I/ Mục tiêu :
A. Tập đọc :
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm,dấu phẩy và giữa các cụm từ; Biết ngắt , nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm; dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết học tập biết lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
Thứ hai, ngày 15 tháng 8 năm 2011 Tập đọc-Kể chuyện Ai có lỗi ? I/ Mục tiêu : Tập đọc : Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm,dấu phẩy và giữa các cụm từ; Biết ngắt , nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm; dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết học tập biết lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.( trả lời được các câu hỏi trong SGK). Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. II/ Chuẩn bị : GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn. HS : SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : ( 1’ ) 2. Bài cũ : ( 4’ ) Đơn xin vào Đội GV gọi học sinh đọc bài Đơn xin vào Đội Giáo viên hỏi : + Phần đầu đơn viết những gì ? + Ba dòng cuối đơn viết những gì ? Giáo viên nhận xét, cho điểm Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Bài mới : Giới thiệu bài : ( 2’ ) Ghi bảng. Hoạt động 1 : luyện đọc ( 15’ ) GV đọc mẫu toàn bài Chú ý giọng đọc đọc của từng nhân vật : + Giọng nhân vật “tôi” [ En-ri-cô ] : ở đoạn 1 đọc chậm rãi, nhấn giọng các từ : nắn nót, nguệch ra, nổi giận, càng tức, kiêu căng. + Đọc nhanh, căng thẳng hơn ở đoạn 2, nhấn giọng các từ : trả thù, nay, hỏng hết, giận đỏ mặt. Lời Cô-rét-ti bực tức. + Trở lại chậm rãi, nhẹ nhàng ở đoạn 3 khi En-ri-cô hối hận, thương bạn, muốn xin lỗi bạn, nhấn mnh các từ : lắng xuống, hối hận, + Ở đoạn 4 và 5, nhấn giọng các từ : ngạc nhiên, ngây ra, ôm chầm, Lời Cô-rét-ti dịu dàng. Lời bố En-ri-cô nghiêm khắc. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng câu, bài có 32 câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, có thể đọc liền mạch lời của nhân vật có xen lời dẫn chuyện Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn : bài chia làm 5 đoạn. Đoạn 1: Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1. Giáo viên viết vào cột luyện đọc : “Cô-rét-ti, En-ri-cô” Gọi học sinh đọc. + En-ri-cô nghĩ Cô-rét-ti vừa được nhận phần thưởng nên có thái độ như thế nào ? Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ : + Kiêu căng nghĩa là gì ? Đoạn 2: Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 2. Đoạn 3: Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 3. + Khi cơn giận lắng xuống, En-ri-cô cảm thấy như thế nào ? Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ : + Hối hận nghĩa là gì ? + Vì sao En-ri-cô không dám xin lỗi Cô-rét-ti ? Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ : + Can đảm nghĩa là gì ? Đoạn 4: Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 4. + Khi Cô-rét-ti làm lành En-ri-cô, thì thái độ của En-ri-cô như thế nào ? Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ : + Ngây nghĩa là gì ? Đoạn 5: Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 5. Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn. Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1 em nghe Giáo viên gọi từng tổ đọc. Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1. Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2 Cho cả lớp đọc lại đoạn 1, 2, 3. Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và 2, hỏi : + Hai bạn nhỏ trong truyện tên gì ? + Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau ? Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi : + Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô-rét-ti ? Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 4 và hỏi : + Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao ? + Em đoán Cô-rét-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn ? Hãy nói một, hai câu ý nghĩ của Cô-rét-ti ? Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 5 và hỏi : + Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào ? Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi : + Theo em, mỗi bạn có điểm gì đáng khen ? Giáo viên gọi học sinh trả lời Giáo viên chốt : Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài, thảo luận nhóm đôi và trả lời : + Câu chuyện này nói lên điều gì ? Hát 2 học sinh đọc Học sinh lắng nghe. Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài. Cá nhân Cá nhân, Đồng thanh. Kiêu căng Học sinh đọc phần chú giải. Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài Khi cơn giận lắng xuống, En-ri-cô cảm thấy hối hận. Học sinh đọc phần chú giải En-ri-cô không dám xin lỗi Cô-rét-ti vì En-ri-cô không đủ can đảm. Học sinh đọc phần chú giải Cá nhân Khi Cô-rét-ti làm lành En-ri-cô, thì thái độ của En-ri-cô ngạc nhiên, ngây ra một lúc Học sinh đọc phần chú giải Cá nhân 3 học sinh đọc. Học sinh đọc theo nhóm đôi. Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối. Cá nhân Cá nhân Đồng thanh ( 18’ ) Học sinh đọc thầm. En-ri-cô và Cô-rét-ti. Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷu tay vào En-ri-cô làm En-ri-cô viết hỏng. En-ri-cô giận bạn để trả thù đã đẩy Cô-rét-ti, làm hỏng hết trang viết của Cô-rét-ti. Học sinh trả lời : sau cơn giận, En-ri-cô bình tĩnh lại, nghĩ là Cô-rét-ti không cố ý chạm vào khuỷu tay mình. Nhìn vai áo bạn sứt chỉ, cậu thấy thương bạn, muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm. Học sinh trả lời. Học sinh tự do phát biểu suy nghĩ của mình Bố mắng : En-ri-cô là người có lỗi, đã không chủ động xin lỗi bạn lại giơ thước doạ đánh bạn. Học sinh thảo luận nhóm Học sinh trả lời Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn. Kể chuyện Hoạt động 3 : luyện đọc lại ( 17’ ) Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2 và lưu ý học sinh về giọng đọc ở các đoạn. Giáo viên cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. ( 20’ ) Giáo viên nêu nhiệm vụ Giáo viên cho học sinh quan sát 5 tranh trong SGK nhẩm kể chuyện ( phân biệt En-ri-cô mặc áo xanh, Cô-rét-ti mặc áo nâu ) Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo. Củng cố : ( 2’ ) 4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) - GV nhận xét tiết học. - Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Học sinh các nhóm thi đọc. Bạn nhận xét. Dựa vào các tranh sau, kể lại từng đoạn. Học sinh quan sát. Học sinh kể tiếp nối. Lớp nhận xét. Học sinh trả lời * Rút kinh nghiệm: Toán Trừ các số có ba chữ số ( Có nhớ một lần ) I/ Mục tiêu : Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm ) Vận dụng vào giải toán có lời văn (có một phép trừ)ø. Bài tập cần làm: bài 1 (cột 1,2,3 ), bài 2 (cột 1,2,3), bài 3. II/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học: trò chơi phục vụ bài tập HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : 2. Bài cũ : 3. Các hoạt động : Giới thiệu bài : Trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần ) Hoạt động 1 : giới thiệu phép trừ 432 - 215 GV viết phép tính 432 – 215 = ? lên bảng Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. Nếu học sinh tính đúng, Giáo viên cho học sinh nêu cách tính, sau đó Giáo viên nhắc lại để học sinh ghi nhớ. Nếu học sinh tính không được, Giáo viên hướng dẫn học sinh : + Vậy 432 – 215 bằng bao nhiêu ? Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tính Hoạt động 2 : giới thiệu phép trừ 627 - 143 GV viết phép tính 627 – 143 = ? lên bảng Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên. Giáo viên lưu ý học sinh : Phép tính 432 – 215 = 217 là phép trừ có nhớ một lần ở hàng chục. Phép tính 627 – 143 = 484 là phép cộng có nhớ một lần ở hàng trăm. Hoạt động 3 : thực hành Bài 1 : tính GV gọi HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách tính của bạn GV gọi HS nêu lại cách tính GV Nhận xét Bài 2 : GV gọi HS đọc đề bài Yêu cầu HS làm bài GV Nhận xét Bài 3 : Giải bài toán theo tóm tắt sau : GV gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS làm bài. GV cho HS cử đại diện 2 dãy lên thi đua sửa bài Nhận xét. Bài 4 : Đúng ghi Đ, Sai ghi S Cho HS đọc yêu cầu bài Cho học sinh làm bài và sửa bài bằng bảng Đ, S GV Nhận xét, tuyên dương 4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài 5 : luyện tập hát Học sinh theo dõi 1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào bảng con. + - 432 215 217 2 không trừ được 5, lấy 12 trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1. 4 trừ 2 bằng 2, viết 2 432 – 215 = 217 Cá nhân Học sinh theo dõi 1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào bảng con. HS đọc. HS làm bài HS nêu HS đọc. HS làm bài HS thi đua sửa bài HS đọc. HS làm bài HS thi đua sửa bài. Lớ ... å học sinh tự sửa lỗi. GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. ( 10’ ) Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu Giáo viên nêu yêu cầu : các em phải tìm đúng những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng đã cho, tìm được càng nhiều tiếng càng tốt và viết đúng chính tả các tiếng đó. Cho HS làm bài vào vở bài tập. GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 3 bạn thi tiếp sức. Giáo viên cho cả lớp nhận xét. Giáo viên chốt 4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) - GV nhận xét tiết học. - Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. Hát Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. 2 học sinh. Học sinh nghe Giáo viên đọc 2 – 3 học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm. Học sinh đọc thầm Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. Đoạn văn có 5 câu Học sinh đọc Cuối mỗi câu có dấu chấm. Chữ đầu câu viết hoa. Bé– tên bạn đóng vai cô giáo. Tên riêng phải viết hoa Nên bắt đầu viết từ ô thứ 2 trong vở Học sinh viết vào bảng con Cá nhân HS nghe Giáo viên đọc bài chính tả và viết vào vở Học sinh sửa bài Tìm và viết vào chỗ trống những tiếng có thể ghép vào trước hoặc sau mỗi tiếng đã cho có âm đầu là s/x hoặc ăn/ăng HS làm bài vào vở bài tập. HS thi tiếp sức làm bài tập Lớp nhận xét. * Rút kinh nghiệm: .. Toán Luyện tập I/ Mục tiêu : -Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia. - Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có 1 phép nhân) - Bài tập cần làm: bài 1,2,3. II/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học, trò chơi phục vụ cho bài tập HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : ( 1’ ) 2. Bài cũ : Ôn tập các bảng chia ( 4’ ) Giáo viên gọi học sinh nhắc lại một số bảng chia đã học. GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS 3. Các hoạt động : Giới thiệu bài : luyện tập ( 1’ ) Luyện tập : ( 32’ ) Bài 1 : tính GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên đưa ra biểu thức : 4 x 7 + 222 Gọi học sinh thực hiện tính giá trị biểu thức trên. Giáo viên đưa ra cách tính khác : 4 x 7 + 222 = 4 x 229 = 8116 Giáo viên cho học sinh nhận xét : + Trong 2 cách tính trên, cách nào đúng, cách nào sai ? Giáo viên : vậy khi tính biểu thức có 2 dấu phép tính cộng và nhân, ta thực hiện phép tính nhân trước. Cho HS làm bài GV cho học sinh lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai đúng, ai sai”. GV gọi HS nêu lại cách tính Giáo viên lưu ý học sinh ở biểu thức : 200 x 2 : 2 ta tính lần lượt từ trái sang phải. GV Nhận xét Bài 2 : khoanh vào số con vịt GV gọi HS đọc yêu cầu GV cho HS đếm số con vịt ở hình a) Cho HS làm bài GV Nhận xét Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài. Yêu cầu học sinh làm bài. Bài 4 : xếp 4 hình tam giác thành hình “cái mũ” Cho HS đọc yêu cầu bài Yêu cầu học sinh làm bài Bài 5 : Cho HS đọc yêu cầu bài GV cho HS sửa bài qua trò chơi : “Thử trí thông minh” GV Nhận xét, tuyên dương 4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : bài Ôn tập về hình học hát Cá nhân HS đọc. Học sinh thực hiện : 4 x 7 + 222 = 28 + 222 = 250 Cách tính 1 đúng, cách 2 sai HS làm bài HS thi đua sửa bài HS đọc Học sinh đếm và nêu : có 9 con vịt HS làm bài HS đọc 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. Lớp nhận xét HS đọc Học sinh làm bài HS thi đua ghép hình Với các số 2, 4, 8 và dấu x, :, =, hãy viết các phép tính đúng HS thi đua sửa bài Lớp nhận xét * Rút kinh nghiệm: Tập làm văn Viết đơn I/ Mục tiêu : Bước đầu viết được xin vào đội TNTP HCM dựa theo mẫu đơn của bài Đơn xin vào đội (SGK tr.9). GV Y/C tất cả HS đọc kĩ bài Đơn xin vào đội trước khi học bài TLV. II/ Chuẩn bị : GV : mẫu đơn : Đơn xin vào Đội HS : Vở bài tập III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : ( 1’ ) 2. Bài cũ : ( 4’ ) Hãy nói những điều em biết về Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Giáo viên kiểm tra vở của 3 – 4 học sinh viết đơn xin cấp thẻ đọc sách. Nhận xét 3. Bài mới : Giới thiệu bài : ( 1’ ) Giáo viên : trong các tiết Tập đọc và Tập làm văn tuần trước, các em đã được đọc một lá đơn xin vào Đội, nói những điều em đã biết về tổ chức Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. Trong tiết Tập làm văn hôm nay, dựa theo mẫu đơn xin vào Đội, mỗi em sẽ tập viết một lá đơn xin vào Đội của chính mình. Ghi bảng. Hoạt động 1:hướng dẫn viết đơn (17’) Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài. + Hãy nêu lại những nội dung chính của đơn xin vào Đội. Giáo viên nghe học sinh trả lời, viết lại lên bảng. Mở đầu viết tên Đội ( Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh) Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn Tên của đơn : Đơn xin vào Đội Tên người hoặc tổ chức nhận đơn. Họ, tên, ngày, tháng, năm sinh, lớp, trường của người viết đơn. Trình bày lí do, nguyện vọng của người viết đơn. Lời hứa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng Họ tên và chữ ký của người làm đơn + Trong các nội dung trên, nội dung nào cần viết theo đúng mẫu, nội dung nào không cần viết hoàn toàn theo đơn mẫu ? Giáo viên nhận xét : phần trình bày lí do, nguyện vọng của người viết đơn không cần viết theo khuôn mẫu vì khi viết đơn mỗi người có một lí do, nguyện vọng khác nhau, suy nghĩ khác nhau. Các nội dung còn lại cần viết theo mẫu cho rõ ràng, cụ thể. Giáo viên gọi một số học sinh tập nói trước lớp về lá đơn của mình theo các nội dung cụ thể đã ghi trên bảng. Giáo viên nhận xét và sửa lỗi cho học sinh. Giáo viên hướng dẫn học sinh : đơn viết phải đúng mẫu nhưng cần thể hiện được những hiểu biết của em về Đội, tình cảm tha thiết của em muốn được vào Đội. Hoạt động 2: thực hành viết đơn (15’ ) Giáo viên cho học sinh thực hành viết đơn vào VBT Gọi học sinh đọc bài làm của mình. Giáo viên cho lớp nhận xét Giáo viên chấm điểm một số bài, nhận xét và tuyên dương những học sinh viết đúng lá đơn của mình. 4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) - Yêu cầu học sinh nhớ một mẫu đơn. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : Kể về gia đình. Điền vào giấy tờ in sẵn. Hát Em hãy điền các nội dung cần thiết vào chỗ trống trong mẫu đơn dưới đây : Học sinh tiếp nối nhau trả lời, mỗi học sinh chỉ cần nêu 1 nội dung của đơn. Học sinh trả lời Học sinh thực hành nói trước lớp. Học sinh thực hành viết đơn. Cá nhân. Lớp nhận xét. * Rút kinh nghiệm: .. Thủ công Gấp tàu thủy hai ống khói (TIẾT 2 ) I/ Mục tiêu : Biết cách gấp tàu thủy 2 ống khói. Gấp được tàu thủy 2 ống khói. Xếp gấp tương đối thẳng,phẳng. Tàu thủy tương đối cân đối. Với HS khéo tay: Gấp được tàu thủy 2 ống khói. Các nếp gấp thẳng, phẳng tàu thủy cân đối. II/ Chuẩn bị : GV : Mẫu tàu thủy hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát Mẫu hình vuông. Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ống khói Kéo thủ công, bút chì. HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp. III/ Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: ( 1’ ) 2. Bài cũ: ( 4’ ) Kiểm tra đồ dùng của học sinh. Nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu bài : gấp tàu thủy hai ống khói ( Tiết 2 ) ( 1’ ) Hoạt động 1 : ôn quy trình gấp tàu thủy hai ống khói ( 10’ ) Giáo viên cho học sinh quan sát mẫu tàu thủy hai ống khói được gấp bằng giấy và gợi ý cho HS nhớ lại quy trình gấp. GV hỏi : + Gấp tàu thủy hai ống khói có mấy bước ? Kể ra. + Màu sắc của tàu thủy có màu gì ? + Tàu thủy có đặc điểm gì ? + Hình dáng của mỗi bên thành tàu ra sao ? Hoạt động 2 : thực hành gấp tàu thủy hai ống khói ( 23’ ) GV cho HS thực hành gấp theo 3 bước. Bước 1 : gấp, cắt tờ giấy hình vuông . Giáo viên chỉ hình 2 và nói : gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật sao cho 1 cạnh của chiều rộng trùng với 1 cạnh của chiều dài, miết đường gấp và cắt bỏ phần giấy thừa. Mở ra được hình vuông Bước 2 : gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông . Giáo viên : Gấp tờ giấy hình vuông làm 4 phần bằng nhau để lấy điểm O và hai đường dấu gấp giữa hình vuông. Mở tờ giấy ra. Bước 3 : gấp thành tàu thủy hai ống khói . Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình. Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh. 4. Nhận xét, dặn dò: ( 1’ ) - Chuẩn bị : gấp con ếch ( tiết 1 ) - Nhận xét tiết học Hát Học sinh quan sát Gấp tàu thủy hai ống khói có 3 bước Tàu thủy có hai ống khói giống nhau ở giữa tàu. Mỗi bên thành tàu có hai hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng. - HS thực hành Học sinh trình bày sản phẩm * Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: