I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
- HS biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen.
- HS có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
A.(5) Kiểm tra kĩ năng : Khi đến nhà người khác bạn cần làm gì?
GV nêu câu hỏi, 2 HS trả lời, GV nhận xét- ghi điểm
Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010 Đạo đức : lịch sự khi đến nhà người khác ( tiết 2 ) I.Mục tiêu: Giúp HS: - HS biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen. - HS có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. II. Đồ dùng dạy học: II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng : Khi đến nhà người khác bạn cần làm gì? GV nêu câu hỏi, 2 HS trả lời, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(13’) Đóng vai Tình huống1: Em đang nhà bạn và thấy trong tủ nhà bạn có nhiều đồ chơi đẹp mà em rất thích. Em sẽ.... Tình huống2: Em đang chơi ở nhà bạn thì đến giờ ti vi có phim hoạt hình mà em thích xem nhưng khi đó nhà bạn lại không bật xem ti vi. Em sẽ.... GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống Các nhóm chuẩn bị thảo luận đóng vai, các nhóm lên đóng vai, GV nhận xét HĐ2(15’) Trò chơi “ Đố vui” GV phổ biến luật chơi, GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm chuẩn bị 2 câu đố về chủ đề đến chơi nhà người khác Tổ chức cho từng hai nhóm đố nhau. Khi nhóm này nêu tình huống, nhóm kia phải đưa ra cách ứng xử phù hợp sau đó đố lại, nhóm nào nêu đúng, trả lời đúng là nhóm thắng cuộc C.(5’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà. Tập đọc: tiết1 I.Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 45 tiểng / phút) ; hiểu nội dung của đoạn,bài( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc). - Biết đặt và trả lời câu hỏi với khi nào?(BT2,BT3); biết đáp lời cám ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể( 1 trong 3 tình huống ở BT4) II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26 III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(6’) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng GV cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc, HS đọc và trả lời câu hỏi, HS nhận xét, GV nhận xét- ghi điểm HĐ2(27’) Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi : “ Khi nào?” Bài1: Câu hỏi “ Khi nào? ” dùng để hỏi gì?, về nội dung gì? 1 HS đọc yêu cầu bài tập, GV lớp 2 đội , mỗi đội làm 1 câu, gọi đại diện lên trả lời, GV nhận xét Bài2: Rèn kĩ năng đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm 1HS đọc yêu cầu, 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu, gọi 1 cặp lên trình bày trước lớp, GV nhận xét- ghi điểm Bài3: Rèn kĩ năng nói lời đáp của em 1 HS đọc đề, 2 HS ngồi cạnh nhau suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại tình huống, 1 HS đáp lại lời cảm ơn, 1 HS nói lại lời cảm ơn, 1 số cặp lên trình bày trước lớp, GV nhận xét- ghi điểm B.(5’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà. Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010 tiết 2 I.Mục tiêu: Giúp HS: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nắm được một số từ ngữ về 4 mùa(BT2); biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn( BT3) II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(6’) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng GV gọi 5 – 7 HS lên bảng bốc thăm bài đọc, HS đọc và trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, GV nhận xét- ghi điểm HĐ2(8’) Trò chơi mở rộng vốn từ về bốn mùa Ví dụ : Từ tháng 1 đến tháng 3 Các loài hoa : Hoa đào, mai, thược dược,... Các loài quả: quýt, vú sữa, táo,... Thời tiết: ấm áp, mưa phùn,.... GV chia lớp 4 đội, mỗi đội lần lượt lên bảng điền một mùa Cử đại diện lên làm, đội nào tìm được nhiều từ nhất là đội thắng cuộc HĐ3(15’) Ôn luyện cách dùng dấu phẩy Bài tập 3: 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu chấm, HS khác nhận xét, GV nhận xét- ghi điểm C.(5’) Củng cố- dặn dò: Kể những điều em biết về bốn mùa? Giao bài tập về nhà. Toán: số 1 trong phép nhân và phép chia I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. - Biết số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. - Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng tính chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: a. 4cm , 7cm, 9cm ; b. 12cm, 8cm , 17cm GV gọi 2 HS lên bảng làm, lớp nêu kết quả, GV nhận xét- ghi diểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(5’) Giới thiệu phép nhân có thừa số là1 GV nêu phép nhân, yêu cầu HS chuyển phép nhân này thành tổng tương ứng 1 2 = 2. HS thực hiện 2 phép tính, GV rút ra kết luận. HĐ2(6’) Giới thiệu phép chia cho 1 GV nêu phép tính , yêu cầu HS dựa vào phép nhân để lập các phép chia tương ứng, 2 HS thực hiện phép tính, GV kết luận HĐ3(18’) Luyện tập- thực hành Bài1: Rèn kĩ năng tính nhẩm 1 HS đọc đề, HS làm bài, đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau theo lời đọc của bạn, 2 HS lên làm, lớp làm vào vở, GV nhận xét Bài2: Rèn kĩ năng điền số 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 3 HS lên làm, lớp nêu kết quả, GV nhận xét 2 = 2 5 = 5 5 : = 5 C.(4’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà. Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010 Toán: số 0 trong phép nhân và phép chia I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết được số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. - Biết số nào nhân với 0 cũng bằng 0. - Biết số 0 chia cho số nào khác không cũng bằng 0 . - Biết không có phép chia cho 0. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng tính : 4 4 1 = 16 ; 5 : 5 5 = 5 GV gọi 2 HS lên bảng làm, lớp nêu kết quả, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(5’) Giới thiệu phép nhân có thừa số 0 GV nêu phép nhân 0 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân này thành tổng tương ứng, HS thực hiện theo yêu cầu của GV để rút ra 0 3 = 0 + 0 + 0 = 0, GV kết luận 0 3 = 0, vài HS nhắc lại HĐ2(5’) Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0 GV nêu phép tính , yêu cầu HS dựa vào phép nhân trên để lập các phép chia tương ứng có số bị chia nào, GV kết luận HĐ3(19’) Luyện tập- thực hành Bài1- 2: Rèn kĩ năng tính nhẩm GV gọi 1 HS đọc đề, HS làm bài, nối tiếp nhau nêu kết quả, GV nhận xét 0 4 = 0 : 4 = 0 3 = 4 0 = 0 : 2 = 3 0 = .......... Bài3: Rèn kĩ năng điền số 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 3 HS lên bảng làm, lớp nêu kết quả, GV nhận xét C.(4’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà. tiết3: I.Mục tiêu: Giúp HS: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết cách dặt và trả lời câu hỏi với ở đâu ?(BT2,BT3); biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể( 1 trong 3 tình huống ở BT4) II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi sẵn tên cá bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(7’) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng GV gọi 5- 7 HS lên bảng bốc thăm bài đọc, HS đọc và trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, GV nhận xét- ghi điểm HĐ2(11’) Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu? Bài2 : Câu hỏi “ ở đâu ?” dùng để hỏi về nội dung gì? GV gọi 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 1 HS đọc đoạn văn, HS suy nghĩ trả lời theo câu hỏi, GV nhận xét- ghi điểm HĐ3(8’) Bài3: Rèn kĩ năng đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm 1 HS đọc yêu cầu, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét, 1 số HS trình bày trước lớp HĐ4(7’) Ôn luyện cách đáp lời xin lỗi của người khác 1 HS đọc đề, 2 HS ngồi cạnh nhau suy nghĩ để đóng vai , 1 số cặp lên trình bày, GV nhận xét- bổ sung. B.(5’) Củng cố- dặn dò: Câu hỏi “ ỏ đâu? ” dùng để hỏi về nội dung gì? Giao bài tập về nhà. Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010 Tự nhiên- xã hội: Loài vật sống ở đâu? ( Mức độ tích hợp giáo dục BVMT : Liên hệ ) I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết được động vật có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước. - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ loài vật có ích trong tự nhiên II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng kể tên những cây sống ở dưới nước? 2 HS kể tên , HS khác nhận xét, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(8’) Làm việc với SGK HS quan sát tranh trong SGK và nói về những gì các em nhìn thấy trong hình và trả lời các câu hỏi trong SGK Bước1: Làm việc theo nhóm nhỏ: GV đi đến các nhóm hướng dẫn và nói tên các con vật mà các em biết. Bước2:Làm việc cả lớp Đại diện các nhóm trình bày trước lớp, GV kết luận HĐ2(15’) Triển lãm Bước1: Hoạt động theo nhóm nhỏ Nhóm trưởng yêu cầu các thành viên trong nhóm đưa những tranh ảnh các loài vật đã sưu tầm cho cả nhóm xem. Cùng nhau nói tên từng con và nơi sống của chúng. Sau đó phân chúng thành 3 nhóm Bước2: Hoạt động cả lớp Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình sau đó xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau, GV nói: Loài vật sống ở khắp nơi. Để bảo tồn được loài vật thì chúng ta cần phải bảo vệ, từ đó chúng ta phải có ý thức BVMT luôn trong sạch để chúng tồn tại và phát triển trong môi trường tự nhiên. C.(5’) Củng cố- dặn dò: Cần làm gì để bảo vệ loài vật? Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010 tiết 4 : I.Mục tiêu: Giúp HS: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nắm được một số từ ngữ về chim chóc(BT2); viết được một đoạn văn ngắn về một loài chim hoặc gia cầm(BT3) II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26 . Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi, 4 lá cờ III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(6’) Kiểm tra đọc và học thuộc lòng GV gọi 4- 6 HS lên bảng bốc thăm bài đọc, HS đọc và trả lời câu hỏi, GV nhận xét- ghi điểm HĐ2(14’) Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc GV chia lớp làm 4 đội, phát cho mỗi đội 1 lá cờ, GV phổ biến luật chơi Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về các loài chim. Mỗi lần GV đọc, các đội phất cờ để giành quyền trả lời, đội nào phất cờ trước được trả lời nếu đúng được 1 điểm..... Vòng 2: Các đội ra câu đố cho nhau. GV tổng kết. HĐ3(15’) Viết một đoạn văn ngắn ( từ 2- 3 câu ) về một loài chim hay gia cầm mà em biết 1 HS đọc đề, HS nối tiếp nhau trả lời theo câu hỏi 1-2 HS nói trước lớp, GV nhận xét, HS làm bài, trình bày trước lớp B.(3’) Củng cố- dặn dò ... âu đố đội 2, đội 2 ra câu đố đội 3 ,....Nội dung câu đố nói về hình dáng hoặc hoạt động của 1 con vật bất kì GV tổng kết, đội nào giành được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc HĐ4( 15’) Kể về một con vật mà em biết 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 1 số HS trình bày trước lớp, GV nhận xét. C.(4’) Củng cố- dặn dò: Kể về một con vật mà em biết ? Chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010 tiết 7 I.Mục tiêu: Giúp HS: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với Vì sao?(BT2,BT3);biết đáp lời đồng ý người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể( 1 trong 3 tình huống ở BT4) II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng tuần 19 – 26 III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.Dạy học bài mới: (5’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi Kiểm tra đọc và học thuộc lòng GV gọi 5 HS đọc bài theo phiếu, GV nhận xét- ghi điểm HĐ1(20’) Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi : “ Vì sao?” Bài1: Rèn kĩ năng tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi :Vì sao? 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, GV nhận xét- kết luận Bài2: Rèn kĩ năng đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu. Một số cặp HS trình bày, lớp nhận xét- GV nhận xét- ghi điểm HĐ2(10’) Ôn luyện cách đáp lời đồng ý của người khác Bài3: Rèn kĩ năng nói lời đáp của em trong các trường hợp 1 HS đọc đề, 2 HS đóng vai thể hiện lại từng tình huống , GV gọi 1 số cặp trình bày trước lớp, GV nhận xét- ghi điểm C.(5’) Củng cố- dặn dò: Câu hỏi “ Vì sao? ” dùng để hỏi về nội dung gì? Giao bài tập về nhà. Toán: luyện tập chung I.Mục tiêu: Giúp HS: - Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học. - Biết tìm thừa số, số bị chia. - Biết ( nhân ) chia số tròn chục với (cho) số có một chữ số . - Biết giải bài toán có một phép chia( trong bảng nhân 4 ) II. Các hoạt động dạy – học chủ yêú: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng tính 4 7 : 1 = 28 : 1 0: 5 5 = 0 5 = 28 = 0 GV gọi 2 HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(29’) Luyện tập- thực hành Bài1: Củng cố kĩ năng tính nhẩm 1 HS đọc đề, GV viết phép tính mẫu lên bảng, HS nhẩm làm bài tập, HS báo cáo kết quả của mình trước lớp, GV nhận xét- ghi điểm Bài2: Rèn kĩ năng tính nhẩm GV gọi 1 HS đọc đề, HS làm bài, HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả, GV nhận xét Bài3: Củng cố kĩ năng tìm thừa số chưa biết, số bị chia chưa biết x 3 = 15 y : 5 = 3 4 x = 28 1 HS đọc đề, GV gọi 2 HS lên bảng làm, lớp nêu kết quả, GV nhận xét Bài4: Bài5: Dành cho HS khá giỏi (4’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà. Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010 tiết 8 : I.Mục tiêu: Giúp HS: - Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức kĩ năng giữa HKII( nêu ở tiết 1) - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ các loài vật trong môi trường tự nhiên II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên các bài học thuọc lòng từ tuần 19- 26 ô chữ như SGK III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.Dạy học bài mới: HĐ1(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ2(8’) Kiểm tra đọc và học thuộc lòng GV gọi 3 HS lên bảng đọc bài theo phiếu, GV nhận – ghi điểm HĐ3(26’) Củng cố vốn từ về các chủ đề đã học GV chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm thảo luận để tìm từ điền lên bảng, mỗi từ tìm đúng được 1 điểm. Cử đại diện lên điền. Nhóm xong đầu tiên được cộng 3 điểm, nhóm xong thứ hai được cộng 2 điểm, nhóm xong thứ ba được cộng 1 điểm , nhóm xong cuối cùng không được cộng điểm Thời gian tối đa cho các nhóm là 10 phút Tổng kết, nhóm nào đạt số điểm cao nhất là nhóm thắng cuộc GV nói :Các loài vật sống trong môi trường tự nhiên . Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ chúng bằng cách không đốt phá rừng bừa bài, cần giữ gìn VS MT luôn trong lành,.... C.(4’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà. Thể dục: đI thường theo vạch kẻ thẳng,hai tay chống hông và dang ngang Trò chơi : “ tung vòng vào đích” I.Mục tiêu: Giúp HS: - Thực hiện cơ bản đúng động tác đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. - Trò chơi:” Tung bóng vào đích”. Y/c biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm- phương tiện: - Địa điểm : Trên sân trường, về sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Chuẩn bị một còi, kẻ 2- 4 đoạn thẳng dài 10- 15cm cách nhau 1- 1,5 m và 3 đường kẻ ngang, chuẩn bị xuất phát và đích III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.HĐ1(10’) Phần mở đầu: GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học Xoay các khớp cố chân, đầu gối, hông, vai Ôn : Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông Đi theo vạch kẻ thẳng , hai tay dang ngang Trò chơi : Vòng tròn B. HĐ2(20’) Phần cơ bản: Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang. GV quan sát HS tập chú ý sửa sai cho HS Trò chơi “ Tung vòng vào đích” GV nêu tên trò chơi và làm mẫu cách chơi, GV cho 1 số HS chơi thử, GV chia tổ để từng tổ tự chơi, khoảng cách giữa vạch giới hạn đến đích. Tuỳ theo số lượng bảng đích để chia HS thành những đội tương ứng, từng đội tập hợp thành 1 hàng dọc và sau vạch chuẩn bị, khi có hiệu lệnh HS lần lượt tung 5 vòng vào đích sau đó lên nhặt theo. GV theo dõi, nhận xét- ghi điểm C. HĐ3(5’) Phần kết thúc: Đi đều 2- 4 hàng dọc và hát Trò chơi : Hồi tĩnh Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010 tiết 9 : I.Mục tiêu: Giúp HS : - Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức kĩ năng giữa HKII: - Nghe viết đúng bài CT( tốc độ đọc khoảng 45 chữ / 15phút) không mắc lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng thể thức thơ hoặc văn xuôi). - Viết được đoạn văn ngắn(khoảng 4,5 câu) theo câu hỏi gợi ý, nói về một con vật yêu thích. - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ các loài vật sống dưới nước II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng đọc thuộc lòng GV gọi 2 HS lên đọc, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: HĐ1(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ2(5’) Đọc bài : Ca rô lội nước GV gọi 2 HS đọc bài, lớp đọc thầm HĐ3(23’) Tìm hiểu nội dung bài : Cá rô lội nước Dựa theo nội dung của bài, chọn câu trả lời đúng 2 HS đọc câu hỏi, GV hướng dẫn HS làm , GV chia lớp thành 5 nhóm, mỗi nhóm thảo luận cho từng câu hỏi đã học như thế nào? , ở đâu ?, con gì? Cử đại diện trong nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét- bổ sung, GV nhận xét 1.Cá rô có màu như thế nào? 2. Mùa đông, cá rô ẩn náu ở đâu? .................. - GV nói: Các loài vật cần được bảo vệ trong môi trường tự nhiên . Vì vậy chúng ta cần phải giữ cho nguồn nước luôn trong lành, không gây ô nhiễm môi trường để cho chúng sinh sôi phát triển.. C.(5’) Củng cố- dặn dò: Chuẩn bị bài sau. Thủ công: Làm đồng hồ đeo tay ( tiết 1 ) I.Mục tiêu: Giúp HS : - Biết cách làm đồng hồ đeo tay. II. Đồ dùng dạy học: Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy Quy trình làm đồng hồ đeo tay bằng giấy có hình vẽ minh hoạ cho từng bước, giấy thủ công, kéo , hồ dán, bút chì, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Trả bài: Làm dây xúc xích trang trí GV trả bài, HS nhận bài, GV nhận xét bài của HS B. Dạy học bài mới: HĐ1(2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ2(5’) GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét GV giới thiệu đồng hồ mẫu và định hướng quan sát, gợi ý để HS nhận xét HĐ3(18’) GV hướng dẫn mẫu Bước1: Cắt thành các nan giấy Bước2: Làm mặt đồng hồ Bước3: Cắt dây đeo đồng hồ Bước4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ C.(5’) Củng cố- dặn dò: Nêu quy trình làm đồng hồ đeo tay Giao bài tập về nhà. Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010 Toán: luyện tập chung I.Mục tiêu: Giúp HS: - Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học. - Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia có số kèm đơn vị đo. - Biết tính giá trị của phép tính có hai dấu phép tính(trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân ,chia trong bảng tính đã học). - Biết giải bài toán có một phép tính chia. II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.(5’) Kiểm tra kĩ năng tính : 5 3 = 15 ; 15 : 3 = 5 ; 15 : 5 = 3 GV gọi 3 HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp, GV nhận xét- ghi điểm B. Dạy học bài mới: (2’) GV giới thiệu bài trực tiếp: HS theo dõi HĐ1(28’) Luyện tập- thực hành: Bài1: (cột 1,2 ,3 câu a; cột 1,2 câu b) Củng cố kĩ năng tính nhẩm 1 HS đọc đề, HS làm bài nối tiếp nhau báo cáo kết quả, GV nhận xét Bài2: Củng cố kĩ năng tính a. 3 4 + 8 = 12 + 8 b. 2 : 2 0 = 1 0 = 20 = 0 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, chia lớp 2 nhóm, cử đại diện HS lên làm, GV nhận xét- ghi điểm Bài3: b) Củng cố kĩ năng giải toán 1 HS đọc đề, GV nêu câu hỏi, HS trả lời, 1 HS lên giải, lớp nêu kết quả, GV nhận xét . Bài giải: b. Chia được số nhóm là: 12 : 3 = 4 ( nhóm ) Đáp số: b. 4 nhóm C.(5’) Củng cố- dặn dò: Giao bài tập về nhà. Thể dục: đI kiễng gót hai tay chống hông- đI nhanh chuyển sang chạy Trò chơI : “ tung bóng vào đích” I.Mục tiêu: Giúp HS: - Thực hiện cơ bản đúng đi kiễng gót, hai tay chống hông - Thực hiện được đi nhanh chuyển sang chạy. - Trò chơi: “Tung vòng vào đích”. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Địa điểm- phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Chuẩn bị một còi, 12 – 20 chiếc vòng nhựa hoặc tự làm bằng tre, mây,.... mỗi vòng có đường kính 5- 10cm; 2- 4 bảng đích III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: A.HĐ1(7’) Phần mở đầu: GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học Xoay các khớp cổ tay, đầu gối, hông, vai Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu B. HĐ2(23’) Phần cơ bản: Đi kiễng gót, hai tay chống hông, đi nhanh chuyển sang chạy. GV cho lớp tập đi quan sát giúp đỡ HS yếu . Trò chơi: “Tung vòng vào đích” Trò chơi “ Tung vòng vào đích” GV nêu tên trò chơi và làm mẫu cách chơi, GV cho 1 số HS chơi thử, GV chia tổ để từng tổ tự chơi, khoảng cách giữa vạch giới hạn đến đích. Tuỳ theo số lượng bảng đích để chia HS thành những đội tương ứng, từng đội tập hợp thành 1 hàng dọc và sau vạch chuẩn bị, khi có hiệu lệnh HS lần lượt tung 5 vòng vào đích sau đó lên nhặt theo. GV theo dõi, nhận xét- ghi điểm C.HĐ3(5’) Phần kết thúc: Đi đều và hát Nhận xét tiết học Giao bài tập về nhà.
Tài liệu đính kèm: