Kế hoạch bài học - Trường Tiểu Học “C” Thạnh Mỹ Tây - Môn Tự nhiên xã hội

Kế hoạch bài học - Trường Tiểu Học “C” Thạnh Mỹ Tây - Môn Tự nhiên xã hội

 I.MỤC TIÊU:( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)

Nhận ra 3 phần chính của cơ thể : đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng.

II.CHUẨN BỊ :

 Bộ tranh TNXH lớp 1.

HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 68 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1313Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học - Trường Tiểu Học “C” Thạnh Mỹ Tây - Môn Tự nhiên xã hội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN ; 1
TIẾT :1
Thứ ,ngày tháng năm 2012
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
MÔN : TNXH
 TÊN BÀI DẠY : CƠ THỂ CHÚNG TA
( Chuẩn KTKN:68; SGK:4.)
 I.MỤC TIÊU:( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
Nhận ra 3 phần chính của cơ thể : đầu, mình, chân tay và một số bộ phận bên ngoài như tóc, tai, mắt, mũi, miệng, lưng, bụng.
II.CHUẨN BỊ :
 Bộ tranh TNXH lớp 1.
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.GV giới thiệu bài học.
 Hoạt động 1: Quan sát tranh.
_Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV đưa ra chỉ dẫn: Hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể.
GV theo dõivà giúp đỡ các em hoàn thành hoạt động này.
 Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- GV cho HS xung phong nói tên các bộ phận của cơ thể. Động viên các em thi nhau nói, càng nói được cụ thể càng tốt, chấp nhận cả các ý kiến gây cười.
- Nếu các em nói được nhiều tên và chỉ đúng các bộ phận bên ngoài cơ thể, GV không cần nhắc lại.
Hoạt động 2: Quan sát tranh
_Cách tiến hành:
Bước 1: 
- GV đưa ra chỉ dẫn
+ Quan sát các hình hãy chỉ và nói xem các bạn trong từng hình đang làm gì?
+ Qua các hoạt động của các bạn trong từng hình, các em hãy nói với nhau xem cơ thể của chúng ta gồm có mấy phần?
 Trong khi HS làm việc GV đến từng nhóm giúp đỡ các em hoàn thành hoạt động này.
_Bước 2:
- GV đưa ra yêu cầu:
+ Ai hoặc nhóm nào có thể biểu diễn lại từng hoạt động của đầu, mình, và tay chân như các bạn trong hình.
- GV hỏi: Cơ thể chúng ta gồm mấy phần?
- GV chỉ định một số HS trả lời câu hỏi này.
* Kết luận:
Hoạt động 3: Tập thể dục.
_Cách tiến hành.
Bước 1:GV hướng dẫn cả lớp học bài hát:
Bước 2: GV làm mẫu từng động tác, vừa làm vừa hát. Khi hát 
Bước 3:
- GV gọi một HS lên trước lớp thực hiện các động tác thể dục 
Kết luận: GV nhắc nhở HS
 Muốn cho cơ thể phát triển tốt cần tập thể dục hằng ngày.
2.Nhận xét –dặn dò:
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Bài 2 “Chúng ta đang lớn”
HS hoạt động theo cặp.
- Quan sát các hình ở trang 4 SGK. (làm theo chỉ dẫn của GV)
- VD: tí, rốn, chim
-Cho các em lên chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài cơ thể.
Làm việc theo nhóm nhỏ
+ HS quan sát tranh về hoạt động của bộ phận của cơ thể và nhận biết được cơ thể chúng ta ba phần là: Đầu, mình và tay, chân.
+ Khuyến khích các em vừa nói tên vừa thực hiện động tác: ngửa cổ, cúi đầu, cúi mình và một số cử động tay chân 
_ Hoạt động cả lớp.
+Một số em lên biểu diễn trước lớp. Cả lớp quan sát.
-Ba phần: Đầu, mình và tay, chân.
 HS : phân biệt bên phải, bên trái cơ thể.
- HS làm theo GV.
 “ Cúi mãi mỏi lưng
 Viết mãi mỏi tay
 Thể dục thế này
 Là hết mệt mỏi”.
- Cả lớp vừa tập thể dục vừa hát.
G
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN : 2
TIẾT : 2
 Thứ ,ngày tháng năm 20
MÔN : TNXH
	TÊN BÀI DẠY : 	CHÚNG TA ĐANG LỚN
( Chuẩn KTKN:68; SGK:6.)
I.MỤC TIÊU:( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
 Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết của bản thân.
* HS khá, giỏi: Nêu được ví dụ cụ thể sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và 
sự hiểu biết.
KNS:Kĩ năng tự nhận thức, Kĩ năng giao tiếp 
II. CHUẨN BỊ :
_Bộ tranh TNXH lớp 1.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Khởi động: Trò chơi vật tay.
_GV nêu yêu cầu.
_Kết thúc cuộc chơi, GV hỏi xem trong nhóm 4 người ai thắng thì giơ tay.
_Kết luận: Các em có cùng độ tuổi nhưng có em khoẻ hơn, có em yếu hơn, có em cao hơn, có em thấp hơn, hiện tượng đó nói lên điều gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em câu trả lời.
2. Giới thiệu bài mới:
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
_Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp.
_ GV hướng dẫn:
_ GV có thể gợi ý một số câu hỏi để HS tập hỏi và trả lời nhau qua mỗi hình:
+ Những hình nào cho biết sự lớn lên của em bé từ lúc còn nằm ngửa đến lúc biết đi, biết nói, biết chơi với bạn? Hãy chỉ và nói về từng hình để thấy em bé ngày càng biết vận động nhiều hơn.
+ HS có thể chỉ vào hình hai bạn đang đo và cân cho nhau và hỏi: Hai bạn này đang làm gì? Các bạn đó muốn biết điều gì?
+ HS có thể chỉ vào hình em bé đang được anh dạy tập đếm và hỏi: Em bé bắt đầu tập làm gì? So với lúc mới biết đi em bé đã biết thêm điều gì?
_GV đi đến từng cặp và chỉ dẫn, nếu các em không tự hỏi và rả lời được thì GV đưa ra câu hỏi và câu trả lời để các em nhắc lại theo cặp của mình.
Bước 2: 
- GV yêu cầu một số HS lên trước lớp nói về những gì các em đã nói với các bạn trong nhóm.
 KNS:
_Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên hằng ngày, hằng tháng về cân nặng, chiều cao, về các hoạt động vận động (biết lẫy, biết bò, biết ngồi, biết đi) và sự hiểu biết (biết lạ, biết quen, biết nói).
_ Các em mỗi năm cũng cao hơn, nặng hơn, học được nhiều thứ hơn, trí tuệ phát triển hơn
Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm nhỏ.
_Cách tiến hành:
Bứơc1:
Bước 2: Câu hỏi:
- Dựa vào kết quả thực hành đo lẫn nhau, các em có thấy chúng ta tuy bằng tuổi nhau nhưng lớn lên không giống nhau có phải không?
- Điều đó có gì đáng lo không?
Kết luận:
- Sự lớn lên của các em có thể giống nhau hoặc khác nhau.
- Các em cần chú ý ăn, uống điều độ; giữ gìn sức khỏe, không ốm đau sẽ chóng lớn hơn.
Hoạt động 3: Vẽ về các bạn trong nhóm.
-Nếu còn thời gian, GV yêu cầu HS:
- Bức vẽ của bạn nào được cả nhóm thích nhất sẽ được trưng bày trước lớp.
3.Nhận xét- dặn dò:
_ Nhận xét
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 3 “Nhận biết các vật xung quanh”
_HS chơi theo nhóm
 Cứ 4 HS là một nhóm, chơi vật tay. Mỗi lần một cặp. Những người thắng lại đấu với nhau
_Hai HS cùng quan sát các và nói với nhau về những gì các em quan sát được trong hình.
_Từng cặp HS làm việc với nhau, quan sát và trả lời các câu hỏi:
Hoạt động cả lớp.
-HS (khá, giỏi) lên trước lớp nói về những gì các em đã nói với các bạn trong nhóm. Các HS khác bổ sung.
_Mỗi nhóm (4 HS) chia làm hai cặp. Lần lượt từng cặp đứng áp sát lưng đầu và gót chân chạm vào nhau. Cặp kia quan sát xem bạn nào cao hơn.
_Cũng tương tự, các em đo xem tay ai dài hơn, vòng tay, vòng đầu, vòng ngực ai to hơn.
_ Quan sát xem ai béo, ai gầy
-HS phát biểu suy nghĩ cá nhân về những câu hỏi. 
-Vẽ hình dáng của 4 bạn trong nhóm trên cơ sở các em đã thực hành đo và quan sát nhau 
DUYỆT : (ý kiến góp ý)
- 	
- 	
	Thạnh Mỹ Tây, ngày tháng năm 20
TỔ TRƯỞNG	HIỆU TRƯỞNG
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN : 3
TIẾT : 3
Thứ hai ,ngày tháng năm 20
MÔN : TNXH
	TÊN BÀI DẠY : 	NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH
( Chuẩn KTKN:68; SGK:8.)
I. MỤC TIÊU:( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
Hiểu được mắt , mũi, tai, lưỡi, tay,( da) là các bộ phận giúp ta nhận biết được các vật xung quanh.
HS khá, giỏi: Nêu được ví dụ về những khó khăn trong cuộc sống của người có một giác quan bị hỏng.
 KNS:Kĩ năng tự nhận thức, Kĩ năng giao tiếp 
IICHUẨN BỊ :
_ Bộ tranh TNXH lớp 1.
_ Một số đồ vật như: Bông hoa hoặc xà phòng thơm, nước hoa, quả bóng, quả mít hoặc loại quả có vỏ sần sùi như chôm chôm, sầu riêng cốc nước nóng, nước đá lạnh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
	GIÁO VIÊN
	HỌC SINH
1.Giới thiệu bài:
_GV cho HS chơi trò chơi: “ Nhận biết các vật xung quanh.
- GV giới thiệu bài học mới.
Hoạt động 1: Quan sát hình trong SGK hoặc vật thật.
_ Cách tiến hành:
* Bước1:
- Chia nhóm
- GV hướng dẫn: Quan sát và nói về hình dáng, màu sắc, sự nóng, lạnh, trơn, nhẵn nhụi hay sần sùi của các vật xung quanh mà các em nhìn thấy trong hình ở SGK. (hoặc các em mang tới ).
* Bước 2:
-Nếu HS mô tả được đầy đủ, GV không cần nhắc lại.
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm nhỏ.
_Cách tiến hành:
* Bước 1:
- GV hướng dẫn HS cách đặt câu hỏi để thảo luận trong nhóm:
+ Nhờ đâu bạn biết được màu sắc của một vật?
+ Nhờ đâu bạn biết được hình dáng của một vật?
+ Nhờ đâu bạn biết được mùi của một vật?
+ Nhờ đâu bạn biết được vị của thức ăn?
+ Nhờ đâu bạn biết một vật là cứng, mềm; sần sùi, mịn màng, trơn, nhẵn; nóng, lạnh?
+ Nhờ đâu bạn nhận ra đó là tiếng chim hót hay tiếng chó sủa?
- Dựa vào hướng dẫn của GV, HS tặp đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. Các em sẽ thay nhau hỏi và trả lời.
* Bước 2:
- GV cho HS xung phong: Đứng lên trước lớp để nêu một trong những câu hỏi các em đã hỏi nhau khi làm việc theo nhóm. Em này có quyền chỉ định một bạn ở nhóm khác trả lời. Ai trả lời đúng và đầy đủ sẽ được tiếp tục đặt ra một câu hỏi khác và được quyền chỉ định một bạn khác trả lời
- Tiếp theo, GV lần lượt nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt của chúng ta bị hỏng?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu tai của chúng ta bị điếc?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi, lưỡi, da chúng ta mất hết cảm giác?
KNS:
-Nhờ có mắt (thị giác), mũi (khứu giác), tai (thính giác), lưỡi (vị giác) và da (xúc giác) mà chúng ta nhận biết được mọi vật xung quanh. Nếu một trong những giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ không thể biết được đầy đủ các vật xung quanh.
- Vì vậy, chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn cho các giác quan của cơ thể.
2. Nhận xét- dặn dò:
_Nhận xét tiết học.
_ Dặn dò: Chuẩn bị bài 4: “Bảo vệ mắt và tai”.
_ 2 – 3 HS lên chơi.
- HS lặp lại.
- Một nhóm 2 HS
-HS từng cặp quan sát và nói cho nhau nghe về các vật có trong hình (hoặc các vật do các em mang đến lớp).
-HS chỉ và nói về từng vật trước lớp hình dáng, màu sắc và các đặc điểm khác như nóng, lạnh, nhẵn nhụi, sần sùi, mùi vị), các em khác bổ sung.
_ Nhóm 2 HS.
+ Nhờ mắt.
+ Nhờ mắt.
+ Nhờ mũi.
+ Nhờ lưỡi.
+ Nhờ tay.
+ Nhờ tai.
- HS tập đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi. Các em sẽ thay nhau hỏi và trả lời.( khá, giỏi cho ví dụ )
DUYỆT : (ý kiến góp ý)
- 	
- 	
	Thạnh Mỹ Tây, ngày tháng năm 20
TỔ TRƯỞNG	HIỆU TRƯỞNG
TUẦN : 4
TIẾT : 4
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ tư ,ngày 1 tháng 9 năm 2010
	TÊN BÀI DẠY :	BẢO VỆ MẮT VÀ TAI
	( Chuẩn KTKN:69; SGK:10; 11.)
I. MỤC TIÊU:( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
_ Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
* HS khá, giỏi : Đưa ra được một số cách xử lí đúng khi gặp tình huống có hại cho mắt và tai. VD : bị bụi bay vào mắt, bị kiến bò vào tai.
KNS:Kĩ năng tự bảo vệ, kĩ năng ra quyết định 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bộ tranh TNXH 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Khởi động:
2.Giới thiệu bài:
_GV giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
_Cách tiến hành:
* Bước 1:
_G ... Đối với câu hỏi: 
 “Nêu những gì bạn nhận thấy khi gió thổi vào người?”
_ GV yêu cầu các em quan sát hình vẽ cậu bé đang cầm quạt phe phẩy trong SGK và nói với nhau về cảm giác của cậu bé trong hình ve, của bản thân khi có gió thổi vào cơ thể.
*Bước 2:
_GV yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời nhau trước lớp. Các HS khác có thể bổ sung.
Kết luận:
Khi trời lặng gió , cây cối đứng im. Gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động. Gió mạnh hơn làm cho cành lá nghiêng ngã
(GV có thể giảng cho HS về bão)
Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời
_Mục tiêu: HS nhận biết trời có gió hay không có gió, gió mạnh hay gió nhẹ.
_Cách tiến hành: 
*Bước 1:
_GV nêu nhiêm vụ cho HS khi ra ngoài trời quan sát: 
+Nhìn xem các lá cây ngọn cỏ ngoài sân trường có lay động hay không? Từ đó em rút ra kết luận gì?
*Bước 2: 
_GV tổ chức cho HS ra ngoài trời làm việc theo nhóm.
_GV đi đến các nhóm giúp đỡ và kiểm tra.
*Bước 3: 
_GV tập họp cả lớp và chỉ định đại diện một vài nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình 
Kết luận:
- Nhờ quan sát cây cối, mọi vật xung quanh và chính cảm nhận của mỗi người mà ta biết được khi đó trời lặng gió hay có gió.
- Khi lặng gió cây cối đứng im.
- Gió nhẹ làm cho lá cây, ngọn cỏ lay động.
- Gió mạnh hơn, cả cành lá đung đưa
- Khi gió thổi vào người, ta cảm thấy mát.
2.Nhận xét- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 33 “Trời nóng, trời rét”
_Mở SGK
_HS (theo cặp) quan sát tranh, hỏi và trả lời các câu hỏi ở trang 66 SGK
_ Một số cặp trình bày
_ Nhận xét, bổ sung
_Quan sát theo hướng dẫn của GV
_HS nêu những nhận xét của mình với các bạn trong nhóm.
_Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
_ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
* HS khá, giỏi : Nêu một số tác dụng của gió đối với đời sống con người.
Ví dụ : phơi khô, hóng mát,thả diều,thuyền buồm, cối xay gió,
- HS lắng nghe.
G
G
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN : 33
TIẾT : 33
Thứ ,ngày tháng năm 2012
MÔN ; TNXH
TÊN BÀI DẠY : TRỜI NÓNG, TRỜI RÉT
( Chuẩn KTKN:73; SGK:.)
I.MỤC TIÊU:( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
- Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết : nóng, rét.
- Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nóng rét.
* Lồng ghép KNS :Kĩ năng ra quyết định & Kĩ năng tự bảo vệ.
* Lồng ghép VSMT :Thời tiết nóng rét là một yếu tố của môi trường. Sự thay đổi của thời tiết có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của con người.
- Có ý thức giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi. 
Thời gian:35P
II.CHUẨN BỊ : Bộ tranh TN & XH Lớp 1.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
On định lớp:
KTBC:
_Yêu cầu HS sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi gió thổi vào người
_ Nhận xét
Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Làm việc với các tranh, ảnh sưu tập được
_Mục tiêu: (SGV trang 99)
_Cách tiến hành: 
*Bước 1: 
_Chia nhóm
_GV yêu cầu HS các nhóm phân loại những tranh, ảnh các em sưu tầm mang đến lớp để riêng những tranh, ảnh về trời nóng, những tranh, ảnh về trời rét 
*Bước 2: 
_GV yêu cầu đại diện vài nhóm đem những tranh, ảnh về trời nóng đã sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp.
_GV cho HS cả lớp thảo luận câu hỏi: 
+Hãy nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng (hoặc trời rét). 
+Kể tên những đồ dùng cần thiết mà em biết để giúp ta bớt nóng (hoặc bớt rét). 
Kết luận: ( Kĩ năng ra quyết định )
- Trời nóng quá, thường thấy trong người bức bối, toát mồ hôi Người ta thường mặc áo ngắn tay, màu sáng. Để làm cho bớt nóng, cần dùng quạt hoặc dùng máy điều hòa nhiệt độ để làm giảm nhiệt độ trong phòng..
- Trời rét quá có thể làm chân tay tê cóng, người run lên, da sởn gai ốc. Người ta cần phải mặc nhiều quần áo và quần áo được may bằng vải dày hoặc len dạ có màu sẫm Những nơi rét quá cần phải dùng lò sưởi hoặc dùng máy điều hòa nhiệt độ để làm tăng nhiệt độ trong phòng.
Hoạt động 2: Trò chơi “ Trời nóng, trời rét” 
_Mục tiêu: ( SGV trang 100)
_Cách tiến hành: 
*Bước 1: 
_GV nêu cách chơi: 
+Cử một bạn hô “Trời nóng”. Các bạn tham gia sẽ nhanh chóng cầm các tấm bìa có vẽ (hoặc viết tên) trang phục và các đồ dùng phù hợp với trời nóng 
+ Cũng tương tự như thế với trời rét  
+ Ai nhanh sẽ thắng cuộc. 
*Bước 2: 
_GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm hoặc chỉ định đại diện của các nhóm lên chơi tuỳ theo số lượng các đồ dùng chuẩn bị được 
Kết luận: ( Kĩ năng tự bảo vệ )
-Trang phục sẽ bảo vệ dược cơ thể phòng chống được một số bệnh như cảm nắng hoặc cảm lạnh, sổ mũi, nhức đầu, viêm phổi  
2.Củng cố, dặn dò :
_Nhận xét tiết học
- GDHS biết bảo vệ sức khỏe khi thời tiết thay đổi.
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 34 “Thời tiết”
_ Trả lời trước lớp
_Chia HS trong lớp thành 3 đến 4 nhóm
_HS phân loại tranh, ảnh trời nóng, trời rét
_Lần lượt mỗi HS (trong nhóm) nêu lên một dấu hiệu của trời nóng (vừa nói, vừa chỉ vào những tranh, ảnh mô tả trời nóng mà nhóm đã xếp riêng)
_Mỗi HS nêu lên một dấu hiệu của trời rét (vừa nói, vừa chỉ vào những tranh, ảnh mô tả trời rét) 
_HS thảo luận và trả lời câu hỏi
_HS chơi theo nhóm
_HS thảo luận câu hỏi:
+Tại sao chúng ta cần mặc phù hợp với thời tiết nóng, rét? 
* HS : Kể về mức độ nóng rét của địa phương nơi em sống. 
 HS mở SGK
_Một số HS đọc và trả lời câu hỏi
G
KẾ HOẠCH BÀI HỌC 
TUẦN ; 34
TIẾT ; 34
Thứ ,ngày tháng năm 20
MÔN : TNXH
TÊN BÀI DẠY : THỜI TIẾT 	 
( Chuẩn KTKN:73; SGK:.)
I.MỤC TIÊU: ( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
- Nhận biết sự thay đổi của thời tiết.
- Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi.
* HS khá, giỏi : Nêu cách tìm thông tin về dự báo thời tiết hằng ngày : nghe đài, xem tivi, đọc báo,
* Lồng ghép VSMT : 
- Thời tiết là yếu tố của môi trường. Sự thay đổi của thời tiết có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của con người.
- Có ý thức giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi.
Thời gian:35P
II.CHUẨN BỊ : 
_Các hình ảnh trong bài 34 SGK 
_GV và HS đem đến lớp tất cả các tranh, ảnh về thời tiết đã học trong các bài trước
_Giấy khổ to và băng dính đủ dùng cho các nhóm 
_ Một số đồ vật để chơi trò chơi
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
GIÁO VIÊN
 HỌC SINH
On định lớp:
KTBC:
_Yêu cầu HS sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng và trời rét.
_ Nhận xét
Bài mới
1.Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được 
_Mục tiêu: ( SGV trang 101)
_Cách tiến hành: 
*Bước 1: 
_GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Sắp xếp các tranh, ảnh mô tả các hiện tượng của thời tiết một cách sáng tạo làm nổi bật nội dung thời tiết luôn luôn thay đổi.
*Bước 2 :
 GV yêu cầu đại diện vài nhóm đem những sản phẩm của nhóm lên giới thiệu trước lớp và trình bày lí do tại sao nhóm mình lại sắp xếp như vậy.
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp
_Mục tiêu:
+HS biết ích lợi của việc dự báo thời tiết.
+Ôn lại sự cần thiết phải mặc phù hợp với thời tiết.
_Cách tiến hành:
+GV nêu câu hỏi:
-Vì sao em biết ngày mai sẽ nắng (hoặc mưa, rét ) ?
-Em mặc như thế nào khi trời nóng, khi trời rét?
 GV gợi ý cho các em trả lời và kết luận:
-Chúng ta biết được thời tiết ngày mai sẽ như thế nào là do có các bản tin dự báo thời tiết được phát thanh trên đài hoặc được phát sóng trên tivi.
-Phải ăn mặc phù hợp thời tiết để bảo vệ cơ thể khoẻ mạnh.
2.Củng cố:
 GV cho HS chơi trò chơi “dự báo thời tiết”, phổ biến cách chơi
_Cách chơi: Tương tự như trò chơi “Trời nắng, trời mưa”. Chỉ khác người quản trò phải nói được nhiều dấu hiệu của thời tiết hơn, không đơn thuần chỉ làtrời nắng, trời mưa. 
3.Nhận xét- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
- GDHS: Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi.
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 35 “Ôn tập: Tự nhiên”
_Kể tên một số hiện tượng của thời tiết
_HS bàn với nhau về cách sắp xếp những tranh, ảnh các em sưu tầm và dán vào giấy khổ to để thể hiện thời tiết luôn luôn thay đổi. Ví dụ: trời lúc nắng, lúc mưa; trời lặng gió, có gió 
_Các nhóm trình bày sản phẩm
+HS trả lời 
 _ HS chơi trò chơi VD: Hôm nay trời nhiều mây, có lúc có mưa  Các HS khác tham gia chơi sẽ phải lắng nghe và phản ứng nhanh, cầm đúng đồ dùng phù hợp với lời hô của bạn.
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN : 35
TIẾT : 35
Thứ ,ngày tháng năm 20
MÔN : TNXH
TÊN BÀI DẠY : ÔN TẬP: TỰ NHIÊN
( Chuẩn KTKN:73; SGK:.)
I.MỤC TIÊU:( Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng)
- Biết quan sát, đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về bầu trời, cảnh vât4 tự nhiên xung quanh.
Thời gian:35P
II.CHUẨN BỊ :
Tất cả những tranh, ảnh GV và Hs đã sưu tầm được về chủ đề tự nhiên
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
On định lớp:
KTBC:
_Yêu cầu HS sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả để nói về sự thay đổi của thời tiết
_ Nhận xét
Bài mới
1.Giới thiệu bài:
_GV nói: “Đây là bài học cuối cùng của môn tự nhiên và xã hội lớp 1” và hỏi HS: 
+Từ đầu năm học đến nay các em đã được học những chủ đề nào?
_GV giới thiệu tên của bài học “Ôn tập: tự nhiên”
*Tổ chức trưng bày các tranh, ảnh về cây cối, con vật, thời tiết theo nhóm.
_Cách tiến hành:
Bước 1:
_GV chia nhóm và giao nhiện vụ như sau:
+Nhóm thứ nhất: nhận đề tài về thực vật.
 -Nhiệm vụ thu thập tất cả những tranh, ảnh về cây cối và sắp xếp lại một cách hệ thống (Ví dụ: các loại cây rau, các loại cây hoa phân công mỗi bạn trong nhóm chịu trách nhiệm giới thiệu một loại cây.
+Nhóm thứ 2: Nhận đề tài về động vật.
 -Nhiệm vụ thu thập tất cả những tranh, ảnh về các con vật và sắp xếp lại một cách có hệ thống (các con cá, gà mèo hoặc các con vật có ích – có hại). Phân công mỗi bạn trong nhóm chịu trách nhiệm giới thiệu về một loài vật.
+Nhóm thứ ba: nhận đề tài về thời tiết.
 Cách làm tương tự như hai nhóm trên.
*Bước 2:
 *Bước 3:
_Lần lượt những bạn được phân công của các nhóm lên trình bày trước lớp phần việc nhóm mình phụ trách.
_Nếu HS hiểu bài và trình bày tốt, GV không cần tóm tắt lại.
2.Củng cố:
_Cho HS mở sách
_Đọc và trả lời câu hỏi
3.Nhận xét -dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: “Ôn tập cuối năm”
_ Trả lời trước lớp
+Một số HS nhắc lại tên các chủ đề đã học.
_Chia lớp thành ba nhóm lớn làm việc theo gợi ý của GV
_HS làm việc trong nhóm theo sự phân công trên.
_Đại diện nhóm lên trình bày
_Các HS khác trong nhóm có thể bổ sung.

Tài liệu đính kèm:

  • doctnxh chuyen ma.doc