Tiết1.Chào cờ:
- Nhận xét hoạt động tuần 4
- Kế hoạch hoạt động tuần 5
Tiết 2. Toán: $17. Số 7
A-Mục tiêu:
- Có khái niệm ban đầu về số 7
Sau bài học, học sinh:
- Biết đọc, viết số 7, so sánh các số trong phạm vi 7, nhận xét được các nhóm có 7 đồ vật
- Biết vị trí số 7 trong dãy số từ 1 đến 7.
B- Đồ dùng dạy học:
- Các nhóm có 7 mẫu vật cùng loại
- Mẫu chữ số 7 in và viết
C- Các hoạt động dạy - Học:
Tuần 5 Ngày soạn:13/9/2008 Ngày giảng: Thứ hai 15 / 9 / 2008 Tiết1.Chào cờ: - Nhận xét hoạt động tuần 4 - Kế hoạch hoạt động tuần 5 Tiết 2. Toán: $17. Số 7 A-Mục tiêu: - Có khái niệm ban đầu về số 7 Sau bài học, học sinh: - Biết đọc, viết số 7, so sánh các số trong phạm vi 7, nhận xét được các nhóm có 7 đồ vật - Biết vị trí số 7 trong dãy số từ 1 đến 7. B- Đồ dùng dạy học: - Các nhóm có 7 mẫu vật cùng loại - Mẫu chữ số 7 in và viết C- Các hoạt động dạy - Học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Lập số 7: - GV treo tranh lên bảng ? Lúc đầu có mấy bạn chơi cầu trượt ? ? 6 bạn thêm 1 bạn tất cả có mấy bạn? - GV nêu:6 bạn thêm một bạn là bẩy tất cả có 7 bạn. + Y/c HS lấy 6 chấm tròn & đếm thêm 1 chấm tròn nữa trong bộ đồ dùng. ? Em có tất cả mấy chấm tròn ? - Cho HS nhắc lại “Có 7 chấm tròn” + Treo hình 6 con tính, thêm 1 con tính hỏi ? Hình vẽ trên cho biết những gì ? - Cho HS nhắc lại + GV KL: 7 HS, 7 chấm tròn, 7 con tính đều có số lượng là 7 3- Giới thiệu chữ số 7 in và chữ số 7 viết - GV nêu: Để thể hiện số lượng là 7 như trên người tadùng chữ số 7. - Đây là chữ số 7 in - Đây là chữ số 7 viết - Chữ số 7 viết được viết như sau: - GV nêu cách viết và viết mẫu: - GV chỉ số 7 Y/c HS đọc 4- Thứ tự của số 7: - Yêu cầu học sinh lấy 7 que tính và đếm theo que tính của mình từ 1 đến 7. - Mời 1 HS lên bảng viết các số từ 1 đến 7 - Theo đúng thứ thứ tự ? Số 7 đứng liền sau số nào ? ? Số nào đứng liền trước số 7 ? ? Những số nào đứng trước số 7 ? -Yêu cầu HS đếm từ 1 đến 7 và từ 7 đến 1 5- Luyện tập: Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài - GV theo dõi, chỉnh sửa Bài 2: ? Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu cả lớp làm bài rồi nêu miệng - GV hỏi để HS rút ra cấu tạo số 7 Chẳng hạn hỏi: ? Tất cả có mấy chiếc bàn là ? ? Có mấy bàn là trắng? ? Có mấy bàn là đen ? GV nêu: Bảy bàn là gồm 5 bàn là trắng và 2 bàn là đen ta nói: “Bảy gồm 5 và 2, gồm 2 và 5” - Làm tương tự với các tranh khác để rút ra: “Bảy gồm 1 và 6, gồm 6 và 1 Bảy gồm 4 và 3, gồm 3 và 4” Bài 3: ? Nêu yêu cầu của bài? - Hướng dẫn HS đếm số ô vuông rồi điền kết quả vào ô trống phía dưới, sau đó điền tiếp các số thứ tự. ? Số nào cho em biết cột đó có những ô vuông nhất. ? Số 7 > những số nào ? Bài 4: - Cho HS nêu yêu cầu, làm bài tập và nêu miệng kết quả. 6- Củng cố, dặn dò: - Trò chơi “Nhận biết số lượng để viết số” Cho HS đọc lại các số từ 1 đến 7 và từ 7 đến 1 - Nhận xét chung giờ học ờ: - Học lại bài - Xem trước bài số 8 - HS quan sát tranh - Có 6 bạn chơi - 7 bạn - 1 số HS nhắc lại - Hs thực hiện theo HD - 6 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 7 tất cả có 7 chấm tròn - 1 vài em nhắc lại. - Có 6 con tính thêm 1 con tính là 7. Tất cả có 7 con tính - 1 vài em - HS quan sát và theo dõi - HS tô trên không và viết bảng con - HS đọc: bảy - HS đếm theo hướng dân - 1 HS lên bảng viết: 1,2,3,4,5,6,7 - Số 6 - Số 6 - 1,2,3,4,5,6 - HS đếm 1 số em - Viết chữ số 7 - HS viết theo hướng dẫn - Viết số thích hợp vào ô trống. - HS làm bài tập và nêu miệng kết quả. - 7 chiếc - 5 chiếc - 2 chiếc - Một số HS nhắc lại - Viết số thích hợp vào ô trống. - HS làm theo hướng dẫn - Số 7 - 1,2,3,4,5,6 - Một số HS đọc kết quả - HS làm bài tập, 2 HS lên bảng - Lớp nhận xét sửa sai - HS chơi theo tổ - HS nghe và ghi nhớ Tiết3+4. Tiếng việt: Bài 17. u - ư A- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể: - Đọc và viết được: u, ư, nụ, thư - Đọc được các tiếng và từ ứng dụng, câu ứng dụng - Nhận các chữ u, ư trong các tiếng của một văn bản bất kỳ - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thủ đô B- Đồ dùng dạy - Học: - Sách tiếng việt 1 tập 1 - Bộ ghép chữ - 1 nụ hoa hồng, 1 lá thư. - Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và phần luyện nói C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: II- Dạy - học bài mới 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Dạy chữ ghi âm: u: a- Nhận diện chữ: Ghi bảng chữ u và nói: Chữ u in gồm 1 nét móc ngược và một nét sổ thẳng - Chữ u viết thường gồm 1 nét xiên phải và 2 nét móc ngược.? Chữ u gần giống với chữ gì em đã học ? ? So sánh chữ u và i ? b- Phát âm, ghép tiếng và đánh vần tiếng: + Phát âm - GV phát âm mẫu (giải thích) - GV theo dõi, chỉnh sửa + Đánh vần tiếng khoá - Y/c hs tìm và gài âm u vừa học - Hãy tìm thêm chữ ghi âm n gài bên trái âm u và thêm dấu ( . ) - Đọc tiếng em vừa ghép - GV ghi bảng: nụ ? Nêu vị trí các chữ trong tiếng ? - HD đánh vần: nờ - u - nu - nặng - nụ + Đọc từ khoá: ? Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng: nụ (giải thích) c- Hướng dẫn viết chữ: - Viết mẫu, nói quy trình viết - GV nhận xét, chỉnh sửa ư: (quy trình tương tự) d- Đọc tiếng và từ ứng dụng: - Cho 1 HS lên bảng gạch dưới những tiếng có âm mới học. - Cho HS phân tích các tiếng vừa gạch chân - Cho HS đọc từ ứng dụng - GV giải nghĩa nhanh, đơn giản - Đọc mẫu, hướng dẫn đọc - GV theo dõi, chỉnh sửa Tiết 2 3- Luyện tập: a- Luyện đọc + Đọc lại bài tiết 1 (bảng lớp) + Đọc câu ứng dụng: giới thiệu tranh ? Tranh vẽ gì ? - Các bạn nhỏ này đang tham gia một cuộc thi vẽ, đó chính là nội dung của câu ứng dụng hôm nay. - Bạn nào đọc câu ứng dụng cho cô ? Tìm tiếng có chứa âm mới học trong câu ứng dụng. - Cho HS phân tích tiếng vừa tìm - GV đọc mẫu - GV chỉnh sửa phát âm và tốc độ đọc cho HS b- Luyện viết: - Hướng dẫn cách viết vở - Giáo viên cho HS xem bài viết mẫu -GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu c- Luyện nói: Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là gì - HD và giao việc - Yêu cầu HS thảo luận 4- Củng cố - dặn dò:-Cho HS đọc bài 1 lần - HS đọc theo GV: u - ư - HS theo dõi - Giống chữ n viết ngược - Giống: cùng có nét xiên phải và nét móc ngược. - Khác: Chữ u có 2 nét móc ngược chữ i có dấu chấm ở trên - HS phát âm CN, nhóm, lớp. - HS thực hành trên bộ đồ dùng - 1 số em đọc - Cả lớp đọc lại: nụ - Tiếng nụ có n đứng trước u đứng sau dấu (.) - HS đánh vần CN, nhóm, lớp - HS qs tranh - Vẽ nụ hoa - HS đọc trơn CN, nhóm, lớp - HS viết trên không sau đó viết trên bảng con. - HS gạch chân: thu, đu, đủ, thứ, tự, cử - Một số HS phân tích - 2 HS đọc - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS quan sát tranh minh hoạ - Tranh vẽ các bạn nhỏ đang vẽ. -2 HS đọc - HS tìm tiếng có chứa âm mới học và đọc câu ứng dụng đó. - HS phân tích tiếng vừa tìm được. -HS đọc CN-N-ĐT - 1 HS đọc nội dung viết - 1 HS nêu cách ngồi viết - HS viết bài theo mẫu - Thủ đô - HS qs tranh và thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay -HS đọc bài. Tiết 4.Đạo đức: $.5.Giữ gìn sách vở - Đồ dùng học tập (T1) A- Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được: 1- Kiến thức: - Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập để chúng được bền đẹp, giúp cho các em học tập thuận lợi hơn, đạt kết quả tốt hơn. - Để giữ sách vở đồ dùng học tập, cần sắp xếp chúng ngăn nắp, không làm điều gì gây hư hỏng chúng. 2- Kỹ năng: HSbiết bảo quản, giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập hàng ngày. 3- Thái độ: HS có thái độ yêu quý sách vở, giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập. B- Tài liệu - Phương tiện: - Vở bài tập đạo đức 1 - Bút màu C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hoạt động 1: Làm bài tập 1. + Yêu cầu HS dùng bút màu tô vào những hoạt đồ dùng học tập trong tranh và gọi tên chúng. + Yêu cầu HS trao đổi kết quả cho nhau + Cho HS trình bày kq’ trước lớp + GV kết luận 3- Hoạt động 2: Thảo luận theo lớp + GV nêu lần lượt các câu hỏi ? Các em cần làm gì để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập ? ? Để sách vở đồ dùng được bền đẹp cần tránh những việc gì ? + GV kết luận 4- Hoạt động 3: Làm BT2 + GV yêu cầu mỗi học sinh gt với bạn mình (theo cặp) 1 đồ dùng học tập của bản thân được giữ gìn tốt nhất. + Yêu cầu HS trình bày trước lớp + GV nhận xét chung và khen ngợi những HS đã biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. 5- Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - HS làm BTCN -HS trao đổi kq’ BT theo cặp - HS từng cặp so sánh, bổ sung kết quả cho nhau - 1 số HS - HS chú ý nghe - HS trả lời, bổ sung cho nhau - HS chú ý nghe - Từng cặp HS gt đồ dùng học tập với nhau. - Một vài HS gt với lớp về đồ dùng học tập của bạn mình được giữ gìn tốt nhất. Ngày soạn : 14/9/2008 Ngày giảng:Thứ ba 16/9/2008 Tiết1.Thểdục: $ 5. Đội hình đội ngũ - Trò chơi A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Ôn một số kỹ năng về đội hình đội ngũ, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, trái. - Làm quen với trò chơi “Qua đường lội” 2- Kỹ năng: - Thực hiện động tác chính xác, nhanh, kỷ luật trật tự hơn giờ trước. - Biết tham gia vào trò chơi. 3- Thái độ: Yêu thích môn học có thói quen tập luyện. B- Địa điểm, phương tiện: - Sân trường: - Kẻ sân chuẩn bị cho trò chơi “Qua đường lội” C- Các hoạt động cơ bản. Phần nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I- Phần mở đầu: 1- Nhận lớp: - KT cơ sở vật chất - Điểm danh - Phổ biến mục tiêu bài học 2 Khởi động: - Chạy nhẹ nhàng - Đi vòng tròn, hít thở sâu - Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại” II- Phần cơ bản: 1- Ôn tập hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ, quay, phải, trái. - Lần 1: GV điều khiển - Lần 2,3: Lớp trưởng điều kiển 2- Trò chơi “Qua đường lội” - GV kẻ và vẽ hình + Cách chơi: Lần lượt bước lên những tảng đá sang bờ bên kia như đi từ nhà đến trường, từ trường về nhà III- phần kết thúc: + Hồi tĩnh: Vỗ Tay và hát + NX giờ học . + Xuống lớp 4-5’ 30-50m 22-25’ 2-3 lần 4-5’ x x x x x x x x 3-5m x GV ĐHNL Thành hàng dọc x x x x x x x x 3-5m x GV ĐHTL - HS tập, GV quan sát, sửa sai Bờ bờ 0 0 x x 0 0 x x x GV HĐTC x x x x x x x x Tiết2+3. Tiếng việt : Bài 18. X-Ch A- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể biết: - Đọc và viết được: x - ch, xe, chó. - Đọc được các TN ứng dụng và câu ứng dụng - Nhận ra chữ x, ch trong các tiếng của 1 văn bản bất kỳ - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xe bò, xe lu, xe ôtô B- Đồ dùng dạy học: - Sách tiếng việt 1, tập 1. - Bộ ghép chữ tiếng việt - Một ... diễn cảm hai lần (lần 2 kể = tranh - GV nêu Y/c và giao việc: mỗi nhóm sẽ thảo luận và kể theo1 tranh. - Nội dung từng tranh Tranh 1: Thỏ đến gặp sư tử thật muộn Tranh 2: Đối đáp giữa thỏ và sư tử Tranh 3: Thỏ dẫn sư tử đến một cái giếng. Sư tử nhìn xuống đó thấy 1 con sư tử hung dữ đang chằm chằm nhìn mình. Tranh 4: Tức mình, nó liền nhảy xuống địnhcho sư tử kia một trận; sư tử giãy giụa mãi rồi sặc nước và chết. + Cho HS thi kể chuyện. - GV theo dõi nhận xét và sửa sai. 4. Củng cố dặn dò: - Trò chơi: "Thi tìm tiếng mới" - GV đưa ra hai âm: e, i yêu cầu học sinh tìm tiếng mới VD: e - xe, kẻ, mẹ. - Cho HS đọc lại bài trong SGK. + Tìm tiếng và chữ vừa học trong sách, báo. + Học lại bài, chuẩn bị bài sau. - HS viết bảng con: T1,T2,T3 mỗi tổ viết một từ: kẽ hở, kỳ cọ, cá kho - 2 HS đọc - HS chỉ bảng và đọc các âm và chữ trong bảng ôn - Một số HS - HS ghép tiếng và đọc - HS ghép theo HD và đọc -HS ghép - HS tìm từ - HS nhẩm và đọc: CN, nhóm ,lớp - HS chú ý nghe - 4 -5 HS đọc lại. - HS tô chữ trên không sau đó viết bảng con. - HS tập viết trong vở tập viết từ "Xe chỉ" theo mẫu - HS đọc: CN, Nhóm, lớp - HS quan sát tranh và NX - Tranh vẽ con cá lái ôtô đưa khỉ và sư tử về sở thú - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS tập viết tiếp những chữ còn lại trong vở tập viết - 2 HS: thỏ và sư tử - HS chú ý nghe - HS thảo luận nhóm 4 N1: Tranh 1 N3: Tranh 3 N2: Tranh 2 N4: Tranh 4 - Kể thi CN theo đoạn - Kể thi giữa các nhóm - Kể toàn chuyện, phân vai. - HS chơi theo tổ, tổ nào tìm được nhiều tiếng mới hơn tổ đó thắng cuộc - 2 HS đọc. - HS chú ý theo dõi. Học vần Bài 22: ph - nh A. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể - Đọc viết được: Ph, Nh, Phố xá, Nhà cửa. - Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng. - Mở rộng lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chợ, phố Thị xã. - Tìm những tiếng có âm đã học trong SGK, sách báo. B. Đồ dùng dạy học. - SGK tiếng việt tập 1 - Bộ ghép chữ tiếng việt - Tranh minh họa cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C. Các hoạt động dạy học. Giáo viên Học sinh I. KTBC: - Viết và đọc - Đọc câu ứng dụng trong sgk - Nêu nhận xét sau KT. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Dạy chữ ghi âm. P: a) Nhận diện chữ: - Viết lên bảng P và hỏi. + Chữ P gồm những nét nào? + Hãy so sãnh P và N b) Phiên âm: - GV phát âm mẫu - GV theo dõi và sửa sai cho học sinh. c) HD viết - GV viết mẫu lên quy trình. - GV theo dõi chỉnh sửa. Ph: a) Nhận diện chữ: - Ghi bảng Ph và hỏi. - Chữ Ph được ghép bởi những con chữ nào? - Nêu vị trí của các con chữ trong âm? - Hãy so sánh P và Ph? b) Phiên âm và đánh vần chữ. * Phát âm: - GV phát âm mẫu (giải thích) - GV theo dõi chỉnh sửa * Đánh vần tiếng khoá. - Tìm và gài âm ph vừa học. - Tìm hiểu tiếp âm ô gài bên phải âm ph và dấu sắc trên ô - Hãy phân tích tiếng phố? - Yêu cầu học sinh đánh vần? - GV theo dõi chỉnh sửa. * Đọc từ khoá: - Tranh vẽ gì? - GV theo dõi, chỉnh sửa. c. HD viết chữ. Viết mẫu. - Nhận xét chung yêu cầu bài viết, sửa sai. Nh: a) Nhận diện chữ: - Ghi bảng Nh và hỏi? - Chữ Nh được ghép bởi những chữ nào? - Nêu vị trí các con chữ trong chữ nh? - So sánh chữ nh và kh? b) Phát âm và đánh vần tiếng. * Phát âm: - GV phát âm mẫu (giải thích) - GV theo dõi sửa sai. * Đánh vần tiếng khoá. - Yêu cầu HS tìm và gài nh - Tìm tiếp chữ ghi âm a gài bên phải nh và dấu (`) trên a. - Hãy đọc tiếng vừa gài. - Ghi bảng: Nhà - Hãy đánh vần cho cô. - GV theo dõi sửa sai. * Đọc từ khoá. - Tranh vẽ gì? - Ghi bảng: Nhà lá (giải thích) - HS theo dõi và điều chỉnh. c. HD viết - GV viết mẫu, nêu quy trình. - GV theo dõi chỉnh sửa. d. Đọc từ ứng dung - Viết lên bảng từ ứng dụng - GV giải nghĩa nhanh, đơn giản. - GV đọc mẫu - GV theo dõi chỉnh sửa. Tiết 2: 3. luyện tập a) Luyện đọc - Đọc lại bài tiết 1 (bảng lớp) - Đọc câu ứng dụng (giới thiệu tranh) ? Tranh vẽ gì? - GV đọc mẫu, HD đọc. b) Luyện viết. - HD học sinh cách viết trong vở, giao việc. - HS theo dõi uốn lắn thêm cho HS yếu. - NX bài viết. c. Luyện nói - HD và giao việc. - Yêu cầu học sinh thảo luận. - Tên bài luyện nói hôm nay là gì? ? Trong tranh vẽ cảnh gì? ? Nhà em có cần chợ không? ? Nhà em có ai đi chợ? ? Chợ dùng để làm gì? ? Thị xã ta đang sống có tên là gì? III. Củng cố dặn dò. Trò chơi: Thi viết tiếng có âm và chữ vừa học vào bảng con. - Cho HS đọc lại toàn bài. - Đọc từ ứng dụng và câu ứng dụng trong SGK - NX chung giờ học. - Tìm chữ vừa học trong sách báo - Đọc lại bài và xem trước bài 23. - Viết bảng con T1, T2, T3, mỗi tổ viết 1 từ: Xe chỉ; củ sả, kẻ ô. - 2 HS đọc. - Chữ P gồm nét xiên phải, nét sổ thẳng và 1 nét móc 2 đầu - Giống nhau: Đều có nét móc 2 đầu - Khác nhau: Chữ P có 1 nét xiên phải và nét sổ thẳng còn chữ N có nét móc xuôi - HS phát âm: CN, nhóm, lớp - HS viết trên không sau đó viết bảng con. - Chữ được ghép bởi chữ p và h - Chữ P đứng trước, chưa h đứng sau. - Giống nhau: Đều có chữ P - Khác nhau: Chữ Ph có thêm chữ h đứng sau. - HS phát âm: CN, nhóm, lớp - HS sử dụng hộp đồ dùng gài chữ. - HS gài: Phố - Tiếng phố có âm ph ghép với âm ô, âm ph đứng trước, âm ô đứng sau dấu sắc trên ô - HS đánh vần: CN, nhóm, lớp. - Phờ - ô - phô - sắc - phố. - HS quan sát tranh. - Tranh vẽ phố xá. - HS tô chữ trên không sau đó viết vào bảng con. - Chữ Nh được ghép bởi N và h - Con chữ n đứng trước, con chữ h đứng sau. - Giống nhau: Đều có h - Khác nhau: nh có chữ người, kh có chữ k. - HS đọc: CN, nhóm, lớp - HS dùng hộp đồ dùng để gài. - Nhà. - Tiếng Nhà có âm nh đứng đầu, âm a đứng sau, dấu ` trên a - HS đánh vần: CN, nhóm, lớp Nhờ - a - nha - huyền - nhà - HS quan sát tranh. - Tranh vẽ nhà lá. - HS đọc trơn (CN, nhóm, lớp) - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con. - 1-3 học sinh. - HS đọc: CN, nhóm, lớp. - HS đọc. - HS quan sát tranh, NX - Một số học sinh nêu. - HS đọc: CN, nhóm, lớp - 1 HS nêu quy trình viết và tư thế ngồi viết. - Tập viết theo mẫu. - HS quan sát tranh và thảo luận nhóm, nói cho nhau nghe chủ đề luyện nói hôm nay. - Thi viết giữa các tổ. - Một số em. Học vần: Bài 23: g- gh A. Mục tiêu: * Sau bài học, HS có thể. - Đọc và viết được: g, gh, gà ri, ghế gỗ. - Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng. - Mở rộng lời nói tự nhiên theo chủ đề: gà ri; gà gô. B. Đồ dùng dạy học: - Sách tiếng việt tập 1. - Bộ ghép chữ tiếng việt tập 1. - Tranh minh hoạ cho từ ứng dụng, câu ứng dụng và phần luyện nói. C. Đồ dùng dạy học. Giáo viên Học sinh I. KTBC: - Viết và đọc. - Đọc câu ứng dụng trong sgk - Nêu nhận xét sau KT. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy chữ, ghi âm : g a) Nhận diện chữ: - GV viết lên bảng chữ g và hỏi. - Chữ g gồm mấy nét là những nét nào? - Hãy so sánh g và a? b) Phát âm đánh vần. + Phát âm: - GV phát âm mẫu, giải thích. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Dánh vần tiếng khoá. - Yêu cầu HS tìm và gài chữ, ghi âm g vừa học. - Hãy tìm chữ ghi âm a ghép bên phải chữ ghi âm g và gài thêm dấu huyền. - Đọc tiếng em vừa ghép. - GV ghi gà lên bảng. - Nêu vị trí các chữ trong tiếng - Hãy đánh vần cho cô. - Yêu cầu học sinh đọc. - Đọc từ khoá: - Tranh vẽ gì? - Ghi bảng : Gà ri là giống gà nuôi con nhỏ. C. HD viết chữ: G: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết. - GV nhận xét, chỉnh sửa. Gh: (quy trình tương tự) Lưu ý: Chữ gh là chữ ghép từ hai con chữ g và h (g đứng trước h đứng sau). - so sánh g và gh. - G V nhận xét chỉnh sửa. d) Đọc từ ứng dụng. - Viết bảng từ ứng dụng. - GV viết giải thích. - Nhà ga: Nơi để khách chờ mua vé và đi tàu hoả. Gà gô: Là loại chin rừng cùng họ với gà, nhỏ hơn, đuôi ngắn hơn, ở đồi gần rừng. - Ghi nhớ là phần em cần học thuộc. - Đọc mẫu: HD đọc. - GV theo dõi chỉnh sửa. đ) Củng cố dặn dò. Trò chơi: Đi tìm tiếng có âm vừa học trong đoạn văn trên bảng. - Nhận xét chung giờ học. Tiết 2: 3. Luyện tập: a) Luyện đọc. - Đọc lại bài tiết (sgk và bảng lớp ) - Đọc câu ứng dụng, giải thích tranh. - Trong tranh vẽ những gì? - Bé đang làm gì? - Bà đanh làm gì? - Viết câu ứng dụng nên bảng. - GV đọc mẫu và HD - GV theo dõi chỉnh sửa. b) Luyện viết. - HDHS viết: g; gh; gà ri; ghế gỗ theo mẫu trong vở. - GV lưu ý HS những nét nối giữa chữ g và chữ h, chữ g và chữ a; chữ g và chữ ô - GV theo dõi uốn lắn cho HS giúp đỡ HS yếu, kém. - NX bài viết. c) Luyện nói - Cho HS luyện đọc tên bài.: Gà gô, gà ri. - HD và giao việc. * Yêu cầu HS thảo luận. - Trong tranh vẽ những con vật nào. - Gà gô sống ở đâu. - Kể một số loài gà mà em biết ? Gà nhà em nuôi thuộc loại gà gì? Gà thường ăn gì? - Gà ri trong tranh là gà trống hay gà mái? Vì sao em biết? III. Củng cố dặn dò: Trò chơi: Ai nhanh hơn. - Mục tiêu: Biết sử dụng g và gh trong các từ ứng dụng. - Luật chơi: Mỗi HS chỉ được điền 1 chữ vào ô trống và chỉ được điền 1 lần. - Cho HS đọc lại bài trong sgk. NX chung giờ học. - Viết bảng con tổ 1, 2, 3 mỗi tổ viết 1 từ: Phở bò, phá cỗ, nhổ cỏ. - 3 HS đọc. - HS đọc theo GV: g - gh. - Chữ g gồm hai nét, nét cong hở phải và nét khuyết dưới. - Giống nhau: Có nét cong hở phải. - Khác nhau: Có nét khuyết dưới, a có nét móc ngược. - HS phát âm: CN, nhóm, lớp - HS thực hành gài: g ; gà. - 1 số em. - Cả lớp đọc lại: Gà - Tiếng gà có âm g đứng trước âm a đứng sau, dấu ` trên a. - HS đánh vần: CN, nhóm, lớp Lớp: gờ - a - ga - huyền gà. Đọc trơn. - HS quan sát tranh. - Tranh vẽ gà mẹ, gà con. - HS đọc trơn: CN, nhóm, lớp - HS tô chữ trên không sau đó viết vào bảng con. - Giống nhau: Đều có chữ g - Khác: gh có thêm chữ h đứng sau - HS làm theo HD của giáo viên. - Vài HS viết - HS Đọc: CN, nhóm, lớp - HS chơi theo HD. - HS đọc: CN, nhóm, lớp - HS quan sát tranh minh họa và nhận xét. - Một vài em nêu. - HS đọc: CN, nhóm, lớp - Một số em đọc lại câu ứng dụng. - HS nêu những quy định khi viết bài. - HS tập viết trong vở. - HS quan sát tranh và thảo luận, nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - HS thực hiện luyện nói theo HD của GV. - HS chơi theo tổ, theo HD của GV. - Một số em đọc. Sinh hoạt lớp. NHận xét tuần 5
Tài liệu đính kèm: