Tiết 1.Chào cờ:
Tập trung toàn trường
Tiết 2.Toán:
Đ125. LUYỆN TẬP CHUNG
A- Mục tiêu:
- Củng cố KN làm tính cộng, trừ (không nhớ). Các số trong phạm vi 100
- Rèn luyện kĩ năng làm tính nhẩm
- Củng cố kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng và làm phép tính với các số đo độ dài.
- Củng cố kĩ năng đọc giờ đúng trên đồng hồ
Tuần 32 Ngày soạn : 11/ 4/ 2009. Ngày giảng: Thứ hai 13 / 4 / 2009 Tiết 1.Chào cờ: Tập trung toàn trường Tiết 2.Toán: Đ125. Luyện tập chung A- Mục tiêu: - Củng cố KN làm tính cộng, trừ (không nhớ). Các số trong phạm vi 100 - Rèn luyện kĩ năng làm tính nhẩm - Củng cố kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng và làm phép tính với các số đo độ dài. - Củng cố kĩ năng đọc giờ đúng trên đồng hồ B- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau. - GV nhận xét và cho điểm II- Luyện tập: Bài 1: - Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài H: Biểu thức gồm mấy phép tính ? Gồm có mấy số cần cộng trừ ? H: Ta phải tính theo TT nào ? - Gọi HS lên bảng chữa HS khác nêu miệng cách tính. Bài 4: ? Bài yêu cầu gì ? H: Để nối được các em phải làm gì ? Bài 3: - GV vẽ hình như SGK lên bảng 6cm 3cm H: Bài yêu cầu ? H: Để tính được độ dài của đoạn AC ta làm như thế nào ? - GV nhận xét và chữa bài III- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Viết phép tính tích hợp - GV nhận xét và giao bài về nhà - 1 vài HS - Đặt tính và tính - 2 HS lên bảng: 37 52 + + 21 14 58 66 - Lớp làm bảng con 47 56 49 - - + 23 23 23 24 33 69 - 1 HS đọc - HS nêu - Từ trái sang phải -HS làm vào sgk 23 + 2 + 1 = 26 90 - 60 - 20 = 10 - Nối đồng hồ với câu thích hợp - Đọc câu sau đó xem đồng hồ chiếu và nối. - HS làm trong sách, 1 HS lên bảng - HS quan sát - Đo và viết số đo độ dài của đường thẳng AB và BC rồi tính độ dài đường thẳng AC - Lấy số đo của đoạn thẳng AB cộng với số đo của đoạn BC - HS làm trong vở, 1 HS lên bảng Bài giải Độ dài của đoạn thẳng AC là 6+ 3 = 9 (cm) Đ/S: 9cm - HS thi giữa các tổ Tiết 3+4.Tập đọc: Đ21. Hồ Gươm A- Mục đích - Yêu cầu: 1- HS đọc trơn cả bài Hồ Gươm - Luyện đọc các từ ngữ, khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê - Luyện đọc diễn cảm câu có dấu phẩy, tập ngắt hơi đúng. 2- Ôn các vần: - Tìm tiếng trong bài có vần ươm - Nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp. 3- Hiểu nội dung bài: - Hồ gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội B- Đồ dùng dạy - học. - Tranh minh hoạ bài tập đọc - Bộ chữ HVTH C- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài "Hai chị em" - TLCH: Vì sao cậu em thấy buồn khi gồi chơi một mình ? II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- GV đọc mẫu toàn bài: b- HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ ngữ: - GV ghi bảng các từ ngữ, khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê, Hà Nội,..... - GV sửa lỗi phát âm cho HS * Luyện đọc câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu * Luyện đọc đoạn, bài: - GV chia đoạn: 2 đoạn Đoạn 1: Nhà tôi...................long lanh. Đoạn 2: Thê húc..................xanh um. - Thi đọc cả bài -Từ 2 - 3 em làm giám khảo chấm điểm thi đua. 3- Ôn các vần ươm, ươp: a- Nêu yêu cầu 1 trong SGK: ? Tìm tiếng trong bài có vần ươm ? - GV nói: Vần cần ôn là vần ươm, ươp. b- GV nêu yêu cầu 2 trong SGK: - Nói câu chứa tiếng có vần ươm + Gọi 1HS đọc câu mẫu trong SGK. ? Tiếng nào trong câu có chứa từ ươm? ? Em hãy phân tích tiếng đó - Nói câu chứa tiếng có vần ươp. - Gọi 1 HS độc câu mẫu trong SGK. ? Tiếng nào có chứa vần ươp. ? Em hãy phân tích tiếng đó. - Cho HS thi tìm nhanh, đúng những câu chứa tiếng có vần ươm, ươp. - Gọi HS đọc cả bài Tiết 2 II- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài đọc kết hợp luyện đọc: - Gọi HS đọc đoạn 1 ? Hồ Gươm là cảnh ở đâu ? ? Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ Gươm trông như thế nào ? - Gọi HS đọc đoạn 2: - Gọi HS đọc cả bài. * GV giới thiệu tranh minh hoạ bài Hồ Gươm. Hồ Gươm là cảnh đẹp của Thủ đô. Các em hãy xem các ảnh chụp cảnh Hồ Gươm (gt ảnh) b- Chơi trò chơi nhìn ảnh, tìm câu văn tả cảnh: - GV nêu đề bài cho cả lớp: Các em nhìn các bức ảnh, đọc tên cảnh trong ảnh ghi phía dưới và tìm câu văn trong bài tả cảnh đó. - GV gọi mỗi em đọc một câu văn tả cảnh trong bức tranh 1. + Cảnh trong bức tranh 2 + Cảnh trong bức tranh 3 III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học - 2 em đọc - HS chỉ theo lời đọc của GV - HS luyện đọc CN, N, lớp, các tiếng, từ - HS đếm số câu (6câu) - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - 2 em một nhóm nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Các nhóm cử đại diện lên đọc - Gươm (HS phân tích tiếng Gươm) -Đàn bướm bay quanh vườn hoa - Bướm - Bướm: B + ươm + dấu sắc - Giàn mướp sai trĩu quả - Mướp - Mướp: M + ươp + dấu sắc - Thi đua giữa 2 tổ + Vần ươm: Trước ngày đính hạt cườm, chim gái lượm hạt lúa. + Vần ươp: Các bạn nhỏ chơi cướp cờ, Mẹ bỏ muối vào ướp cá. - 1 - 2 HS đọc - 2 - 3 HS đọc - Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội - Từ trên cao nhìn xuống mặt hồ như chiếc gươm bầu dục khổng lồ sáng long lanh - 2 - 3 HS đọc - 2- 3 HS đọc cả bài - HS quan sát tranh ảnh Hồ Gươm - 3 Hs đọc - Cầu thê húc mầu son, cong như con tôm. - Đền Ngọc Sơn mài đèn lấp ló bên gốc đa già, rễ lá xum xuê - Tháp rùa tường rêu cổ kính - HS chú ý nghe. Tiết 5.Đạo đức: (Dành cho địa phương) Đ32.Thực hành cách chào hỏi A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Nắm được cách chào hỏi phù hợp 2- Kỹ năng: - Biết cách chào hỏi khi gặp gỡ - Biết phân biệt cách chào hỏi đúng và chưa đúng B- Tài liệu và phương tiện: - GV chuẩn bị một số tình huống để đóng vai về cách chào hỏi. C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: H: Nêu cách đi bộ đúng quy định ? - GV nhận xét, cho điểm II- Thực hành: 1- Hoạt động 1: Đóng vai chào hỏi - GV lần lượt được ra các tình huống + Đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ và bà bạn ở nhà. + Gặp thầy cô giáo ở ngoài đường. + Gặp bạn trong rạp hát + Gặp bạn đi cùng bố mẹ bạn ở trên đường. - GV Y/c từng nhóm lên đóng vai chào hỏi trước lớp. 2- Hoạt động 2: Thảo luận lớp H: Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống nhau, khác nhau. H: Khác nhau NTN ? H: Em cảm thấy NTN khi : - Được người khác chào hỏi ? - Em chào họ và được họ đáp lại - Em chào bạn nhưng bạn cố tình không đáp lại? + GV chốt ý và nêu KL 3- Hoạt động 3: Làm phiếu BT. - GV phát phiếu BT cho HS Đúng ghi đ, sai ghi s + gặp thầy cô ở ngoài đường em vừa chạy vừa chào s + Đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn không chào mà chỉ gọi bạn s + Gặp thầy cô giáo chào: - Em chào thầy (cô) ạ đ - Cô, thầy s + Gặp thầy giáo ở ngoài đường em đứng nghiêm chỉnh chào: Em chào thầy ạ đ + GV chốt ý: Cần chào hỏi khi gặp gỡ, nhưng phải chào hỏi phù hợp với từng tình huống để thể hiện sự tôn trọng. 4- Củng cố - dặn dò: - Cho HS đọc: Lời chào mâm cỗ - NX chung giờ học. ờ: Thực hiện chào hỏi trong giao tiếp hàng ngày - 1 vài HS nêu - HS thực hành chào hỏi theo từng tình huống. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Khác nhau - HS trả lời theo ý kiến - HS lần lượt trả lời HS khác nghe, NX và bổ sung - HS làm BT (CN) theo phiếu - 1 HS lên bảng chữa - Lớp NX, bổ sung - HS chú ý nghe - HS đọc ĐT 1, 2 lần - HS nghe và ghi nhớ. Ngày soạn : 12/ 4/ 2009. Ngày giảng: Thứ ba 14 / 4 / 2009 Tiết 4. Thể dục: Đ32. Bài thể dục - Trò chơi: I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Ôn bài thể dụ, tiếp tục trò chơi "Tâng cầu" 2- Kĩ năng: Biết thực hiện động tác trong bài TD 1 cách chính xác - Nâng cao thành tích tâng cầu 3- Giáo dục: Yêu thích môn học II- Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập - Chuẩn bị một còi, cầu cho HS III- Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A- Phần mở đầu: 1- Nhận lớp - Kiểm tra cơ sở vật chất - Điểm danh - Phổ biến mục tiêu bài học 2- Khởi động: - Chạy nhẹ nhàng - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông - Đi vòng tròn và hít thở sâu. B- Phần cơ bản: 1- Ôn bài thể dục phát triển chung. - Lần 1: GV hô và làm mẫu - Lần 2: Cán sự lớp đk' 2- Chuyền cầu theo tổ - GV phổ biến nội dung và giao việc. 3- Phần kết thúc: - Đi thường theo nhịp - Tập động tác điều hoà. - Trò chơi: Chim bay cò bay - Nhận xét chung giờ học (Khen, nhắc nhở, giao bài0 - Xuống lớp 4-5phút 60-80m 1vòng 22-25' 2 lần 2x8nhịp 4-5phút 2x8nhịp 1 lần x x x x x x x x 3 - 5 m (GV) ĐHNL - Thành một hàng dọc - HS thực hiện sự đk' của quản trò - Lần 1: HS tập theo GV - Lần 2: Tập theo sự đk' của lớp trưởng. - GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS. - HS chuyền cầu theo tổ - GV theo dõi, chỉnh sửa. - Thành hai hàng dọc x x x x x x x x 3-5m (GV) ĐHXL Tiết 2+3.Tập đọc: Đ22.Luỹ tre A- Mục đích - yêu cầu: 1- HS đọc trơn cả bài thơ "Luỹ tre" luyện đọc các từ ngữ: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm 2- Ôn vần iêng: - Tìm tiếng trong bài có vần iêng - Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng 3- Hiểu ND bài: - Vào buổi sáng sớm, Luỹ tre xanh rì rào, ngọn tre như kéo mặt trời lên. Buổi trưa luỹ tre im gió nhưng lại đầy tiếng chim. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - Lưu tầm một hai bức tranh ảnh về luỹ tre làng - Tranh vẽ các loại cây. C- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài: - HS đọc bài "Hồ Gươm" - TLCH trong SGK II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- HD HS luyện đọc. a- GV đọc mẫu bài: Nhấn giọng một số từ: Sớm mai, rì rào, cong, hú. b- HS luyện đọc. -Luyện đọc tiếng, từ ngữ - Cho HS tìm và luyện đọc tiếng, từ khó. - Luyện đọc câu. - HD HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Luyện đọc từng dòng thơ 2-3 lần - Luyện đọc đoạn, bài: - Thi đọc cá nhân khổ thơ 1, 2 - GV chỉ định ban giám khảo - Gọi HS đọc cả bài - Cho cả lớp đọc ĐT cả bài 3- Ôn vần iêng: a- GV nêu Y/c 1 trong SGK - Tìm tiếng trong bài có vần iêng ? b- GV nêu Y/c 2 trong SGK - Cho HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần iêng? c- GV nêu Y/c 3 trong SGK: - Y/c HS điền vào chỗ chấm vần iêng hoặc Yêng rồi lên bảng điền. Tiết 2 4- tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc: - Gọi HS đọc khổ thơ 1 - Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm ? - Gọi HS đọc khổ thơ 2. - Đọc những câu thơ tả luỹ tre vào buổi trưa? - Gọi HS đọc cả bài thơ ? -Bức tranh minh hoạ vẽ cảnh nào trong bài thơ ? b- HTL bài thơ: - HD HS HTL bài thơ. c- Luyện nói: - Y/c HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay. - GV chia nhóm và câu yêu cầu - Gọi từng nhóm hỏi đáp về các loài cây vẽ t ... Tiết 3. Toán: 127.Kiểm Tra (Đề do nhà trường ra.) Tiết 3+2Tập đọc: Đ23.Sau cơn mưa. A- Mục đích - Yêu cầu: 1- Đọc trơn cả bài: Sau cơn mưa, luyện đọc các từ ngữ: mưa rào râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời quây quanh vườn, luyện đọc câu tả, chú ý cách ngắt, nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm. 2- Ôn các vần ây, uây. - Tìm tiếng trong bài có vần ây - Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây 3- Hiểu nội dung bài. Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi đẹp, vui vẻ sau trận mưa rào. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. - ảnh các cảnh vật trong trận mưa. C- Các hoạt động dạy học. I- Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Luỹ tre - Kết hợp TLCH trong SGK. II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: - Mùa hè thường có các trận mưa rào rất to nhưng mau tạnh gọi là mưa rào. Hôm nay các em sẽ học một bài văn tả cảnh vật sau cơm mưa rào. 2- Hướng dẫn HS luyện đọc. a- GV đọc mẫu toàn bài một lần giọng chậm đều, tươi vui. b- HS luyện đọc. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ. - GV ghi bảng, mưa rào, râm bụt. Xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh vườn. - Cho HS đọc và phân tích các tiếng, từ mình vừa gài. * Luyện đọc câu: - HD HS luyện đọc từng câu. - GV chú ý uốn nắn giúp HS. * Luyện đọc đoạn, bài: - GV chia đoạn: 2 đoạn. - Gọi HS đọc đoạn 1 - Gọi HS đọc đoạn 2 - Gọi HS đọc cả bài - Thi đọc đoạn 1 của bài - GV cử 3 HS làm giám khảo chấm điểm 3- Ôn các vần uây, uây: a- GV nêu Y.c 1 trong SGK - Tìm tiếng trong bài có vần ây b- GV nêu Y.c 2 trong SGK. - Cho HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần ây, vần uây. - GV NX, tính điểm thi đua. - Gọi HS đọc cả bài. Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc: - Gọi HS đọc đoạn 1. - Sau cơm mưa rào, mọi vật thay đổi thế nào? - Gọi HS đọc đoạn 2 ? - Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào ? - Gọi HS đọc cả bài ? b- Luyện nói: - Y/c HS đọc tên chủ đề luyện nói hôm nay - GV chia nhóm và nêu Y/c - Gọi 1 nhóm lên nói câu mẫu. H: Bạn thích trời mưa hay trời nắng T: Tôi thích trời mưa vì không khí mát mẻ - Gọi từng nhóm HS hỏi nhau về cơm mưa. III- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học: Khen ngợi những em học tốt. - 2 HS đọc - HS chỉ theo lời đọc của GV - HS luyện đọc Cn, ĐT tiếng, từ khó. - HS đọc và phân tích - HS đếm số câu (5 câu) - Mỗi câu 2, 3 em đọc - 2, 3 HS đọc đoạn 1 - 2, 3 HS đọc đoạn 2 - 2, 3 HS đọc cả bài - HS cử đại diện lên thi - Mây (HS phân tích tiếng Mây) - HS thi đua giữa hai tổ + Vần ây: Xây nhà, mây bay, cây cối, lẩy bẩy... + Vần uây: khuấy bột, khuây.... - 1, 2 em đọc - 2, 3 HS đọc - Những đoá râm bụt thêm đỏ trói, bầu trời xanh bóng như vừa được gội rửa, mấy đám mây bóng sáng rực lên/ - 2, 3 HS đọc - mẹ gà mừng rỡ "tục tục" dắt bầy con quây quanh vũng nước đọng trong vườn. - 2 HS đọc - Trò chuyện về mưa. - 2 em một nhóm TL - Từng nhóm hỏi chuyện nhau về mưa. - HS theo dõi. Tiết 4.Tự nhiên xã hội: Đ32.Gió A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Giúp HS biết - Nhận xét trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh 2- Kỹ năng: - HS biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào người. B- Đồ dùng dạy học: - Các hình trong bài 31 SGK - Mỗi HS làm sẵn một cái chong chóng. C- Các hoạt động dạy học: - GV giới thiệu tiêu đề bài học: (ghi bảng) Hoạt động 1: Làm việc với SGK. Mục tiêu: HS biết các dấu hiệu khi trời đang có gió qua các hình ảnh trong SGK và phân biệt dấu hiệu cho biết có gió nhẹ, gió mạnh. Cách tiến hành: Bước 1: - HD HS tìm bài 31 SGK - Y/c HS trả lời câu hỏi ? - GV gợi ý: So sánh trạng thái của các lá cờ để tìm ra sự khác biệt vào những lúc có gió và không có gió. Cũng tương tự với ngọn cỏ lau. - Với câu hỏi "Nêu những gì bạn nhận thấy khi có gió thổ vào người". - GV Y/c HS lấy quyển vở quạt vào mình và đưa ra nhận xét. - GV Y.c HS quan sát hình vẽ cậu bé đang cầm quạt phe phẩy trong SGK và nói với nhau cảm giác của cậu bé. Bước 2: - GV Y/c một số cặp lên hỏi và trả lời nhau trước lớp * GVKết luận .(Giáo viên giảngthêm cho hs về bão) - Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời Mục tiêu: HS nhận biết trời có gió hay không có gió. Gió mạnh hay gió nhẹ Cách tiến hành: Bước 1: - GV nêu nhiệm vụ cho HS khi ra ngoài trời quan sát. - Nhìn xem các lá cây ngọn cỏ ngoài sân trường có lai động không ? rút ra KL. Bước 2: - GV tổ chức cho HS ra ngoài trời quan sát làm việc theo nhóm - GV đi đến các nhóm giúp đỡ và kiểm tra Bước 3: - GV tập hợp cả lớp chỉ định đại diện nhóm lên báo cáo kết quả TL. *GVKết luận: * GV cho HS ra sân chơi chong chóng. Cách tiến hành: - Bạn quản trò hô "gió nhẹ" các bạn tay cầm chong chóng chạy từ ừ - Bạn quản trò hô "gió mạnh" các bạn chạy nhanh để chong chóng quay tít - Bạn quản trò hô "trời lặng gió " các bạn đứng để chong chóng ngừng quay. IV- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học: Khen những em học tốt. - Dặn HS học bài. Xem trước bài sau. - HS mở sách trang 66 - HS (theo cặp) quan sát tranh và trả lời các câu hỏi ở tranh trang 66 SGK - HS lấy vở quạt vào mình và đưa ra nhận xét. - 1 số cặp lên hỏi và trả lời - HS khác nhẫnét bổ sung. - HS lắng nghe - HS làm việc theo nhóm: nêu những NX của mình với các bạn trong một nhóm - HS chú ý nghe và theo dõi. - HS theo dõi. Ngày soạn : 15/4/2009 Ngày giảng:Thứ sáu 17/4/2009 Tiết 1.Toán: Đ128.Ôn tập các số đến 10 A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Giúp HS củng cố về - Đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 10 - Đo độ dài đoạn thẳng. 2- Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc, đếm và viết các số trong phạm vi 10 - Rèn kỹ năng đo độ dài đoạn thẳng. B- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: I- Kiểm tra bài cũ: - Trả và nhận xét bài kiểm tra. II- Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc Y/c của bài - HS và giao việc Bài 2: Bài Y/c gì ? Làm thế nào để viết được dấu ? - Gọi HS khác nhận xét, GV chỉnh sửa Bài 3: - Gọi HS đọc Y/c của bài ? - Y/c HS nêu cách làm ? Bài 4: Bài yêu cầu gì ? - Y/c HS dùng thước có vạch để đo độ dài đt rồi viết kết quả số đo trên đt đó. - GV nhận xét, chỉnh sửa. III- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Thi lập những phép tính thích hợp với các số và dấu. (2, 6, 4, +, - , = ) - GV nhận xét chung giờ học - HS chú ý nghe - Viết các số từ 0 - 10 vào từng vạch của tia số. - HS làm trong sách, 1 HS lên bảng - HS đọc các số từ 0 đến 10, và ngược lại. - Viết dấu >, <, = vào chỗ chấm - So sánh số bên trái với số bên phải. - HS làm vào sách rồi nêu miệng kết quả. a- Khoanh vào số lớn nhất b- Khoanh vào số bé nhất - So sánh các số để tìm ra số bé nhất, số lớn nhất và khoanh vào a- 6 , 3 , 4 , 9 b- 5 , 7 , 3 , 8 - Đo độ dài các đoạn thẳng - HS đo trong sách; 3 HS lên bảng. Đoạn AB: 5cm MN: 9cm PQ: 2cm - Các tổ cử đại diện lên chơi thi. - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 2.Chính tả: Đ16.Luỹ tre A- Mục đích, yêu cầu: - Nghe - viết khổ thơ đầu bài: Luỹ tre. - Làm một trong hai bài tập: Điền n hay l, điền dấu ? hay ngã. B- Đồ dùng dạy -học: - Bảng phụ chép sẵn bài tập. C- Các hoạt động dạy học: I- Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng viết câu: "Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính" - GV nhận xét, cho điểm II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Nêu MĐYC 2- Hướng dẫn HS tập viết chính tả. - GV đọc khổ thơ 1 bài "Luỹ tre" - Cho HS nêu những tiếng khó, dễ viết sai - GV đọc cho HS viết tiếng khó - GV kiểm tra HD những em viết sai viết lại - GV đọc thong thả từng câu - HD HS đổi vở để soát lỗi - GV đọc lại bài. - Y.c HS nhận lại vở chữa lỗi - GV chấm, chữa bài. 3- HD HS làm bài tập chính tả. a- Điền n hay l ? - Giao việc - Gọi từng HS đọc bài đã hoàn chỉnh - GV nhận xét chữa lỗi phát âm b- Điền dấu ? hay ngã (Cách làm tương tự phần a) III- Củng cố - dặn dò: - GV NX tiết học. - HS lắng nghe - HS nêu - HS viết bảng con - HS nghe, viết bài vào vở - HS đổi vở - HS dùng bút chì soát lỗi, gạch chân những chữ viết sai, ghi số lỗi - HS đọc thầm yêu cầu của bài - 2 Hs lên bảng làm bài - Lớp làm = bút chì vào vở + Trâu no cỏ + Chùm quả lê + Lắng tai nghe + Gà mới nở + Nắm tay nhau + Củ khoai lang - Từng em đọc. - HS sửa bài theo lời giải đúng Lời giải - Bà đưa võng ru bé ngủ ngon - Cô bé trùm khăn đỏ đã nhớ lời mẹ - HS nghe và ghi nhớ. Tập viết: Đ30.Tô chữ hoa S-t A- Mục đích yêu cầu: - HS tập tô chữ S-T hoa. - Tập viết chữ thường cỡ vừa, đúng mẫu chữ, đều nét: Các vần, ướp, ươm, các từ ngữ: Hồ Gươm, Mườm mượp. B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết văn. + Chữ hoa S-T đặt trong khung + Các vần ươm, ươp. Các từ ngữ Hồ Gươm, Mườm mượp C- Các hoạt động dạy - học: I- Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng: Xanh mướt, dòng nước II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: Tiếp theo bài tập viết tuần trước bài tập viết tuần này này tiếp tục tô chữ hoa, viết vần và từ ứng dụng. 2- Hướng dẫn tô chữ hoa. a,Chữ S - Cho HS quan sát chữ S hoa trên bảng phụ. ? Chữ hoa S gồm mấy nét ? ? Kiểm nét ? ? Độ cao? - GV hướng dẫn cách đưa bút tô chữ hoa (vừa nói vừa tô trên chữ mẫu). - GV viết mẫu trên bảng lớp kết hợp hướng dẫn cách viết. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS 3- Hướng dẫn viết, từ ứng dụng: - GV treo bảng phụ viết vần và từ ứng dụng. - Yêu cầu HS quan sát, phân tích các vần và từ ứng dụng. - GV viết mẫu và HD viết - GV nhắc HS cách đưa bút để viết cách đánh các dấu phụ trong các con chữ ư, ơ, các dấu thanh . - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS b, chữ T ( quy trình tương tự) 4- HD HS viết bài vào vở: - GV HD HS viết bài vào vở - GV HD viết vần, từ ứng dụng cỡ chữ nhỏ. - Uốn nắn những em ngồi viết chưa đúng tư thế, cầm bút sai. III- Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học, khen những em có tiến bộ. - Dặn HS tiếp tục luyện viết bài trong vở - phần B. - 2 HS viết bảng lớp - Lớp viết bảng con - HS quan sát, nhận xét - Chữ hoa S gồm 1 nét - Nét cong thắt. - Cao 5 ô li - HS dùng que chỉ cách đưa bút trên chữ S. - HS viết trên không - HS viết bảng con - 2 - 3 HS nhìn bảng đọc - HS phân tích các vần và từ ngữ ứng dụng. - HS viết bảng con ươm, ươp, Hồ gươm, nườm nượp - HS viết bài vào vở: tô chữ hoa, viết các vần, từ ngữ ứng dụng. - HS chú ý nghe.
Tài liệu đính kèm: