Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 9 năm 2009

Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 9 năm 2009

Tiết 1.Chào cờ:

 - Nhận xét hoạt động tuần 28

 - Kế hoạch hoạt động tuần 29

Tiết 2.Toán:

Đ113.Phép cộng trong phạm vi 100

 (cộng không nhớ)

I. Mục tiêu

- Bước đầu giúp học sinh biết đặt tính rồi làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100

- Củng cố về giải toán và đo độ dài

II. Đồ dùng dạy học

- Các bó, mỗi bó một chục que tính và một số que rời

 

doc 20 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 679Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học lớp 1 - Tuần số 9 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 Ngày soạn : 21/ 3/ 2009.
 Ngày giảng:Thứ hai 23 / 3 / 2009
Tiết 1.Chào cờ:
 - Nhận xét hoạt động tuần 28
 - Kế hoạch hoạt động tuần 29
Tiết 2.Toán:
Đ113.Phép cộng trong phạm vi 100
 (cộng không nhớ)
I. Mục tiêu
- Bước đầu giúp học sinh biết đặt tính rồi làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100
- Củng cố về giải toán và đo độ dài
II. Đồ dùng dạy học
- Các bó, mỗi bó một chục que tính và một số que rời
III. Các hoạt động dạy và học
1. Giới thiệu cách làm tính cộng (không nhớ)
a. Phép cộng: 35 + 24 = ?
- B1: GV hướng dẫn cách đặt tính, dựa trên phép cộng một số có hai chữ số với số có một chữ số.
- Vậy 35 + 24 = 59
- Phép tính 2: 35 + 20 = ?
- Vậy 35 + 20 = 55
- Nêu lại cách cộng
- Đây là số có hai chữ số cộng với số có hai chữ số.
- Phép tính 3: 35 + 2 = ?
3. Luyện tập
Bài 1: Tính 
-Cho hs làm vào sgk 
Bài 2: Đặt tính
- Nêu lại cách cộng nhẩm
Bài 3: Giải vào vở
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
Bài 4: Đo độ dài đoạn thẳng rồi viết số đo
- Củng cố độ dài đoạn thẳng
5. Củng cố, dặn dò
- Về nhà ôn lại bài
 35 5 cộng 4 bằng 9 viết 9
 24 
 59 3 cộng 2 bằng 5 viết 5
- Nhiều em nhắc lại cách cộng nhẩm
- Đặt tính:
 35 5 cộng 0 bằng 5
 20 Viết 5
 55 3 cộng 2 bằng 5 viết 5
- Lấy số đơn vị cộng với số đơn vị
- Lấy số chục cộng với số chục
 35 5 cộng 2 bằng 7
 2 Viết 7
 37 3 hạ 3, viết 3
Vậy 35 + 2 = 37
-HS thực hiện vào sgk
-2 hs lên bảng thực hiện
-HS làm vào bảng con
35 + 12 = 60 + 38 =
41 + 34 = 22 + 2 = 
6 + 43 = 54 + 2 = 
- 2 em đọc bài
Lớp 1A trồng: 35 cây	
Lớp 2A trồng: 50 cây 
Cả 2 lớp ttrồng được bao nhiêu cây?
Bài giải
Hai lớp trồng được số cây là:
35 + 50 = 85 (cây)
Đáp số: 85 cây
 A .... cm B 
C ..... cm
 D
 ...... cm
M N
HS ghi và đọc lại số đo
Tiết 3+4.Tập đọc:
 Đ12.Đầm sen
I. Mục đích, yêu cầu
- HS đọc được toàn bài, phát âm đúng các tiếng có vần đầu: s, x (sen, xanh, xoè) và các tiếng có âm cuối t (mát, ngát, khiết, dẹt)
- Nghỉ hơi sau dấu chấm
- Ôn vần oan - oen, tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần en, oen.
- Hiểu được các từ ngữ: dài sen, nhuỵ, thanh khiết, thu hoạch, ngan ngát. Thấy được vet đẹp của đầm sen, lá, hoa và hương sen.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy và học
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài: "Vì bây giờ mẹ mới về"
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc
a. Đọc mẫu: Đọc chậm rãi, khoan thai
b. Luyện đọc:
- Tìm tiếng dễ đọc sai
- Giải nghĩa: Đài senNhuỵ (nhị)-Thanh khiết-Thu hoạch-Ngan ngát
- Luyện đọc câu
- Luyện đọc cả bài
3. Ôn vần en, oen
- Tìm tiếng trong bài có vần en
- Tìm từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần en, oen
- Nói câu chứa tiếng có vần en, oen
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện nói
a. Tìm hiểu bài
- Khi nở hoa sen đẹp như thế nào?
- Đọc câu văn tả hương sen
b. Thực hành nói về sen
- Nhận xét - sửa câu
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau: "Mời vào"
2 - 3 em
- HS chú ý lắng nghe
- xanh ngát, cánh hoa, xoè ra, ngan ngát, thanh khiết
- HS đọc cá nhân, nhóm
Nối tiếp nhau đọc trơn từng câu
- Thi đọc cả bài: Cá nhân, nhóm, đồng thanh
- Lớp đọc đồng thanh một lần
- HS tìm nhanh: Sen, chen ven
- HS tìm nhanh, đúng, nhiều
HS thi nói theo nhóm
- HS đọc lại bài
- Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra phô dài sen và nhị vàng
- Hương sen ngan ngát, thanh khiết
- Đọc diễn cảm bài văn: nhiều em
- Một học sinh nói theo mẫu
- Cây sen mọc trong đầm, lá sen màu xanh mát. Cánh hoa màu đỏ nhạt, đài và nhị màu vàng, hương sen thơm ngát, thanh khiết nên sen thường được dùng để ướp trà.
Tiết 5.Đạo đức:
Đ29.Chào hỏi và tạm biệt (tiết 2)
I. Mục tiêu
- Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay.
- ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt
- Thái độ: Tôn trọng, lễ phép đối với mọi người. Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống hàng ngày. Biết đóng vai trong các tình huống.
II. Các hoạt động dạy và học
1. Khởi động: HS hát tập thể bài “Con chim vành khuyên”
Hoạt động 1: HS làm bài tập 2
- Hãy ghi lời bạn nhỏ trong tranh cần nói trong mỗi trường hợp dưới đây.
- GV chốt ý chính
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 3
- GV hướng dẫn: 
- Em sẽ chào hỏi như thế nào trong các tình huống sau?
a. Em gặp người quen trong bệnh viện.
b. Em nhìn thấy bạn trong nhà hát , rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn
- GV chốt ý
Hoạt động 3: Đóng vai theo BT 1
- Tranh 1 vẽ gì?
- Tranh 2 vẽ những gì?
- Khi gặp người lớn tuổi em phải làm gì?
- Khi chia tay em cần nói gì?
- Hướng dẫn đóng vai
Hoạt động 4: HS tự liên hệ
- Ra đường gặp người trên em đã chào hỏi chưa?
- Khách ra về em đã chào tạm biệt chưa?
- HS đọc yêu cầu của bài
-HS làm bài vào sgk
- HS đọc lại bài làm
- Lớp nhận xét, bổ xung
- Bài tập 3
- Đọc yêu cầu của bài
- Không nên hỏi một cách ồn ào
- Em có thể chào bạn bằng cách gật đầu, mỉm cười và giơ tay vẫy.
- Đại diện các nhóm lên trình bầy
- Lớp nhận xét, bổ sung
- HS thảo luận trước khi đóng vai
- Các bạn đang đi, gặp cụ già , hai bạn dừng lại đứng nghiêm chào bà.
- Các bạn đi học về, về gần tới nhà các bạn giơ tay chào tạm biệt
- Chào hỏi lễ phép
- Nói lời tạm biệt
- HS đóng vai
- Một bạn trong vai người bà, 2 bạn học sinh đi học về
- 3 bạn là học sinh cùng lớp đi học về
- Rút kinh nghiệm về cách đóng vai của các nhóm, về cách xưng hô, ứng xử, thể hiện trong mỗi tình huống.
- HS tự liên hệ và nêu
 Ngày soạn : 22/ 3/ 2009.
 Ngày giảng:Thứ ba 24 / 3 / 2009
Tiết 4.Thể dục:
Đ29.Trò chơi vận động
I. Mục tiêu
- Làm quen với chuyền cầu theo nhóm 2 người, biết tham gia vào trò chơi ở mức độ nhất định.
- Làm quen với trò chơi mới "Kéo lừa kéo xẻ"
II. Địa điểm, phương tiện
- Sân trường, quả cầu, bảng nhỏ
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Định lượng
Yêu cầu phương pháp
A. Phần mở đầu
1. Nhận lớp
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung
2. Khởi động: 
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc
- Đi thường, hít thở sâu
- Ôn bài thể dục
B. Phần cơ bản
- Trò chơi: "Kéo lừa, kéo xẻ"
- GV nêu tên trò chơi
2 bạn ngồi hoặc đứng quay mặt vào nhau theo đội hình hàng ngang
- Chuyền cầu theo nhóm 2 người
- Dùng bảng con tung và đỡ cầu
C. Phần kết thúc
- Đứng vỗ tay và hát một bài
- Ôn động tác vươn thở và điều hoà
- GV hệ thống bài học
- Nhận xét giờ học
1 - 2 phút
50 - 60 m
1 phút
2 x 8 nhịp
6 - 8 phút
10 phút
1 phút
2 x 8 nhịp
1 - 2 phút
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
x GV ĐHNL
- Cán sự hô
- 1 đôi lên làm mẫu
- HS nắm tay nhau đẩy đi, kéo lại
- Hát: Kéo cưa lừa xẻ
 Ông thợ nào khoẻ ...
- Đội hình 2 hàng dọc
- Người nọ cách người kia 1m
Tiết 2+3.Tập đọc:
Đ13.Mời vào
I. Yêu cầu
- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng những tiếng có âm, vần dễ sai.
- Nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ
- Ôn các vần ong, oong, tìm được tiếng có chứa vần ong, oong
- Hiểu được các từ ngữ, nội dung của bài, chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi.
- Biết nói tự nhiên về những con vật, sư vật yêu thích 
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa
- Bảng nam châm	
III. Các hoạt động dạy và học
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 em đọc bài: Đầm sen
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc
- GV học toàn bài
- HS luyện đọc
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ
- Luyện đọc câu
- Luyện đọc cả bài
3. Ôn các vần ong, oong
- Tìm tiếng trong bài có vần ong
- Đọc yêu cầu 2, sách giáo khoa
- Tìm tiếng, từ ngữ ngoài bài có vần ong, oong.
- GV nhận xét
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài và luyện nói
a. Tìm hiểu bài
- Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà?
- Gió được chủ nhà mời vào để làm gì?
- HD đọc phân vai
- Khổ thơ 1: Người dẫn chuyện, chủ nhà, gió
- Khổ thơ 2: Người dẫn chuyện, chủ nhà, nai
- Khổ thơ 3: Người dẫn chuyện, chủ nhà, gió
- Cả ba khổ thơ người dẫn chuyện chỉ đọc câu thơ mở đầu mỗi khổ: Cốc cốc cốc? 
b. Học sinh đọc thuộc bài thơ.
c. Luyện nói
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- HS đọc cá nhân: kiễng chân, soạn sửa, buồng thuyền
- Đọc đồng thanh 1 lần
- HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu thơ
- Thi đọc cả bài
- Nhóm, cá nhân, tổ, đồng thanh
- Trong
- chong chóng, xoong canh
- HS nêu: Bóng đá, quả bòng, dòng suối 
- Boong tầu, xoong nồi, kính coong
- 1 - 2 em đọc bài thơ
- Cả lớp đọc thầm
- Thỏ, nai, gió
- 2 em đọc khổ thơ 3
- Sửa soạn đón trăng lên
- Quạt mát thêm, hơi biển cả, reo hoa lá, đẩy thuyền buồm, đi khắp nơi, làm việc tốt.
- Đọc thi theo tổ, bàn xem tổ nào đọc nhanh hơn.
- 1 em đọc yêu cầu của bài
- HS quan sát tranh minh họa
- HS nói theo câu mẫu
- Nói tiếp nối từng câu một
VD: Tôi có một con sáo. Tôi rất yêu nó vì nó hót rất hay. Tôi thường bắt châu chấu cho nó ăn.
 Ngày soạn : 23/ 3/ 2009.
 Ngày giảng:Thứ tư 25/ 3 / 2009
Tiết 1.Toán:
Đ114.Luyện tập
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố về làm tính cộng các số trong phạm vi 100 (cộng không nhớ)
- Tập đặt tính rồi tính
- Tập tính nhẩm (trường hợp đơn giản) và nhận biết bước đầu về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Củng cố về giải toá và đo độ dài đoạn thẳng
II. Các hoạt động dạy và học
Bài 1: 
- Cho HS làm bảng con
Bài 2: Tính nhẩm
52 + 6 = 58
6 + 52 = 58
- Em có nhận xét gì về các số và kết quả?
Bài 3: Đọc bài toán: 2 em
- Phân tích bài toán
- Củng cố: phần bài giải có mấy bước?
Bài 4: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm
- GV quan sát học sinh làm bài
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Tuyên dương những em học sôi nổi
-HS thực hiện lần lượt vào bảng con
-HS làm vào sgk
30 + 6 = 52 + 6 = 
40 + 5 = 6 + 52 =
60 + 9 = 82 + 3 = 
70 + 2 = 3 + 82 =
- Các số 52 và 6 đổi vị trí cho nhau
- Kết quả cũng như nhau
- 1 em hỏi 1 em trả lời
 Tóm tắt
Bạn gái: 21 bạn
Bạn trai: 14 bạn
Có tất cả: ? bạn
-HS giải vào vở
	Giải
Lớp em có tất cả số bạn là:
21 + 14 = 35 (bạn)
Đáp số: 35 bạn
- 3 bước: Câu trả lời
Phép tính
Đáp số
-HS thực hiện vẽ đoạn thẳng rồi nghi số đo.
Tiết 2.Chính tả:
Đ9.Hoa sen
I. Yêu cầu
- Chép lại chính xác, trình bày đúng bài ca dao “Hoa sen”.
- Làm đúng các bài tập chính tả, điền vần en hay oen, điền chữ g hay gh
- Nhớ quy tắc chính tả: gh + i, e, ê
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn b ... kể, phân biệt lời các nhân vật và lời người dẫn chuyện.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa
III. Các hoạt động dạy và học
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 em kể tiếp nối câu chuyện: “Bông hoa cúc trắng”
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. GV kể mẫu: Giọng kể diễn cảm
- Kể lần 1: Để học sinh biết
- Kể lần 2, 3 kết hợp với tranh minh họa
3. Hướng dẫn kể từng đoạn
- Tranh vẽ cảnh gì?
- Câu hỏi dưới tranh là gì?
- Các tranh 2, 3, 4 tương tự
4. Hướng dẫn kể toàn chuyện
- GV hướng dẫn
5. ý nghĩa câu chuyện
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
6. Tổng kết, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Hướng dẫn chuẩn bị: “Sói và Sóc”
- HS nghe, nhớ chuyện
- HS quan sát tranh 1
- Các bạn nhỏ đi qua cổng phủ chủ tịch, xin cô giáo cho vào thăm Bác.
- Các bạn xin cô giáo điều gì? Khi đi qua cổng Phủ Chủ Tịch
- Các tổ cử đại diện kể
- 2 - 3 em thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi
- Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ
- HS nghe.
Tiết 5.Thủ công:
Đ29.Cắt dỏn hỡnh tam giỏc (tiết 2)
I. Mục tiờu
- HS biết kẻ, cắt, dỏn hỡnh tam giỏc
- HS cắt, dỏn được hỡnh tam giỏc theo hai cỏch.
II. Chuẩn bị
- 1 tam giỏc mẫu bằng giấy màu
- Một tờ giấy kẻ ụ cú kớch thước lớn
- Bỳt chỡ thước kẻ
- Vở thủ cụng, giấy màu cú kẻ ụ
C. Các hoạt động dạy và học
1/ Học sinh thực hành
a/ GV nhắc lại hai cách cắt hình tam giác.
- Thực hành cắt trên giấy mầu.
- Nêu quy trình thực hiện.
- Kẻ xong rồi ta làm gì?
- GV theo dõi, giúp đỡ những em còn lúng túng, khó hoàn thành sản phẩm.
2. Nhận xét, dặn dò
- Các em có ý thức chuẩn bị đồ dùng học tập, thực hành cắt dán rất tốt, tuyên dương
- Chuẩn bị giấy, kéo, hồ, bút chì để giờ sau cắt dán hàng rào đơn giản.
 - 3 học sinh nhắc lại.
- HS lật mặt sau tờ giấy mầu để thực hành.
- Kẻ hình tam giác theo hai cách đã học ở tiết 1.
- Cắt rời hình sao cho thẳng.
- Dán sản phẩm vào vở thủ công.
 Ngày soạn : 24/ 3/ 2009.
 Ngày giảng:Thứ năm 26 / 3/ 2009
Tiết 3.Toán:
Đ115.Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Luyện tập làm tính cộng các số trong phạm vi 100
- Tập tinh nhẩm (với phép cộng đơn giản)
- Củng cố về phép cộng không nhớ ,số đo độ dài cm
II. Các hoạt động dạy và học
Bài 1: HS tự làm rồi chữa
Bài 2: Tính
-Cho hs lam vao sgk
Bài 3: Nối theo mẫu
Bài 4: 
Đọc bài, phân tích, tóm tắt
 Tóm tắt
Lúc đầu: 15 cm
Sau đó: 14 cm
Có tất cả: ? cm
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
53 35 55 44
14 22 23 33
67 57 78 77
-HS làm vào sgk
20 cm + 10 cm = 30 cm
14 cm + 5 cm = 19cm
32 cm + 12 cm = 44 cm
-Nối vào sgk – Hs tiếp nói lên bảng nối
32 + 17 49 16 + 23
47 + 21 39 37 + 12
26 + 13 68 27 + 41
- 2 em
-HS giải vào vở
Bài giải
Có tất cả số em là:
15 + 14 = 29 (cm)
 Đáp số: 29 cm
- HS chú ý theo doi.
Tiết 2+3.Tập đọc:
Đ14.Chú Công
I. Mục đích, yêu cầu
- Học sinh đọc trơn toàn bài, phát âm đúng các tiếng có phụ âm đầu ch, tr, n, l, v, d
- Ôn vần oc - ooc, tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần oc, ooc
- Học sinh hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu được đuôi công lúc bé, vẻ đẹp của đuôi công lúc trưởng thành
- Tìm và hát các bài về Công
II. Đồ dùng minh họa
- Tranh minh họa
III. Các hoạt động dạy và học
A. Kiểm tra bài cũ
- Học thuộc lòng bài: Mời vào
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện tập
a. Đọc mẫu
- GV đọc chậm dãi, nhấn mạnh những từ ngữ tả vẻ đẹp độc đáo của đuôi Công.
b. HS luyện đọc
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ
- Tìm những tiếng, từ ngữ khó phát âm
- Giải nghĩa
- Luyện đọc câu
- Luyện đọc đoạn, bài
3. Ôn vần
- Tìm tiếng trong bài có vần oc
- Tìm tiếng bên ngoài bài chứa vần oc, ooc
- Nói câu chứa tiếng có vần oc, ooc.
Tiết 2
4. Luyện nói – tìm hiểu bài
a. Tìm hiểu bài
- Lúc mới chào đời chú Công có bộ lông màu gì?
- Chú đã biết làm những động tác gì?
- Sau 2, 3 năm đuôi Công trống có sự thay đổi như thế nào?
- GV đọc diễn cảm bài văn
b. Luyện nói
- GV hướng dẫn
5. Củng cố, dặn dò
Nhận xét giờ học
Hướng dẫn chuẩn bị bài “Chuyện ở lớp”
- 2 -3 học sinh
- HS theo dõi SGK
- Nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh
- HS nối tiếp đọc trơn từng câu
- Từng nhóm 2 học sinh đọc
- Đoạn 1: Từ đầu – rẻ quạt
- Đoạn 2: Còn lại
- Đọc cá nhân, nhóm, tổ
- Lớp đọc đồng thanh
- HS tìm nhanh: ngọc
- HS tìm nhanh
- HS nói tiếp nối theo nhóm, tổ
- 2 em đọc đoạn 1, lớp đọc thầm
- Chú có bộ lông màu nâu gạch
- Sau vài giờ chú đã có động tác xòe cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ quạt
- 2 em đọc đoạn 2
- Đuôi lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu, mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu xanh sẫm ...
- 3 -4 em đọc bài
- Đọc yêu cầu của bài
- Hát bài về chú Công
- HS chú ýtheo dõi.
Tiết 4.Tự nhiên xã hội:
Đ29.Nhận biết cây cối và con vật
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh nhớ lại những bài kiểm tra đã học về thực vật và động vật
- Biết động vật có khả năng di chuyển, còn thực vật thì không.
- Tập so sánh, nhận ra một số điểm khác nhau (giống nhau) giữa các cây, các con vật.
- Có ý thức bảo vệ cây và các con vật có ích
II. Đồ dùng dạy học
- Hình ảnh sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy và học
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Hoạt động 1: Làm việc với các vật mẫu tranh ảnh
Bước 1: Chia lớp thành 6 nhóm
- GV phát mỗi nhóm một tờ giấy A3
- GV hướng dẫn học sinh trình bầy trên giấy.
Bước 2: Trò chơi: Đố bạn cây gì? Con gì?
- HS tự đặt câu hỏi
- GV treo tấm bìa có vẽ con cá (mèo), cây rau (hoa) đeo ở đằng sau lưng, học sinh phải đoán được tên con vật hoặc cây đó.
Bước 3: Cho học sinh chơi thử 2 lần
Bước 4: Cho học sinh chơi theo nhóm để nhiều em đặt câu hỏi.
4. Củng cố
- Chỉ và nói tên các lọai cây, các con vật có ích, có hại trong sách giáo khoa
- Những con vật có ích ta phải làm gì?
- Những con vật có hại ta phải làm gì?
- HS bày các hình ảnh
- HS dán hình ảnh cá nh, con vật, thực vật trên bàn.c con vật, thực vật vào đó.
- Dán lên bảng, trình bầy các con vật, các loại cây đã tìm được.
- HS tìm ra được sự giống và khác nhau giữa các con vật và cây cối
- HS phải nói được
- Đó là cây rau phải không?
- Đó là cây thân gỗ?
- Con đó có 4 chân?
- Con đó có cánh không?
- Con đó kêu meo meo?
- HS tự nêu
 Ngày soạn : 25/ 3/ 2009.
 Ngày giảng:Thứ sáu 27/ 3/ 2009
Tiết 3.Toán:
Đ116.Phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ)
I. Mục tiêu
- Bước đầu giúp học sinh biết đặt tính rồi làm tính trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 
(Dạng 57 - 23)
- Củng cố về cách giải toán
II. Đồ dùng dạy học
- Que tính
III. Các hoạt động dạy và học
1. Giới thiệu các làm tính trừ
 ( dạng 57 - 23)
- Dựa vào phép cộng không nhớ giáo viên vận dụng giới thiệu vào bài.
57 - 23 = ?
57 gồm mấy chục? Mấy đơn vị?
23 gồm mấy chục? Mấy đơn vị?
- Nêu cách đặt tính
Vậy 57 - 23 = 34
2. Luyện tập
Bài 1: Tính
- Củng cố kỹ năng trừ nhẩm: 1 em lên bảng-lớp làm vào bảng con
- Củng cố kỹ năng đặt tính
Bài 2: Đúng ghi (đ), Sai ghi (s)
- 2 em lên bảng
- HS làm vào sách
Bài 3: HS giải vào vở
- Phân tích bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết còn phải đọc bao nhiêu trang nữa ta làm thế nào?
4. Củng cố, dặn dò
- Nêu lại cách trừ nhẩm
- Về nhà xem lại bài
Gồm 5 chục 7 đơn vị
Gồm 2 chục 3 đơn vị
- Số đơn vị thẳng số đơn vị
- Số chục thẳng số chục
- Dấu trừ đặt giữa hai số
7 trừ 3 bằng 4, viết 4
5 trừ 2 bằng 3, viết 3
34 
- 4 - 5 em nhắc lại cách trừ nhẩm
a. Tính
-hs làm vào bảng con
 b. Đặt tính rồi tính
67 -22 56 -16 94 -92
42 - 42 99 - 96
a. 87 68 95
 35 21 24
 52 46 61
b. 57 74 88
 23 11 80
 87 68 95
2 - 3 em đọc đề
Tóm tắt 
Có: 64 trang
Đã đọc: 24 trang
Còn phải đọc: ... trang?
Bài giải.
Lan còn phải đọc số trang nữa là.
64 - 24 = 40 (trang)
 Đáp số: 40 trang
Tiết 2.Tập viết:
Đ27. Tô chữ hoa L m n
I. Mục đích, yêu cầu
- Học sinh biết tô chữ hoa: l, M, N
- Viết các vần oan, oat., các từ ngữ:ngoan ngoãn, đoạt giải, chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút đúng quy định viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chữ hoa L.
- Bảng phụ viết sẵnvần, từ.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở viết học sinh.
- Viết bảng: Hiếu thảo, yêu mến.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Hướng dẫn tô chữ hoa:
- Hướng dẫn quan sát, nhận xét
- Chữ L cao mấy dòng?
- Rộng mấy ô.
- Chữ L được viết mấy nét?
- GV tô lại chữ trong khung chữ
.(chữ M,N quy trình HD tương tự)
3. Hướng dẫn tự viết vần, từ ngữ:
GV treo bảng phụ.
4. Hướng dẫn viết vào vở:
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở.
- GV quan sát, HS viết. Hướng dẫn cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi.
- GV chấm điểm một số bài.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, chọn bài viết đúng, đẹp nhất.
- Luyện viết tiếp phần B
- HS quan sát
- Cao 5 dòng.
- Rộng 4 ô.
- Chữ L được viết 1 nét liền.
 - HS tô chữ trên không
- HS đọc oan, oát, ngoan ngoãn, đoạt giải.
- HS tập viết trên bảng con.
- HS tập tô chữ L M N 
Viết vần,từ: oan, oát, ngoan ngoãn, đọat giải.
- HS chú ý theo dõi.
Tiết 3.Chính tả:
Đ10.Mời vào
I. Mục đích, yêu cầu
- Nghe, viết chính xác, trình bầy đúng các khổ thơ 1, 2 của bài
- Làm đúng các bài tập chính tả điền vần ong, oong, điền chữ ng hay ngh
- Nhớ quy tắc chính tả: ngh + i, e, ê
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn nội dung
III. Các hoạt động dạy và học
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại quy tắc chính tả: ngh + i, e, ê
B. Bài mới
1. Hướng dẫn nghe, viết
- GV gạch chân: Nếu, tai, xem, gạc . 
- GV đọc mỗi dòng thơ 3 lần
- Hướng dẫn HS cầm bút, để vở
- GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ, dừng lại ở những chữ khó viết, đánh vần.
- Chữa lỗi sai phổ biến
- GV chấm một số bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
- Treo bảng phụ viết sẵn nội dung
a. Điền vần ong hay oong
b. Điền ng hay ngh
c. Quy tắc chính tả
- Âm đầu ng,ngh được viết NTN?
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- 2 - 3 em đọc khổ thơ 1, 2
- HS đọc thầm, tìm ra những từ dễ viết sai
- HS nhẩm viết ra bảng con
- HS nghe, viết vào vở
- HS chữa lỗi bằng bút chì, ghi lỗi ra lề
- HS đọc yêu cầu
- 4 em lên bảng làm :
boong tầu , nong tàu
nghe nhạc, ngọn tháp, đường đông nghịt, nghề nông, đàn ngan, thơm ngát
- Âm đầu là : ngh + i, e, ê
 :ng + a, o, ô, ơ, u, ư
- HS chú ý theo dõi.

Tài liệu đính kèm:

  • docT29.Document.doc