỡ. Tiết 4: Luyện từ và câu. Thêm trạng ngữ cho câu. I. Mục tiêu: 1. KT : Hiểu được thế nào là trạng ngữ ( ND Ghi nhớ) 2. KN : Nhận biết được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III) , bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ ( BT2) 3. TĐ : Yêu thích Tiếng Việt. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ viết bài tập 1 LT. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Câu cảm dùng khi nào? Nêu ví dụ? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Nhận xét. MT : Hiểu được thế nào là trạng ngữ ( ND Ghi nhớ) CTH : - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Đọc các yêu cầu bài: - 3 Hs đọc nối tiếp. - Nêu lần lượt từng câu: - Câu b có thêm bộ phận được in nghiêng. - Đặt câu cho phần in nghiêng: - Vì sao (Nhờ đâu/ Khi nào) I-ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng. - Tác dụng của phần in nghiêng? - Nêu nguyên nhân, và thời gian xảy ra sự việc nói ở CN và VN. * Ghi nhớ: - 3,4 Hs đọc. Hoạt động 2 : Luyện tập. MT : Nhận biết được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III) , bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ ( BT2) CTH : Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào nháp theo cặp - 3 cặp Hs định ở câu trên bảng phụ . - Trình bày: - Hs trình bày , và nhận xét, bổ sung. - Gv nx chốt bài đúng: a. Ngày xưa,... b. Trong vườn,... c. Từ tờ mờ sáng,... * HSKKVH : Xác định được 1 câu. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv nhắc lại yêu cầu bài, - Lớp làm bài vào vở. - Nêu miệng: - Nhiều hs nối tiếp nhau đọc bài viết của mình, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gx nx chung, ghi điểm bài viết tốt. C. Kết luận : - Nx tiết học, Vn hoàn thành tiếp bài 2 vào vở. -VD: Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em: Sáng mai, cả nhà mình về quê thăm ông bà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng mai mẹ sẽ đánh thức con dậy đấy. Tiết 5: Khoa học Trao đổi chất ở thực vật I. Mục tiêu: 1. KT : Nắm được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường. 2. KN : Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: Thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng,khí các-bo-nic khí ô -xi và thải ra hơi nước, khí ô xi, chất khoáng, khác, Thể được sự trao đổi chất giữa thực vật vớin môi trường bằng sơ đồ. 3. TĐ : Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật. II. Chuẩn bị : GV : Giấy khổ to và bút dạ. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu vai rò của không khí đối với thự vật? ? Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Hoạt động 1: Những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật. MT : Hs tìm trong hình vẽ những gì thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống. CTH : - 2,3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Tổchức hs quan sát hình 1 sgk/122. - Cả lớp. ? Những gì vẽ trong hình? - Mặt trời, cây, thực vật, nước, đất,... ? Những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh? - ánh sáng, nước, chất khoáng trong đất, ? Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung? - Khí các - bon -níc, khí ô xi. ? Trong quá trình hô hấp caay thải ra môi trường những gì? ... khí cac-bon-níc, hơi nước, khí ô-xi và các chất khoáng khác. ? Quá trình trên được gọi là gì? - Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở thực vật. ? Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật? * Kết luận: Gv chốt ý trên. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật. MT : Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật. CTH : - là quá trình cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bon-nic, khí ô-xi, nước và thải ra môi trường khí các-bon-níc, khí ô-xi, hơi nước và các chất khoáng khác. - Tổ chức hs hoạt động theo nhóm 4: - N4 hoạt động. - Vẽ sơ đồ trao đổi chất và trao đổi thức ăn ở thực vật: - Hs vẽ vào giấy khổ to và nêu trong nhóm. - Trình bày: - Cử đại diện lên trình bày trên sơ đồ của nhóm mình vẽ. - Gv cùng hs nx, khen nhóm vẽ và nêu tốt. C. Kết luận : - Nx tiết học, vn học thuộc bài, chuẩn bị bài 62. - Lớp nx, bổ sung,trao đổi, Ngày soạn : 3 - 4 - 2010 Ngày giảng : Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Thể dục Bài 61: Môn tự chọn - Nhảy dây tập thể. I. Mục tiêu: 1. KT: Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Ôn nhảy dây tập thể. 2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. 3. TĐ: Hs yêu thích môn học. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn nơi tập. - Phương tiện: cầu, 1 Hs /1 dây, III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Phương pháp A. Hoạt động 1 : MT : Rèn luyện nề nếp ... ẩn bị của HS. 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu. MT : Biết cấu tạo và tác dụng của ô tô tải. CTH : - Quan sát xe ô tô tải đã lắp sẵn: - Lớp quan sát kĩ từng bộ phận. ? Để lắp được xe ô tô tải theo em cần có mấy bộ phận? - Cần 5 bộ phận: Giá đỡ trục bánh xe, tầng trên của xe và giá đỡ, thành sau xe, càng xe, trục bánh xe. Trong thực tế xe ô tô tải có tác dụng gì? - Dùng xe chở hành lí... Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật. MT : Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ô tô tải. Lắp được ô tô tải theo mẫu . Ô tô chuyển động được. CTH : a. Chọn các chi tiết. - Chọn các chi tiết theo sgk. - Hs chọn. 2 Hs lên chọn bộ lắp ghép lớn. - Gv cùng hs kiểm tra kết quả chọn các chi tiết. b. Lắp từng bộ phận: *Lắp giá đỡ trục bánh xe: ? Cách lắp này giống lắp bộ phận nào của xe nôi? - ...thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe. - Gv lắp lại : - Hs quan sát. * Lắp tầng trên của xe và giá đỡ: - Hs quan sát hình 3 sgk/89. - Gv lắp : - Hs quan sát. * Lắp thành sau xe, trục xe. - Hs quan sát hình 4- sgk/89. - Yêu cầu hs lên chọn chi tiết và lắp bộ phận này? - 2 Hs lên bảng làm mẫu, lớp quan sát, nx bổ sung. * Lắp ráp xe ô tô tải : - Nhóm hs tiến hành lắp ráp, lớp quan sát, nx, bổ sung. - Gv và hs kiểm tra sự hoạt động của xe. - Lớp quan sát, nx. c. Tháo các chi tiết: - Gv hướng dẫn hs cách tháo : C. Kết luận : - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bộ lắp ghép để giờ sau thực hành lắp xe ô tô tải - Hs quan sát. Ngày soạn : 3 - 4 - 2010 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010 Tiết 1: Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật I. Mục tiêu: 1. KT : Nhận biết được đoạn văn, ý chính của đọan văn trong bài văn miêu tả con chuồn chuồn nước ( BT1 ) 2. KN : Biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn ( BT2) ; bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn ( BT3). 3. TĐ : Yêu quý các con vật. II.Chuẩn bị : GV : Bảng phụ viết câu văn bài tập 2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu thích? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Bài tập 1 MT : Nhận biết được đoạn văn, ý chính của đọan văn trong bài văn miêu tả con chuồn chuồn nước CTH : 2,3 Học sinh nêu, lớp nx, bổ sung. - Một HS đọc bài Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi: Đọc bài Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi: - Thảo luận nhóm 2 trong 4 p. - Học sinh nêu miệng. ? Bài văn có mấy đoạn? - Có 2 đoạn: Đ1: Từ đầu ...phân vân; Đ2: Còn lại. ? ý mỗi đoạn: - GV nhận xét , KL . ý 1: Tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ. ý 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn. Hoạt động 2 : Bài 2. MT : Biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn . CTH : Học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh trao đổi làm bài: Trao đổi theo nhóm , xếp thứ tự. - Trình bày: Các nhóm nêu tóm tắt kết quả. - Gv cùng học sinh nx, chốt ý đúng: Thứ tự sắp xếp: b, a, c. - Đọc lại đoạn văn đã sắp xếp: 2,3 Học sinh đọc. Hoạt động 3 : Bài 3. MT : Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn ( BT3). CTH : - Đọc yêu cầu bài và gợi ý. -Viết đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn. - Viết tiếp câu sau bằng cách miêu tả các bộ phận của gà trống. - Học sinh viết bài vào vở. - Đọc đoạn văn: Nhiều học sinh đọc. * HSKKVH : Đọc lại đoạn văn sắp xếp đúng. Gv cùng học sinh nx, chữa mẫu , ghi điểm. C. Kết luận : - Nx tiết học, vn hoàn thành tiếp bài tập 3 vào vở. - Chuẩn bị tiết sau. Tiết 2: Khoa học Động vật cần gì để sống? I.Mục tiêu: 1. KT : Biết những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. 2. KN : Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. 3. TĐ : Yêu quý và bảo vệ động vật II. Chuẩn bị : GV : Phiếu học tập. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu quá trình trao đổi chất ở thực vật? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1: Cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống. MT : Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, thức ăn không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật. CTH : - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Tổ chức hs hoạt động theo nhóm 4: - N4 hoạt động phiếu. - Gv phát phiếu và giao nhiệm vụ: - Đọc mục quan sát và xác định điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm. - Nêu nguyên tắc thí nghiệm, - Đánh dấu vào phiếu và thảo luận dự đoán kết quả. - Hs trao đổi thảo luận: - Nhóm làm theo yêu càu. - Trình bày: - Đại diện nhóm dán phiếu và trình bày, lớp nx, bổ sung. - Gv chốt ý đúng: Phiếu học tập Chuột sống ở hộp Điều kiện được cung cấp Điều kiện thiếu 1 ánh sáng, nước, không khí. Thức ăn 2 ánh sáng, không khí, thức ăn. Nước 3 ánh sáng, nước, không khí, thức ăn 4 ánh sáng, nước, thức ăn Không khí 5 Nước, không khí, thức ăn ánh sáng. Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm. MT: Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. CTH : - Tổ chức hs trao đổi nhóm 3: - N3 trao đổi dựa vào câu hỏi sgk/125. - Trình bày: - Đại diện nhóm trình bày, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chốt ý đúng và ghi kết quả dự đoán vào bảng. C. Kết luận : - Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài 63. - Con 1:Chết sau con ở hình 2và 4. - Con 2: Chết sau con hình 4. Con 3: Sống bình thường. - Con 4: Chết trước tiên. - Con 5: Sống không khoẻ mạnh. * Kết luận: Mục bạn cần biết. Tiết 3: Toán Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên. I. Mục tiêu: 1. KT : Biết đặt tính và thực hiện cộng trừ các số tự nhiên 2. KN : Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện ; giải được các bài toán có liên quan đến phép cộng và phép trừ. 3. TĐ : Cẩn thận, kiên trì. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ HS : Học ôn về các phép tính cộng , trừ STN. II. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9? Lấy ví dụ minh hoạ? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Bài 1. MT : Thực hiện thành thạo các phép tính cộng, trừ số tự nhiên. CTH : 3,4 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Hs đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào bảng con: - Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi. - Cả lớp làm bài, 2 Hs lên bảng làm phần a,b dòng 1. + - 6195 5342 2785 4185 8980 1157 Hoạt động 2 : Bài 2. MT : Biết tìm thành phần chư biết trong phép cộng( trừ) số TN. CTH : -Gv cùng hs nx, chữa bài. - Hs đọc yêu cầu bài tự làm bài vào nháp theo cặp ; 2 cặp làm vào bảng phụ rồi trình bày . a. x + 126 = 480 b. x-209=435 x= 480 - 126 x=435+209 x=354 x = 644 Bài 3.( dành cho HSKG) - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào nháp: - Cả lớp làm bài, 3 hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, trao đổi phát biểu thành lời các tính chất: a+b = b+a; a- 0 = a. (a + b) + c = a + (b + c); a - a = 0 a + 0 = 0 + a = a. Hoạt động 3 : Bài 4. MT : Biết vận dụng tính chất của phép cộng để tính nhanh. CTH : - Hs đọc yêu cầu bài. - Làm bài vào vở. - Gv chấm 1 số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đỗi cách làm bài thuận tiện. - Hs đọc yêu cầu bài. - Làm bài theo nhóm vào bảng phụ dòng 1 ( dòng 2 dành cho HSKG) a. 1268 + 99 + 501 = 1268 + ( 99 + 501 ) = 1268 + 600 = 1868 b.168+2080+32 = (168+32) + 2080 = 200 + 2080 = 2280. * HSKKVH : HSG giúp đỡ. Hoạt động 4 : Bài 5. MT : Giải được các bài toán có liên quan đến phép cộng và phép trừ. CTH : - HDHS cách giải bài toán . Gv chấm, cùng hs nx chữa bài. C. Kết luận : - Nx tiết học, vn làm bài còn lại vào vở. - Tìm hiểu bài sau. - Hs giải bài vào vở. Bài giải Trường tiểu học Thắng lợi quyên góp được số vở là: 1475 - 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1475 - 1291 = 2766 (quyển) Đáp số: 2766 quyển. Tiết 4: Mĩ thuật Vẽ theo mẫu: Mẫu có dạng hình trụ và hình cầu. I. Mục tiêu: 1. KT : Hiểu cấu tạo và đặc điểm của mẫu có dạng hình trụ và hình cầu. 2. KN : Học sinh biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu. 3. TĐ : Học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị. 1. GV: Mẫu, hình gợi ý, bài vẽ. 2. HS : Vở vẽ, chì, màu,.. III. Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét. MT : Hiểu cấu tạo và đặc điểm của mẫu có dạng hình trụ và hình cầu CTH : - Gv bày mẫu: - Sự chuẩn bị của HS. - Cả lớp quan sát. ? Tên từng mẫu vật và hình dáng: Lọ, phích, ca,...quả bóng,... ? Vị trí đồ vật: - Quả trước, phích sau,... ? Tỉ lệ? - Phích cao, quả thấp,... ? Độ đậm nhạt? - Độ dậm nhạt khác nhau,... Khác hướng nhìn mẫu vẽ khác nhau... - Học sinh ở các hướng nêu. Hoạt động 2: Cách vẽ. MT: Học sinh biết cách vẽ hình CTH : Gv giới thiệu mẫu, hình gợi ý: ? Nêu cách vẽ? - Học sinh quan sát hình và nêu: + Ước lượng chiều cao để vẽ phác khung hình cho cân đối với khổ giấy. + Tìm tỉ lệ của từng mẫu. + Vẽ nét chính, chi tiết, có đậm nhạt. Hoạt động 3: Thực hành. MT : Học sinh vẽ được hình gần giống mẫu CTH : Học sinh vẽ vào vở. Vẽ theo mẫu và theo hình gợi ý. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. MT : Đánh giá kết qủa học tập của HS. CTH : - Học sinh trưng bày bài vẽ - Gv cùng hs nx chung, đánh giá. C. Kết luận : - Nhận xét tiết học. - Vn quan sát chậu cảnh chuẩn bị bài học sau. - Bố cục, hình vẽ, Tiết: 5 Sinh hoạt Sơ kết tuần 31 I.Nhận xét chung: Ưu điểm : . Tồn tại : . Tuyên dương : ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Phê bình : ........................................................................................................................... II- Kế hoạch tuần 32: ban giám hiệu duyệt
Tài liệu đính kèm: