TUẦN 26
Ngày soạn : 19 / 2 / 2010.
Ngày giảng : Thứ hai ngày: 22 / 2 /2010.
Tiết 1: Chào cờ.
Lớp trực tuần nhận xét.
Tiết 2+3: Tập đọc
Bàn tay mẹ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : yêu nhất, nấu cơm, rám nắng .
- Hiểu nội dung bài : Tình cảm và sự biết ơnmẹ của bạn nhỏ.
-Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK )
2.Kĩ năng: - Bước đầu đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó.
3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm yêu mến và sự biết ơn mẹ .
*HSKKVH: Bước đầu đọc được tiếng.
Tuần 26 Ngày soạn : 19 / 2 / 2010. Ngày giảng : Thứ hai ngày: 22 / 2 /2010. Tiết 1: Chào cờ. Lớp trực tuần nhận xét. Tiết 2+3: Tập đọc Bàn tay mẹ I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : yêu nhất, nấu cơm, rám nắng. - Hiểu nội dung bài : Tình cảm và sự biết ơnmẹ của bạn nhỏ. -Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) 2.Kĩ năng: - Bước đầu đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó. 3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm yêu mến và sự biết ơn mẹ . *HSKKVH: Bước đầu đọc được tiếng. II/Chuẩn bị: - Tranh SGK III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Tiết 1 Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: - ổn định tổ chức: - Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc bài: “Cái nhãn vở”. + Giang viết những gì lên nhãn vở? - Nhận xét, cho điểm. - Giới thiệu bài : 2.Phát triển bài: a.Hoạt động1: Hướng dẫn HS luyện đọc: *Mục tiêu: - Bước đầu học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó. * Các bước hoạt động : a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. b. Học sinh luyện đọc: *Luyện đọc tiếng, từ ngữ: - GV gạch chân các tiếng, từ ngữ khó đọc trong bài, cho HS phân tích rồi luyện đọc. *Giảng từ: + rám nắng: + xương xương: *Luyện đọc câu: - Chỉ cho HS đọc nhẩm rồi luyện đọc c/n từng câu. - Cho HS xác định câu, rồi đọc nối tiếp từng câu. *Luyện đọc đoạn, bài: - Hớng dẫn HS chia đoạn: Bài gồm 3 đoạn. - Cho HS luyện đọc đoạn. - Cho HS luyện đọc cả bài. - Giáo viên và lớp nhận xét. b. Hoạt động 2: Ôn vần an, at: *Mục tiêu: Tìm được tiếng có vần an, at. * Các bước hoạt động: a. Tìm tiếng trong bài có vần an: => Ôn lại vần an, at. b.Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at: - Theo dõi, tuyên dương. - Hát. - Đọc c/n: 2-> 3 em. + Giang viết tên trường, tên lớp, họ và tên của em vào nhãn vở. - Theo dõi, đọc thầm. - HS phân tích rồi luyện đọc: yêu nhất, nấu cơm, rắm nắng, xương xương,.. - HS luyện đọc từng câu. - Mỗi em đọc một câu cho hết 1 vòng. + Đoạn 1 : 2 câu đầu. + Đoạn 2 : 2 câu tiếp. + Đoạn 3: câu cuối. - HS đọc tiếp nối theo đoạn(đọc cho hết lớp). - Luyện đọc cả bài: c/n, nhóm, lớp. - Đọc yêu cầu: 2 em. + HS tìm nhanh: bàn tay. - Đọc yêu cầu: 2 em. + HS tìm nhanh: cái can, bạn bè, hỏi han, cái bát, mát mẻ, chẻ lạt Tiết 2 a.Hoạt động1: Tìm hiểu bài và luyện đọc . *Mục tiêu: Hiểu nội dung bài , trả lời được câu hỏi 1, 2 . * Các bước hoạt động: a, Tìm hiểu bài và luyện đọc: (20) + Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình ? + Đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ ? - Cho HS luyện đọc lại bài văn. - Theo dõi, cho điểm. b. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi theo tranh: *Mục tiêu: Biết hỏi, trả lời câu hỏi theo tranh: * Các bước hoạt động: - Cho HS chia nhóm 2, quan sát, đọc và trả lời câu hỏi theo tranh. - Cho HS luyện nói trước lớp. - Theo dõi, tuyên dương. 3. Kết luận: - Cho HS đọc lại bài. - Nhận xét giờ học, biểu dương những học sinh tốt. - Đọc đoạn 1+2: 2 em, lớp đọc thầm. - Đọc câu hỏi 1: 2 em. + Mẹ nấu cơm, tắm cho em bé, giặt quần áo.. - Đọc đoạn hai: 2 em, lớp đọc thầm. - Đọc câu hỏi 2: 2 em + HS đọc: “ Bình yêu lám đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ”. * Thi đọc diễn cảm bài văn: c/n, nhóm. - Chia nhóm 2: quan sát, đọc và trả lời câu hỏi theo tranh. - Thực hành hỏi- đáp trước lớp: + Ai nấu cơm cho bạn ăn? + Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn. + Ai mua quần áo mới cho bạn? + .. + Ai chăm sóc khi bạn ốm? + + Ai vui khi bạn được điểm mười? - HS đọc: 2 em. - Chuẩn bị bài sau: Bàn tay mẹ. Tiết 4: Toán $ 101 : Các số có hai chữ số A.Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết các số từ 20 -> 50. - Nhận biết được thứ tự của các số từ 20 -> 50. 2.Kĩ năng: :- Bước đầu nhận biết về số lượng, biết đọc, viết các số từ 20 -> 50. - Nhận biết được thứ tự của các số từ 20 -> 50. 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng nhận số lượng, đọc , viết các số từ 20 - 50. 3. Thái độ: Ham thích học toán * HSKKVH: Bước đầu biết đọc, viết các số. II/Chuẩn bị: - Bộ TH toán và 4 bó que tính mỗi bó 1 chục que tính. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết bảng con: 17, 16, 15, 18. + Nhận xét, cho điểm. c. Giới thiệu bài mới: 2. Phát triển bài: a.Hoạt động1: Giới thiệu các số từ 20 – 30. *Mục tiêu: Nhận biết về số lượng, thứ tự, biết đọc, viết các số từ 20 -> 50 * Các bước hoạt động: - Hướng dẫn HS lấy 2 bó que tính. + Có mấy chục que tính? - Cho HS lấy thêm 3 que tính nữa. + Hai chục với 3 là bao nhiêu? - Hai mươi ba viết là: 23. * Tương tự hướng dẫn HS lần lượt nhận ra số lượng đọc viết các số từ 21 - 30 * Bài 1: Viết số. a. GV đọc cho HS viết vào bảng con. - Nhận xét, sửa sai. 3. Giới thiệu các số từ 30 - 40 - Hướng dẫn gho HS nhận biết số lượng , đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 30 -40. * Bài 2: - Gv đọc cho HS viết vào bảng con. 4. Giới thiệu các số từ 40 - 50 - Hướng dẫn HS nhận biết số lượng, đọc, viết và nhận biết thứ tự các số từ 40 - 50 * Bài 3: - GV đọc cho HS viết vào bảng con. b. Hoạt động 2: Thực hành: * Bài 1(136) : b. Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số: - Cho HS viết vào vở, gọi HS lên bảng. + Nhận xét, cho HS đọc lại. * Bài 4(137): Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó. 3. Kết luận: - Cho HS đọc lại các số từ 20-> 50. - Nhận xét giờ học, hướng dẫn tự học. - Hát. - Lớp viết bảng, 2 em lên bảng viết. - HS đọc đầu bài. - Lấy 2 bó mỗi bó một chục que tính. + Có 2 chục que tính. - Lấy thêm 3 que tính nữa. + Hai chục với ba là hai mươi ba ( 4 em nhắc lại) - Đọc: c/n, nhóm, lớp: “hai mươi ba” + 21: Đọc là hai mươi mốt. + 25: Đọc là hai mươi lăm. - HS viết số vào bảng con: 20, 21, 22, 23, 25, 26, 27, 28, 29, 30. - HS thực hiện trên que tính - HS nêu số, đọc, viết, phân tích số. - Viết bảng con từ 30 - 40 - HS thực hiện trên que tính. - HS nêu số, đọc, viết, phân tích số. Viết bảng con từ 40 - 50 - Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng. - Lớp làm vào sách. - Đọc xuôi, ngược nhiều lần. - Lớp đọc ĐT 1 lần, 1 em đọc. Tiết 5: Đạo đức $ 26: Cảm ơn và xin lỗi I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được khi nào cần nói câu cảm ơn, khi nào cần nói câu xin lỗi. - Biết cảm ơn , xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp. 2.Kĩ năng: HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. 3. Thái độ: - Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp. - Quý trọng những người biết nói câu cảm ơn, xin lỗi. II/Chuẩn bị: - Vở bài tập đạo đức III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: - Người đi bộ phải đi ở vị trí nào trên đường? - Nhận xét, cho điểm. c. Giới thiệu bài mới: 2. Phát triển bài: a. Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 1. *Mục tiêu: Nêu được khi nào cần nói câu cảm ơn, khi nào cần nói câu xin lỗi. * Các bước hoạt động: + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Vì sao các bạn làm như vậy? * Kết luận: sgv- 48. b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2 *Mục tiêu: - Biết cảm ơn , xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp. * Các bước hoạt động: - Cho HS chia nhóm, quan sát tranh bt 2 rồi thảo luận. - Các bạn cần nói gì trong mỗi tình huống? - Cho HS trình bày trước lớp. c. Hoạt động 3: Đóng vai bài tập 4 *Mục tiêu: Đóng vai được vai theo tình huống. * Các bước hoạt động: - Cho HS chia nhóm 5. - GV giao tình huống đóng vai cho các nhóm. + Các em thấy thế nào khi được bạn nói lời cảm ơn? + Em cảm thấy thế nào khi nhận được lời xin lỗi? * KL: Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ, cần nói lời xin lỗi khi làm phiền người khác. 3. Kết luận: - Chốt lại nội dung bài. - Hướng dẫn thực hành. - Hát. + Người đi bộ phải đi trên vỉa hè hoặc đi sát lề đường bên phải. - HS đọc đầu bài. - HS quan sát tranh bài 1. + Tranh 1: Bạn đang cảm ơn khi bạn được tặng quà. + Tranh 2: Một bạn đang xin lỗi cô giáo. + Các bạn muốn tỏ lòng biết ơn với bạn tặng quà cho mình. + Tỏ ý ân hận khi mình đi học muộn. - HS quan sát và thảo luận nhóm 2. + Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn + Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi + Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn + Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi - Chia nhóm: 5 HS / nhóm. - HS thảo luận chuẩn bị đóng vai + Nhóm 1: Bạn Tài bị ốm, cả lớp đến thăm, Tài phải nói gì với các bạn? + Nhóm 2: Nhi sơ ý để quên bút ở nhà, Tú cho mượn, Nhi phải nói gì với bạn? + Em cảm thấy vui, thoải mái. + Em cảm thấy vui. Ngày soạn: 10 / 2 / 2010. Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 / 2 / 2010. Tiết 1: Thể dục. $ 26:Bài thể dục - trò chơi vận động. I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Bước đầu biết cách tâng cầu bằng bảng con hoặc vợt gỗ hoặc tung cầu lên cao rồi bắt lại.và tham gia chơi được. 2.Kĩ năng: - Thuộc bài thể dục. - Tham gia vào trò chơi mộy cách chủ động. 3. Thái độ: Tự giác tích cực . II/Chuẩn bị: - Trên sân trường, chuẩn bị còi. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS a.Hoạt động1: Phần mở đầu *Mục tiêu: Nắm được nội dung yêu cầu bài học . * Các bước hoạt động: 1. Nhận lớp: - Kiểm tra sĩ số, sân bãi. - Phổ biến nội dung buổi tập. 2. Khởi động - Chạy nhẹ nhàng, đi theo vòng tròn, hít thở sâu. b. Hoạt động 2: Phần cơ bản *Mục tiêu: Biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Bước đầu biết cách tâng cầu bằng bảng con hoặc vợt gỗ hoặc tung cầu lên cao rồi bắt lại.và tham gia chơi được. * Các bước hoạt động: 1. Ôn bài thể dục: 2. Tâng cầu: 3. Kết luận: 1. Hồi tĩnh: - Đi thường. - Tập động tác điều hoà. 2. Xuống lớp: - Hệ thống lại buổi tập. - Nhận xét giờ học. x x x x x x x x * GV ĐHNL - HS tập thi đua giữa các tổ. - Chia tổ tập luyện. - HS thi giữa các tổ. x x x x x x x x x x x x x x x x * GV(ĐHTL). - Dùng bảng con hoặc tay. + Thi giữa các tổ. x x x x x x x x x x x ... yêu cầu của bài. II/Chuẩn bị: - Sách giáo khoa, vở tập viết, bảng phụ chép sẵn bài tập. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. c. Giới thiệu bài mới: - Tập chép bài: “Cái Bống”. 2. Phát triển bài: a.Hoạt động1: HD học sinh tập chép *Mục tiêu: Nhìn bảng ,chép lại đúng bài đồng dao. * Các bước hoạt động: - GV viết bảng bài đồng dao cần chép, cho HS đọc lại bài đồng dao. - Chỉ cho HS đọc một số từ ngữ dễ viết sai: khéo sảy, khéo sàng, nấu cơm, đường trơn, mưa ròng. - Đọc cho HS tự nhẩm lại và viết vào bảng con. - Theo dõi, sửa sai. *GV hướng dẫn cách trình bày bài: Đầu bài viết cỡ nhỡ, viết ra giữa trang vở. Đầu câu viết chữ hoa, câu 6 viết lui vào 2 ô, câu 8 viết lui vào 1 ô. - Cho HS chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn HS viết. - GV đọc lại từng chữ trên bảng cho HS đổi vở soát lỗi. - Chữa lỗi phổ biến lên bảng. * Thu vở chấm điểm, nhận xét, tuyên dương. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập: *Mục tiêu: Điền vần anh hoặc ach *Các bước hoạt động: a. Điền vần anh hoặc vần ach: - Cho HS quan sát rồi làm vào vở. b. Điền chữ ng hay chữ ngh: - HD rồi cho HS làm bài. - Gọi HS đọc lại từ vừa điền được. - Nhận xét, sửa sai. 3. Kết luận: - Tuyên dương bài viết đẹp. - Nhận xét giờ học. - Về nhà các em chép lại bài vào vở. - Hát. - Vở chính tả, bút mực, bảng con, phấn, bút chì. - Đọc đầu bài: 2-> 3 em. - Đọc lại bài đồng dao: 2->3 em. - Đọc: c/n, đt. - Lớp viết vào bảng con, 2 em lên bảng. - Chú ý. * HS nhìn bảng chép bài vào vở. - HS đổi vở soát lỗi( chữ sai dùng bút chì gạch chân). - Thu vở: 2/3 lớp. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở ,1 em lên bảng làm. + hộp bánh, túi sách tay. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm. + ngà voi, chú nghé. - Quan sát bài viết đẹp. Tiết 5: Tự nhiên xã hội $ 26 : Con gà I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu ích lợi của gà. - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ hay vật thật. 2.Kĩ năng: - Nêu ích lợi của việc nuôi gà: Thịt gà và trứng gà là thức ăn bổ dưỡng. 3. Thái độ: - Có ý thức chăm sóc gà: Cho gà ăn, II/Chuẩn bị: - Tranh con gà. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: + Nêu tên các bộ phận chính của con cá? + Ăn cá có ích lợi gì? - Nhận xét, cho điểm. c. Giới thiệu bài mới: + Nhà bạn nào nuôi gà? Con gà ăn gì? 2. Phát triển bài: a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK * MT: Giúp học sinh biết: - Đặt và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh SGK. - Các bộ phận bên ngoài của con gà. - Phân biệt gà trống, gà mái, gà con. - Ăn thịt gà trứng gà có lợi cho sức khoẻ. * Cách tiến hành: - Cho HS chia nhóm 2 thảo luận và hỏi- đáp theo câu hỏi trong sgk. - Thảo luận chung cả lớp: + Mô tả hình dáng từng con gà trong tranh. Con gà nào là con gà trống? Con gà nào là con gà mái? Vì sao em biết? + Các con gà đều có những bộ phận nào? + Mỏ gà, móng chân gà dùng để làm gì? + Gà di chuyển như thế nào? Gà có bay được không? + Nuôi gà để làm gì? + Ăn thịt, trứng có lợi gì? * GV kết luận: 3. Hoạt động 2: Trò chơi: “Tiếng gà” - GV phổ biến cách chơi: Bắt chước tiếng kêu của gà trống, gà mái, gà con. - Cho HS chơi trò chơi. - Theo dõi, tuyên dương. 3. Kết luận: - Chốt lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học, hướng dẫn tự học. - Hát. + Con cá gồm đầu, thân, đuôi và các vây. + Ăn cá giúp cho cơ thể khoẻ mạnh, xương phất triển tốt. - HS giơ tay. Con gà ăn ngô, thóc, - HS thảo luận theo cặp. - Thay nhau hỏi và trả lời. + Con gà trên là gà trống hay gà mái? +Gà trống cổ dài, lông dài óng mượt, đuôi dài, cong, chân cao to. + Gà mái mình nhỏ, chân ngắn. - Các bộ phận chính bên ngoài của con gà gồm: Đầu, mình, chân, đuôi. + Mỏ dùng để mổ thức ăn, móng dùng để bới đất + Gà di chuyển bằng chân, bay được một quãng ngắn. + Nuôi lấy thịt, trứng. + Có nhiều chất đạm rất tốt cho sức khỏe. - HS đóng vai: 3 em / nhóm. Gà trống, gà mái và gà con. Ngày soạn : 23 / 2 / 2010. Ngày giảng : Thứ sáu ngày 26 / 2 / 2010. Tiết 1: Toán $ 104 :So sánh các số có hai chữ số I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết dựa vào cấu tạo để so sánh 2 số có 2 chữ số , nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm có 3 số. 2.Kĩ năng: Bước đầu biết dựa vào cấu tạo để so sánh 2 số có 2 chữ số , nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm có 3 số. 3. Thái độ: Ham thích học toán * HSKKVH: Bước đầu biết so sánh. II/Chuẩn bị: - Que tính III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy học của GV hoạt động học của HS 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: c. Giới thiệu bài mới: 2. Phát triển bài: a.Hoạt động1: Giới thiệu 62 và 65 *Mục tiêu: Biết dựa vào cấu tạo để so sánh 2 số có 2 chữ số , nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm có 3 số. * Các bước hoạt động: - Dùng que tính học sinh nhận ra 62 và 65. đều có 6 chục mà 2 < 5 nên 62 < 65 2. Giới thiệu 63 và 58 - HS quan sát 63 và 58 đều có số chục khác nhau, 6 chục lớn hơn 5 chục - Số 24 và 28 đều có 2 chục mà 4 < 8 nên 24 < 28 - Hai số 39 và 70có số chục khác nhau, 3 chục < 7 chục nên 39 < 70 b. Hoạt động 2: Thực hành *Mục tiêu: Biết so sánh các số có 2 chữ số. * Các bước hoạt động: Bài 1(142): Điền dấu , = Bài 2(143): Khoanh tròn vào số lớn nhất Làm phần a, b - HSKG làm hết Bài 3(143): Khoanh tròn vào số bé nhất Làm phần a, b - HSKG làm hết Bài 4(143): Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé 3. Kết luận: Hướng dẫn tự học HS đọc là 62 <65 65 > 62 HS tự đặt dấu >, < vào chỗ chấm 42 71 HS quan sát các hính SGK 60 < 50 nên 63 > 58 thì 58 < 63 HS nhắc lại - HS làm bài rồi chữa Yêu cầu điền dấu >, <, = 34 < 38 55 < 57 90 = 90 72 68 80 79 94 92 38 48 18 79 60 81 72 38 64 38 64 72 72 64 38 Tiết 2 + 3 : Tiếng việt Kiểm tra định kỳ giữa học kỳ 2 Đề bài: I. Kiểm tra đọc: ( bốc thăm) - Kiểm tra 5 bài tập đọc đã học 1. Trường em 5. Bàn tay mẹ 2.Tặng cháu 6.Cái Bống 3.Cái nhãn vở - Trả lời câu hỏi : Sau các bài tập đọc trong SGK II. Kiểm tra viết: Nghe – viết bài: Tặng cháu Điền chữ l hay n: ụ hoa, íu lo Đáp án : I. Kiểm tra đọc: 10 điểm - Đọc trơn to , lưu loát trả lời các câu hỏi : 10 điểm - Đọc trơn, còn đánh vần đến 1 – 2 tiếng : 8 điểm - Đọc trơn, còn đánh vần đến 3 – 5 tiếng : 7 điểm - Đọc trơn, còn đánh vần đến 5 – 7 tiếng : 6 điểm - Đọc còn chậm đánh vần dưới 5 điểm II. Kiểm tra viết:10 điểm - Viết đúng, viết đẹp bài thơ: “ Tặng cháu ” được 8 điểm. Sai 3 lỗi trừ đi 1 điểm. - Điền đúng chữ : 2 điểm . ________________________________________________________ Tiết 4: Thủ công Cắt dán hình vuông (tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- HS biết cách kẻ, cắt và dán hình vuông. 2.Kĩ năng: - Kẻ ,cắt, dán được hình vuông. Có thể kẻ cắt được hình vuông theo cách đơn giản . Đường cắt tương đối thẳng . Hình dán tương đối phẳng. 3. Thái độ: Tự giác tích cực. II/Chuẩn bị: - 1 hình vuông mẫu bằng giấy màu,1 tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn. - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán, vở thủ công. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: a. ổn định tổ chức: b. Kiểm tra bài cũ: - K. tra đồ dùng học tập của HS. c. Giới thiệu bài mới: 2. Phát triển bài: a. Hoạt động1: Quan sát và nhận xét. * MT: HS quan sát nhận diện được hình vuông, các đặc điểm của h.vuông. *Cách tiến hành: - GV đưa ra hình vuông mẫu. + Hình vuông có mấy cạnh? + Các cạnh h.vuông như thế nào? b.Hoạt động 2:Hướng dẫn cách kẻ hình vuông. * MT: HS nắm được các bước kẻ, cắt và dán hình vuông. *Cách tiến hành: a. Hướng dẫn vẽ và cắt hình vuông - Ghim tờ giấy kẻ ô đã chuẩn bị. + Muốn vẽ hình vuông ta phải làm như thế nào? + Muốn cắt được hình vuông ta làm như thế nào? * GV vẽ mẫu: Chấm điểm A, từ điểm A vẽ 1 đoạn thẳng 6cm, đánh dấu điển B, từ điểm B vẽ xuống dưới 1 ĐT dài 6 cm, Ta được hình vuông ABCD có cạnh 6 cm. - GV cắt mẫu: Tay trái cầm tờ giấy, tay phải cầm kéo cắt theo các cạnh AB, BC, CD, DA. - Cho HS thực hành trên giấy nháp b. Hướng dẫn dán hình: - Bôi hồ mỏng, đều, dán phẳng. - Cho HS nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán hình vuông. 3. Kết luận: - Hát. - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán, vở thủ công. - Đọc đầu bài. + HS quan sát và nhận xét. + Hình vuông có 4 cạnh. + Đều bằng nhau. + Vẽ mỗi cạnh của hình vuông dài 6 cm. + Thực hiện cắt cạnh AB - BC- CD - DA. - HS thực hành trên giấy nháp. - HS thực hành trên giấy nháp. - HS nhắc lại. Tiết 5: Sinh hoạt lớp. Kể chuyện Cô bé trùm khăn đỏ A. Mục đích, yêu cầu 1. Học sinh nghe giáo viên kể chuyện, nhớ và kể lại đợc từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh và gợi ý dới tranh. Bước đầu biết đổi giọng để phân biệt lời của cô bé, của sói và lời của người dẫn truyện. 2. Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Phải nhớ lời cha mẹ dặn, đi đến nơi, về đến chốn, không đợc la cà dọc đường, dễ bị kẻ xấu làm hại. B. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ C. Các hoạt động dạy và học I. ổn định tổ chức: (1) II. Kiểm tra bài cũ: (2) - Kể tiếp nối 4 đoạn trong chuyện "Rùa và Thỏ" (4 em). III. Dạy- học bài mới: (30). 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Giáo viên kể - GV kể 2 - 3 lần 3. Hớng dẫn học sinh kể - Tranh 1 vẽ cảnh gì? - Câu hỏi dưới tranh là gì? - Các bức tranh 2, 3, 4 4. Hướng dẫn phân vai - Gv phân vai 5. ý nghĩa câu chuyện - Câu chuyện này khuyên các em điều gì? 6. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn tập kể chuyện. - Mẹ giao làn bánh cho khăn đỏ, dặn khăn đỏ mang bánh biếu bà, nhớ đừng la cà dọc đường. - Khăn đỏ đợc mẹ giao việc gì? - Mỗi tổ cử một bạn đại diện kể. - (Làm tương tự). - 3 em một nhóm thi kể chuyện. - Kể lần 1: GV là người dẫn truyện. - Lần sau học sinh là người dẫn chuyện. - Khuyên ta phải biết nghe lời cha mẹ, đi đâu không đợc la cà dọc đờng. - Nhiều em nói. - Bình chọn nhóm kể hay nhất
Tài liệu đính kèm: