A.MỤC TIÊU :
-Biết được tên nước , nhận biết được Quốc kì , Quốc ca , của Tổ Quốc Việt Nam.
-Nêu được: Khi chào cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm , mắt nhìn Quốc kì.
+HS khá,giỏi: Biết nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ Quốc Việt Nam .
* Lồng ghép HT VÀ LTTGĐĐHCM : Ta phải ngiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính quốc kì thể hiện tình yêu đối với Tổ quốc Việt Nam .
B.CHUẨN BỊ :
- Một số hình minh họa .
C. Hoạt động dạy , học :
& THỨ,NGÀY TIẾT MÔN DẠY BÀI DẠY THỨ HAI 1/11/2009 1 12 ĐẠO ĐỨC BÀI : NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ (T1) 2 122 123 HỌC VẦN BÀI 51 : ÔN TẬP THỨ BA 2/11/2009 1 124 125 HỌC VẦN BÀI 47 : ong - ông 2 41 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG 3 12 TNXH NHÀ Ở THỨ TƯ 3/11/2009 1 126 127 HỌC VẦN BÀI 48 : ăng - âng 2 12 MĨ THUẬT VẼ TỰ DO ( GV chuyên dạy) 3 42 TOÁN PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 THỨ NĂM 4/11/2009 1 12 THỦCÔNG ÔN TẬP CHƯƠNG I : KĨ THUẬT XÉ, DÁN GIẤY 2 128 129 HỌC VẦN BÀI 49 : ung - ưng 3 43 TOÁN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 THỨ SÁU 5/11//2009 1 130 131 TOÁN LUYỆN TẬP 2 132 TẬP VIẾT nền nhà – nhà in – cá biển – yên ngựa- cuộn dây – vườn nhãn. 3 44 HỌC VẦN BÀI 50 : eng - iêng MÔN : ĐẠO ĐỨC ( Tiết 12 ) BÀI : NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ ( Tiết 1) A.MỤC TIÊU : -Biết được tên nước , nhận biết được Quốc kì , Quốc ca , của Tổ Quốc Việt Nam. -Nêu được: Khi chào cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm , mắt nhìn Quốc kì. +HS khá,giỏi: Biết nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lòng tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ Quốc Việt Nam . * Lồng ghép HT VÀ LTTGĐĐHCM : Ta phải ngiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính quốc kì thể hiện tình yêu đối với Tổ quốc Việt Nam . B.CHUẨN BỊ : - Một số hình minh họa . C. Hoạt động dạy , học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/ Ổn định: II/ Bài cũ: III/ Bài mới: 1.Giới thiệu : -Tuần qua các con đã học về ôn tập và thực hành kĩ năng giữa kì I. Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các con bài : nghiêm trang khi chào cờ . -GV ghi tựa bài 2. Những hoạt động : +Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1 -Các con quan sát tranh BT 1 thảo luận xem 4 bạn trong tranh là người nước nào ? - GV gắn tranh gọi HS lên chỉ và nói bạn đó là người nước nào . + Kết luận : - Các bạn nhỏ trong tranh giới thiệu làm quen với nhau . Mỗi bạn mang một quốc tịch riêng : VN, Lào, Trung Quốc, Nhật Bản .Trẻ em có quyền có quốc tịch . Quốc tịch của chung là Việt Nam +Hoạt động 2: quan sát tranh bài tập 2. - GV chia HS thành các nhóm nhỏ .GV nêu yêu cầu tranh 2 : Cho biết những người trong tranh đang làm gì ? GV: Những người trong tranh đang làm gì ? GV: Tư thế họ đứng chào cờ như thế nào ? GV:Vì sao họ đứng nghiêm trang khi chào cờ ? GV:Khi chào cờ ta phải thế nào ? +Tranh 3: GV:Vì sao họ lại sung sướng cùng nhau nâng lá cờ Tổ Quốc ? Kết luận : -GV đính lá cờ lên bảng ,vừa chỉ vừa giới thiệu :Quốc kì tượng trưng cho một đất nước . Quốc kì Việt Nam có màu đỏ , ở giữa có ngôi sao 5 cánh - Quốc ca là bài hát chính thức của một nước dùng khi chào cờ. - Chúng ta chào cờ vào ngày thứ mấy? -Khi chào cờ ta phải bỏ mũ , nón, sửa sang lại quần áo cho chỉnh tề . Đứng nghiêm . Mắt hướng nhìn Quốc kì * Lồng ghép: Ta phải ngiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính quốc kì thể hiện tình yêu đối với Tổ quốc Việt Nam . +Hoạt động 3 : HS làm BT 3 -HS thảo luận nhóm BT 3 -Mỗi nhóm trình bày ý kiến -GV nhận xét 3/ Củng cố, dặn dò: -Các con vừa học bài gì ? GV:Khi chào cờ phải thế nào ? +Kết luận : Khi chào cờ phải đứng nghiêm trang ,không quay ngang ,quay ngửa, nói chuyện riêng. +Dặn dò : Về tập tư thế đứng nghiêm trang khi chào cờ Nhận xét tiết học Hát - HS đọc - HS thảo luận. -HS lên chỉ và nói -HS quan sát tranh theo nhóm -HS quan sát xong trả lời câu hỏi: HS: Những người trong tranh đang đứng chào cờ (HS yếu) HS: Tư thế đứng nghiêm trang HS: Vì để tỏ lòng tôn kính Quốc kì ,thể hiện tình yêu đối với Tổ Quốc Việt Nam (HS khá giỏi) HS: Khi chào cờ ta phải bỏ mũ, nón ,sửa lại đầu tóc ,quần áo chỉnh tề , đứng nghiêm, mắt hướng nhìn Quốc kì. ( HS: Vì lá cờ Tổ Quốc tượng trưng cho một nước . -HS thảo luận -Mỗi nhóm lên trình bày -HS nhận xét -Nghiêm trang khi chào cờ -Khi chào cờ cần phải bỏ mũ , nón ,sửa sang lại đầu tóc,quần áo cho chỉnh tề, đứng nghiêm ,mắt hướng nhìn Quốc kì. ******************* MÔN : HỌC VẦN (Tiết 51 ) BÀI : ÔN TẬP A.MỤC TIÊU : Đọc được các vần có kết thúc bằng n ; từ ứng dụng và câu ứng dụng từ bài 44 đến bài 51 Viết được các vần , từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51 Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Chia phần +HS khá giỏi : Kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh Lồng ghép BVMT: (Câu ứng dụng) : Gà là con vật có ích vì nó cho ta trứng và thịt . Vì thế ta cần bảo vệ và chăm sóc gà cẩn thận. B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV HS I.Ổn định : Hát. II.Bài cũ : Tiết trước học vần gì?. BC : cuộn dây , ý muốn, con lươn, vườn nhãn. Đọc lại các từ đã viết. Đọc câu ứng dụng. GV nhận xét. III.Bài mới : 1.Giới thiệu : -Hôm nay ,cô ôn tập lại các vần đã học trong tuần có kết thúc là n -GV ghi tựa bài 2. Ôn tập : GV tranh hỏi : GV: Cho cô biết đây là hoa gì ? GV:Tiếng lan có vần gì đã học ? GV:Phân tích vần an ? -a trước cô viết trước , n sau cô viết sau . GV viết an vào mô hình . 3.ghép vần : Trên bảng có bảng ôn vần -GV đọc âm -GV hướng dẫn ghép âm ở cột dọc với âm ở hàng ngang để có vần. Như a ghép với n có vần an, viết vần an vào bảng 1 -Cho HS ghép tiếp - HS ghép GV viết vần vào bảng 1 và bảng 2 - uôn , ươn . - HS viết bảng con. -HS đọc (có phân tích). - 2 HS đọc. -HS đọc. HS: Hoa lan HS:Có vần an đã học HS: a trước , n sau -1 HS đánh vần a –n - an ( HS yếu ) - 2 HS lên chỉ: 1em chỉ, 1 em đọc (ở bảng 1 ) -1 HS chỉ , 1 HS đọc (ở bảng 2 ) - Từng HS ghép đến hết -6 HS đọc mỗi em vài âm - 2 HS đọc bảng bên trái -2 HS đọc bảng bên phải -HS đọc không thứ tự -Từng dãy đọc THƯ GIÃN Đọc từ ứng dụng. -GV viết bảng các từ ứng dụng GV:Tìm tiếng có vần vừa ôn. -GV gạch dưới -GV chỉ HS phân tích tiếng “cuồn cuộn” rồi đọc trơn. +Cuồn cuộn : Tả sự chuyển động như cuộn lớp này tiếp theo lớp khác ,dồn dập và mạnh mẽ. + Con vượn : Là loài khỉ có hình dáng giống như con người ,không có đuôi,hai chi trước rất dài ,có tiếng hót hay. + Thôn bản : Khu vực dân cư một số vùng dân tộc . d.Viết bảng con : -GV hướng dẫn và viết mẫu : cuồn cuộn , con vượn vừa viết vừa nói cách nối nét -GV nhận xét HS: Tìm. -HS phân tích rồi đọc trơn - HS phân tích tiếng “vượn” rồi đọc trơn :con vượn -HS phân tích “ thôn bản” rồi đọc trơn -HS viết BC TIẾT 2 3.Luyện tập: a.Luyện đọc: GV:Cô vừa ôn cho các con vần có kết thúc là gì ? -Cho HS đọc bảng ôn -Đọc từ ứng dụng + Đọc câu ứng dụng : Cho HS quan sát tranh ở SGK -Các con xem tranh vẽ gì ? Nội dung nói lên điều gì ? các con thảo luận theo cặp đôi -GV gắn tranh, hỏi : GV : Tranh vẽ gì ?. GV: Gà mẹ đang làm gì ? Lồng ghép BVMT: Gà là con vật có ích vì nó cho ta trứng và thịt . Vì thế ta cần bảo vệ và chăm sóc gà cẩn thận GV: Để hiểu rõ nội dung bức tranh, các con hãy đọc câu dưới tranh sẽ rõ. GV:Khi đọc câu ứng dụng chúng ta phải nhớ điều gì ? -GV đọc mẫu b.Luyện viết vở : -Đọc nội dung viết -Nhận xét bài ở vở và ở bảng -Nhắc lại tư thế ngồi viết -GV nói lại cách nối nét của 2 từ (GV không viết lại trên bảng ) -Cho HS viết vở từ : cuồn cuộn ,con vượn . -GV thu bài, chấm 1 số vở, nhận xét. HS : Kết thúc là n -2 HS đọc 2 bảng ôn -3 em đọc 2 từ ứng dụng -HS lấy SGK/ 104 - HS thảo luận -HS quan sát tranh HS: Tranh vẽ gà mẹ và gà con ( HS yếu ) HS:Gà mẹ đang dẫn đàn con đi ăn -1 HS đọc HS: Cuối câu phải nghỉ hơi - HS đọc (có phân tích) , đồng thanh -HS đọc -Giống nhau ( HS yếu ) -HS nhắc lại -HS viết vào vở theo hướng dẫn của GV -HS viết bài THƯ GIÃN c.Kể chuyện :Hôm nay cô sẽ kể cho các con nghe câu chuyện : Chia phần . -GV ghi tựa bài -GV kể lần 1 -GV kể lần 2, kết hợp chỉ tranh kể -Cho HS lấy SGK -Cô chia làm 4 nhóm : +Nhóm 1 :Thảo luận tranh 1 +Nhóm 2 :Thảo luận tranh 2 +Nhóm 3 :Thảo luận tranh 3 +Nhóm 4:Thảo luận tranh 4 Tranh 1: - 1 HS lên kể Tranh 2: -1 HS lên kể Tranh 3 : - 1 HS lên kể Tranh 4 : -1 HS lên kể -GV nhận xét GV: Em nào kể được bức tranh 2 -Tranh 4, tranh 1, tranh 3 tuyên dương tổ nào kể được nhiều nhất -GV nhận xét GV:Trong cuộc sống biết nhường nhịn nhau thì vẫn hơn. IV. Củng cố ,dặn dò -Cho HS đọc SGK ( 2 HS đọc trơn trang thứ 1) -Đọc câu ứng dụng +Dặn dò : -Về nhà bài ôn ở SGK cho trôi chảy Nhận xét tiết học. -HS đọc -HS theo dõi -HS lấy SGK -Các nhóm thảo luận Nhóm 1: -Có hai người đi săn .Từ sớm đến gần tối họ chỉ dăn được có 3 chú sóc nhỏ. - HS nhận xét Nhóm 2 : -Họ chia đi chia lại , chia mãi nhưng phần của hai người vẫn không đều nhau .Lúc đầu còn vui vẻ, sau họ đâm ra bực mình , nói nhau chẳng ra gì -HS nhận xét Nhóm 3 : -Anh kiếm củi lấy số sóc vừa săn được và chia đều cho 3 người . -HS nhận xét Nhóm 4 : -Thế là số sóc đã được chia đều . Thật công bằng ! Cả ba người vui vẻ chia tay , ai về nhà nấy. -HS nhận xét -HS k ... ập lại cho các con phép cộng ,phép trừ trong phạm vi 6 . -GV ghi tựa bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : ( dòng 1 ) -Nêu yêu cầu bài 1 -Các con dựa vào phép cộng ,trừ trong phạm vi 6 để làm bài 1. -Khi viết kết quả phải thẳng cột với các số trên -Cho HS đổi vở - Cho HS đọc bài để sửa -GV nhận xét Bài 2: (dòng 1 ) -Nêu yêu cầu bài 2 -Làm phép tính có 3 số : Thực hiện lần lượt từ trái sang phải :Làm phép tính thứ nhất (cộng hoặc trừ)được kết quả bao nhiêu thì cộng ( hoặc trừ) với số thứ ba. (1 cộng 3 bằng 4 , 4 cộng 2 bằng 6.kết quả là 6 ) -Cho HS đổi vở -Gọi HS đọc kết quả -GV nhận xét Hát -Phép trừ trong phạm vi 6 -HS đọc -HS trả lời -HS đọc -Tính dọc -HS làm bài -HS đọc bài sửa -HS nhận xét -Tính -HS làm bài. -HS đọc -HS nhận xét THƯ GIÃN Bài 3 : (dòng 1) -Nêu yêu cầu bài 3 GV : Thực hiện phép tính ở vế trái trước , rồi so sánh kết quả mới làm ra với số bên vế phải , điền dấu vào chỗ chấm . -Cho HS đổi vở -GV gắn bảng phụ HS lên bảng sửa bài -GV nhận xét Bài 4 : (dòng 1) -Nêu yêu cầu bài 4 GV: Hướng dẫn HS sử dụng công thức cộng , trừ trong phạm vi các số đã học để tìm 1 số chưa biết của phép cộng , rồi viết kêt quả vào chỗ chấm . -GV nhận xét Bài 5 : -Nêu yêu cầu bài 5 -Hướng dẫn HS xem tranh , nêu các bài toán khác nhau, rồi viết phép tính thích hợp với bài toán đã nêu - Nêu bài toán -Nêu phép tính tương ứng -Ai có cách nêu bài toán khác - Nêu phép tính -Còn bài toán nào khác -Nêu phép tính GV: Dựa vào 3 bài toán của bạn nêu. Các con tìm chọn 1 bài và viết phép tính vào ô trống IV. CỦNG CỐ: +Trò chơi : -Gắn bảng cài phép tính : 6 – 4 = +Dặn dò: Về nhà xem lại các bài tập cô vừa hướng dẫn. + Nhận xét tiết học. -Điền dấu > < = -HS làm bài. - HS lên sửa bài -HS nhận xét. -Điền số -HS làm bài. - HS lên sửa bài -HS nhận xét. -Viết phép tính thích hợp ( HS Khá Giỏi) 1) Có 4 con vịt đang đứng và có 2 con chạy lại . Hỏi có tất cả mấy con vịt ? (HS Khá , Giỏi ) - 4 + 2 = 5 hoặc 2 + 4 = 6 2) Có 6 con vịt , 2 con chạy đi . Hỏi còn lại mấy con vịt ? -6 – 2 = 4 3) Có tất cả 6 con vịt , 4 con vịt đứng lại .Hỏi có mấy con vịt chạy đi ? (HS Khá , Giỏi ) -HS làm bài . -3 HS lên thi đua -HS nhận xét ****************************************** MÔN : TẬP VIẾT ( TIẾT 12 ) BÀI : nền nhà, nhà in, cá biển , yên ngựa , cuộn dây, vườn nhãn . A. MỤC TIÊU: Viết đúng các chữ : nền nhà, nhà in, cá biển , yên ngựa , cuộn dây, vườn nhãn ,kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một. HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một. B. CHUẨN BỊ: Tập viết , BC C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU: GV HS I. ỔN ĐỊNH: II. BÀI CŨ: -GV nhận xét 1 số bài tập viết - 2 HS lên bảng viết : chú cừu , thợ hàn -BC:khôn lớn -GV nhận xét. III. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu: Hôm nay , cô hướng dẫn các con viết: nền nhà, nhà in, cá biển , yên ngựa , cuộn dây, vườn nhãn - GV ghi bảng 2. Luyện viết BC: -Những chữ dễ cô không hướng dẫn viết + cá biển : cá sống ở biển( nước mặn) -GV gạch dưới chữ : biển , hỏi : GV: Tiếng biển có mấy chữ, gồm các con chữ nào? - GV viết mẫu nói: biển có chữ b cao 5 ô li liền nét nối chữ i , nối chữ ê, nối chữ n đều cao 2 ô li , dấu hỏi -GV nhận xét. + yên ngựa : mảnh da cuốn cong trên lưng ngựa, làm chỗ ngồi cho người cưỡi ngựa. -GV gạch dưới chữ: yên . GV: Tiếng yên có mấy chữ, gồm những chữ nào? GV:Tại sao tiếng yên viết bằng y -GV viết mẫu, nói: yên gồm chữ y kéo dài 5 ô li, nối chữ ê cao 2 ô li, nối chữ n cao 2 ô li ,viết liền nét . -GV nhận xét. Hướng dẫn như trên với tiếng : cuộn dây, vườn nhãn, -Hát -2 HS lên viết -HS viết BC. -HS đọc -HS:Có 4 con chữ: chữ b ,i, ê, n , dấu hỏi ( HS yếu ) -HS viết BC. -HS: Có 3 chữ: chữ y , ê , n . HS:Vì không có âm đầu nên viết bằng y dài -HS viết BC . THƯ GIÃN 3. Viết vở: GV nhận xét bài ở bảng , ở vở GV: Nhắc lại cách ngồi viết -GV đi kiểm tra . GV: Khi viết giữa từ vàtừ cách 2 con chữ, giữa tiếng và tiếng cách 1 con chữ + nền nhà: -Cách 2 con chữ viết tiếng nền nhà(GV nói độ cao con chữ ) -GV đọc : nền nhà +Tiếp tục hướng dẫn như trên với : nhà in , cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn . -GV thu 1 số bài, chấm điểm , nhận xét. V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: -Cô vừa hướng dẫn viết chừ gì? -Về nhà viết lại các từ vào BC cho đẹp. Lấy vở ô li viết 1 từ 1 dòng, chú ý cách nối nét . Nhận xét tiết học. -HS lấy vở tập viết. -Giống nhau.( HS yếu ) - Khi viết lưng thẳng, không tì ngực vào bàn, đầu hơi cúi, tay cầm viết, chân song song mặt đất. -HS viết vào vở. - nền nhà, nhà in, cá biển , yên ngựa , cuộn dây, vườn nhãn *************************************** MÔN : SINH HOẠT LỚP (TIẾT 12 ) BÀI : TIÊU TIỂU ĐÚNG NƠI QUY ĐỊNH A. MỤC TIÊU: - HS có ý thức đi tiêu tiểu đúng nơi quy định và thực hiện tốt . Lồng ghép An toàn giao thông bài 3 : Đèn tín hiệu giao thông B. CHUẨN BỊ: -Một số yêu cầu giao việc C.HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU: GV HS I .An toàn giao thông : -GV giới thiệu bài : Đèn tín hiệu giao thông . - Đèn tín hiệu giao thông để làm gì ? -Khi gặp tín hiệu đèn đỏ thì các loại xe và người đi bộ phải làm gì ? -Khi tín hiệu đèn xanh bật lên thì sao ? -Tín hiệu đèn vàng bật sáng để làm gì ? -GV nhận xét II .Sinh hoạt lớp : 1. kiểm điểm công việc tuần qua. -HS đã có ý thức giữ gìn sách vở của mình -Từng tổ báo cáo kết quả thực hiện Bạn nào giữ sách vở sạch sẽ Bạn nào chưa thực hiện tốt bao bìa , dán nhãn, quăn góc -Chọn những HS có tập vở sạch sẽ cho cả lớp nhận xét tuyên dương. 2.Công việc thực hiện : -HS biết đi tiêu tiểu đúng ,đi tiêu tiểu xong phải dội nước thật nhiều để giữ vệ sinh chung -Từng tổ báo cáo số bạn thực hiện tốt nề nếp tiêu tiểu đúng quy định -Có mấy bạn còn vi phạm -GV nhắc nhở để các em thực hiện tốt hơn 3.Công việc sắp tới : - Cần thực hiện tốt việc tiêu tiểu đúng. Học tập đúng giờ giấc quy định -Giao việc : Từng tổ , tổ trưởng theo dõi xem bạn nào đi học về trễ, bạn nào đi học quá sớm để tuần sau báo cáo cho cô biết. -Và những bạn nào đã thực hiện tốt Nhận xét tiết sinh hoạt lớp -Là hiệu lệnh, chỉ huy giao thông, điều khiển các loại xe và người đi lại trên đường ( HS khá, giỏi) -Mọi người và xe dừng lại ( HS yếu) -Xe và mọi người được phép đi -Xe đang đi dừng lại, xe đang dừng chuẩn bị đi -Tổ trưởng báo cáo: Tổ 1 :Nghi, Thái Nghi Tổ 2 : Huy, Hồng Trân Tổ 3 : Thảo , Hoa, Ngân , Hồ - Trung, Vũ, Chiến, Tâm, Duyên -HS nhận xét -Còn các bạn chưa thực hiện tốt thì hứa sẽ khắc phục sẽ làm tốt hơn . -HS theo dõi -Tổ trưởng báo cáo *********************************** MÔN : MĨ THUẬT (Tiết 12 ) BÀI : VẼ TỰ DO A . Mục tiêu : - Tìm , chọn nội dung đề tài . -Vẽ được bức tranh đơn giãn có nội dung gắn với đề tài và vẽ màu theo ý thích . HS khá ,giỏi: Vẽ được bức tranh có nội dung phù hợp với đề tài đã chọn, hình vẽ sắp xếp cân đối, màu sắc phù hợp . B . Đồ dùng dạy học : - Vật thật :Khăn , áo , bát , giấy khen -Một vài hình vẽ đường diềm. C . Hoạt động dạy học : GV HS I.Ổn định : Hát . II.Bài cũ : -Kiểm tra ĐDHT của HS -GV nhận xét . III.Bài mới : 1.Giới thiệu : Hôm nay cô hướng dẫn các con bài :Vẽ tranh tự do . -GV ghi tựa bài . 2. Giới thiệu HS cách vẽ : -Hướng dẫn HS xem 1 số tranh để các em nhận biết về nội dung , cách vẽ màu, và tạo cảm hứng cho HS trước khi vẽ -GV treo tranh và hỏi GV:Tranh này vẽ những gì ? GV:Màu sắc trong tranh thế nào ? GV:Đâu là hình ảnh chính, đâu là hình ảnh phụ của bức tranh -HS đọc . -HS quan sát HS: Trả lời HS : Trả lời HS: Trả lời THƯ GIÃN 4.HS thực hành : -GV gợi ý để chọn đề tài. -Vẽ tranh tự do ( hay vẽ theo ý thích ) là mỗi em có thể chọn và vẽ đề tài mà em thích như :vẽ phing cảnh , chân dung, tĩnh vật TD:Vẽ phong cảnh như :người , con vật , nhà , cây cối, sông, núi, đường xá, ao, hồ -Khi vẽ các con vẽ hình ảnh kích thước , hình ảnh phụ sau . -Vẽ vừa phải , không vẽ to quá hay nhỏ quá so với khổ giấy ở vở vẽ(GV chỉ) GV:Vẽ xong, muốn cho tranh đẹp ta phải làm sao? -Cho HS làm bài GV đi quan sát, gợi ý cho HS còn lúng túng 4. Nhận xét,đánh giá : - Treo 1 số bài đã hoàn thành lên bảng : yêu cầu các em nhận xét về : Hình vẽ: Có hình chính , hình phụ , vẽ có cân đối không ? Về màu sắc thế nào ? Nội dung có phù hợp đề tài không ? Con thích bài nào nhất ? vì sao? IV. Củng cố , dặn dò : +Dặn dò : -Về nhà quan sát con cá, để tiết sau vẽ con cá . -Tiết sau nhớ mang theo đủ ĐDHT Nhận xét tiết học HS theo dõi , quan sát HS.Vẽ màu -HS thực hành vẽ tranh -HS nhận xét -HS trả lời -HS: Trả lời -HS: Trả lời *************************
Tài liệu đính kèm: